Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Gia Cát Lượng và Vương Bình

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Gia Cát Lượng và Vương Bình

Gia Cát Lượng vs. Vương Bình

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc. Vương Bình (chữ Hán:王平; bính âm: Wang Ping; 183-248) là tướng lĩnh thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lần lượt phục vụ 2 phe Tào Ngụy và Thục Hán.

Những điểm tương đồng giữa Gia Cát Lượng và Vương Bình

Gia Cát Lượng và Vương Bình có 20 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Hán Trung, Hạ Hầu Uyên, La Quán Trung, Lạc Dương, Lưu Bị, Lưu Thiện, Mã Đại, Ngụy Diên, Phí Y, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Ngụy, Tào Tháo, Thục Hán, Tiểu thuyết, Trương Cáp, Trương Lỗ, Tư Mã Ý, Tưởng Uyển.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Gia Cát Lượng · Chữ Hán và Vương Bình · Xem thêm »

Hán Trung

Hán Trung là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.

Gia Cát Lượng và Hán Trung · Hán Trung và Vương Bình · Xem thêm »

Hạ Hầu Uyên

Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Lượng và Hạ Hầu Uyên · Hạ Hầu Uyên và Vương Bình · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

Gia Cát Lượng và La Quán Trung · La Quán Trung và Vương Bình · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Gia Cát Lượng và Lạc Dương · Lạc Dương và Vương Bình · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Lượng và Lưu Bị · Lưu Bị và Vương Bình · Xem thêm »

Lưu Thiện

Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Lượng và Lưu Thiện · Lưu Thiện và Vương Bình · Xem thêm »

Mã Đại

Mã Đại (馬岱) (180-255) tự Bá Chiêm (伯 瞻).

Gia Cát Lượng và Mã Đại · Mã Đại và Vương Bình · Xem thêm »

Ngụy Diên

Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.

Gia Cát Lượng và Ngụy Diên · Ngụy Diên và Vương Bình · Xem thêm »

Phí Y

Phí Y (費偉) hoặc Phí Huy (費褘) (? - 253), tự là Văn Sĩ (文偉), là một quan lại cao cấp của nhà nước Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Gia Cát Lượng và Phí Y · Phí Y và Vương Bình · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Lượng và Tam Quốc · Tam Quốc và Vương Bình · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Gia Cát Lượng và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Vương Bình · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Gia Cát Lượng và Tào Ngụy · Tào Ngụy và Vương Bình · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Lượng và Tào Tháo · Tào Tháo và Vương Bình · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Gia Cát Lượng và Thục Hán · Thục Hán và Vương Bình · Xem thêm »

Tiểu thuyết

Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.

Gia Cát Lượng và Tiểu thuyết · Tiểu thuyết và Vương Bình · Xem thêm »

Trương Cáp

Trương Cáp (chữ Hán: 张郃; 167-231), thường bị viết sai thành Trương Hợp (张合), tự là Tuấn Nghệ (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Lượng và Trương Cáp · Trương Cáp và Vương Bình · Xem thêm »

Trương Lỗ

Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Lượng và Trương Lỗ · Trương Lỗ và Vương Bình · Xem thêm »

Tư Mã Ý

Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Lượng và Tư Mã Ý · Tư Mã Ý và Vương Bình · Xem thêm »

Tưởng Uyển

Tưởng Uyển (tiếng Hán: 蔣琬; Phiên âm: Jiang Wan) (???-246) là đại thần nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Gia Cát Lượng và Tưởng Uyển · Tưởng Uyển và Vương Bình · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Gia Cát Lượng và Vương Bình

Gia Cát Lượng có 134 mối quan hệ, trong khi Vương Bình có 41. Khi họ có chung 20, chỉ số Jaccard là 11.43% = 20 / (134 + 41).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Gia Cát Lượng và Vương Bình. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: