Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Giáp long xương kết và Giáp long đuôi chùy

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Giáp long xương kết và Giáp long đuôi chùy

Giáp long xương kết vs. Giáp long đuôi chùy

''Edmontonia'' in Royal Tyrrell Museum of Palaeontology Nodosauridae là một họ khủng long ankylosauria, sống từ đầu kỷ Jura tới cuối kỷ Creta, chúng từng sống ở nơi mà ngày nay là Bắc Mỹ, châu Á, Nam Cực và Châu Âu. Ankylosaurid là một họ của khủng long bọc giáp đã xuất hiện 125 triệu năm trước (cùng với một họ của Ankylosauria, họ Nodosauridae) và tuyệt chủng 65 triệu năm trước trong Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen.

Những điểm tương đồng giữa Giáp long xương kết và Giáp long đuôi chùy

Giáp long xương kết và Giáp long đuôi chùy có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Aletopelta, Ankylosaurus, Động vật, Bắc Mỹ, Châu Âu, Gargoyleosaurus, Gastonia, Hoplitosaurus, Hylaeosaurus, Kỷ Creta, Kỷ Jura, Khủng long, Khủng long bọc giáp, Khủng long hông chim, Mymoorapelta, Polacanthus, Tatankacephalus, Thyreophora.

Aletopelta

Aletopelta là một chi khủng long, được Ford & Kirkland mô tả khoa học năm 2001.

Aletopelta và Giáp long xương kết · Aletopelta và Giáp long đuôi chùy · Xem thêm »

Ankylosaurus

Ankylosaurus (hoặc, (có nghĩa là "thằn lằn hợp nhất") là một chi giáp long đuôi chùy, gồm một loài, A. magniventris. Hóa thạch Ankylosaurus được tìm thấy trong thành hệ địa chất có niên đại cuối kỷ Phấn Trắng (khoảng từ 66,5-65,5 triệu năm trước đây ở miền tây Bắc Mỹ. Ankylosaurus là một trong những chi khủng long nổi tiếng nhất và đã xuất hiện trong văn hóa đại chúng từ lâu.

Ankylosaurus và Giáp long xương kết · Ankylosaurus và Giáp long đuôi chùy · Xem thêm »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Giáp long xương kết và Động vật · Giáp long đuôi chùy và Động vật · Xem thêm »

Bắc Mỹ

Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.

Bắc Mỹ và Giáp long xương kết · Bắc Mỹ và Giáp long đuôi chùy · Xem thêm »

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Châu Âu và Giáp long xương kết · Châu Âu và Giáp long đuôi chùy · Xem thêm »

Gargoyleosaurus

Gargoyleosaurus là một chi khủng long, được Carpenter C. A. Miles & Cloward mô tả khoa học năm 1998.

Gargoyleosaurus và Giáp long xương kết · Gargoyleosaurus và Giáp long đuôi chùy · Xem thêm »

Gastonia

Gastonia có thể dùng để chỉ.

Gastonia và Giáp long xương kết · Gastonia và Giáp long đuôi chùy · Xem thêm »

Hoplitosaurus

Hoplitosaurus là một chi khủng long, được F. Lucas mô tả khoa học năm 1902.

Giáp long xương kết và Hoplitosaurus · Giáp long đuôi chùy và Hoplitosaurus · Xem thêm »

Hylaeosaurus

Hylaeosaurus là một chi khủng long, được Mantell mô tả khoa học năm 1833.

Giáp long xương kết và Hylaeosaurus · Giáp long đuôi chùy và Hylaeosaurus · Xem thêm »

Kỷ Creta

Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.

Giáp long xương kết và Kỷ Creta · Giáp long đuôi chùy và Kỷ Creta · Xem thêm »

Kỷ Jura

Kỷ Jura là một kỷ trong niên đại địa chất kéo dài từ khoảng 200 triệu năm trước, khi kết thúc kỷ Tam điệp tới khoảng 146 triệu năm trước, khi bắt đầu kỷ Phấn trắng (Creta).

Giáp long xương kết và Kỷ Jura · Giáp long đuôi chùy và Kỷ Jura · Xem thêm »

Khủng long

Khủng long là một nhóm động vật đa dạng thuộc nhánh Dinosauria.

Giáp long xương kết và Khủng long · Giáp long đuôi chùy và Khủng long · Xem thêm »

Khủng long bọc giáp

Ankylosauria là một nhóm khủng long ăn thực vật của bộ Ornithischia.

Giáp long xương kết và Khủng long bọc giáp · Giáp long đuôi chùy và Khủng long bọc giáp · Xem thêm »

Khủng long hông chim

Ornithischia hay Predentata là một bộ đã tuyệt chủng, là những khủng long ăn cỏ.

Giáp long xương kết và Khủng long hông chim · Giáp long đuôi chùy và Khủng long hông chim · Xem thêm »

Mymoorapelta

Mymoorapelta là một chi khủng long, được Kirkland & Carpenter mô tả khoa học năm 1994.

Giáp long xương kết và Mymoorapelta · Giáp long đuôi chùy và Mymoorapelta · Xem thêm »

Polacanthus

Polacanthus là một chi khủng long, được Owen vide mô tả khoa học năm 1865.

Giáp long xương kết và Polacanthus · Giáp long đuôi chùy và Polacanthus · Xem thêm »

Tatankacephalus

Tatankacephalus là một chi khủng long, được W. L. Parsons & K. M. Parsons mô tả khoa học năm 2009.

Giáp long xương kết và Tatankacephalus · Giáp long đuôi chùy và Tatankacephalus · Xem thêm »

Thyreophora

Thyreophora ("kẻ mang lá chắn", thường được gọi đơn giản là "khủng long bọc giáp" - tiếng Hy Lạp: θυρεος là lá chắn thuôn dài lớn, giống như một cánh cửa và φορεω: tôi mang theo) là một phân nhóm khủng long hông chim (Ornithischia).

Giáp long xương kết và Thyreophora · Giáp long đuôi chùy và Thyreophora · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Giáp long xương kết và Giáp long đuôi chùy

Giáp long xương kết có 68 mối quan hệ, trong khi Giáp long đuôi chùy có 37. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 17.14% = 18 / (68 + 37).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Giáp long xương kết và Giáp long đuôi chùy. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: