Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Gia Cát Lượng và Hạ Hầu Đôn

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Gia Cát Lượng và Hạ Hầu Đôn

Gia Cát Lượng vs. Hạ Hầu Đôn

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc. Hạ Hầu Đôn (chữ Hán: 夏侯惇; ? – 13/6/220), tên tự là Nguyên Nhượng (元讓) là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Gia Cát Lượng và Hạ Hầu Đôn

Gia Cát Lượng và Hạ Hầu Đôn có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Bính âm Hán ngữ, Biểu tự, Chữ Hán, Hán Cao Tổ, Hạ Hầu Uyên, Hứa Chử, Lạc Dương, Lưu Bị, Quan Vũ, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Ngụy, Tôn Quyền.

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Bính âm Hán ngữ và Gia Cát Lượng · Bính âm Hán ngữ và Hạ Hầu Đôn · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Biểu tự và Gia Cát Lượng · Biểu tự và Hạ Hầu Đôn · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Gia Cát Lượng · Chữ Hán và Hạ Hầu Đôn · Xem thêm »

Hán Cao Tổ

Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Lượng và Hán Cao Tổ · Hán Cao Tổ và Hạ Hầu Đôn · Xem thêm »

Hạ Hầu Uyên

Hạ Hầu Uyên (chữ Hán: 夏侯淵: ?-219) tự Diệu Tài (妙才), là tướng quân phe Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Lượng và Hạ Hầu Uyên · Hạ Hầu Uyên và Hạ Hầu Đôn · Xem thêm »

Hứa Chử

Hứa Chử (chữ Hán: 許褚;(? - 230), tên tự là Trọng Khang, là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông là tướng hầu cận bên Tào Tháo, nổi tiếng không chỉ với sức khỏe phi thường mà còn với sự trung thành, tận tụy, hết lòng vì chủ.

Gia Cát Lượng và Hứa Chử · Hạ Hầu Đôn và Hứa Chử · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Gia Cát Lượng và Lạc Dương · Hạ Hầu Đôn và Lạc Dương · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Lượng và Lưu Bị · Hạ Hầu Đôn và Lưu Bị · Xem thêm »

Quan Vũ

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc.

Gia Cát Lượng và Quan Vũ · Hạ Hầu Đôn và Quan Vũ · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Gia Cát Lượng và Tam Quốc · Hạ Hầu Đôn và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Gia Cát Lượng và Tam quốc chí · Hạ Hầu Đôn và Tam quốc chí · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Gia Cát Lượng và Tam quốc diễn nghĩa · Hạ Hầu Đôn và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Gia Cát Lượng và Tào Ngụy · Hạ Hầu Đôn và Tào Ngụy · Xem thêm »

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Gia Cát Lượng và Tôn Quyền · Hạ Hầu Đôn và Tôn Quyền · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Gia Cát Lượng và Hạ Hầu Đôn

Gia Cát Lượng có 134 mối quan hệ, trong khi Hạ Hầu Đôn có 40. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 8.05% = 14 / (134 + 40).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Gia Cát Lượng và Hạ Hầu Đôn. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »