Những điểm tương đồng giữa Gia Cát Lượng và Hán Hiến Đế
Gia Cát Lượng và Hán Hiến Đế có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Bính âm Hán ngữ, Biểu tự, Hán Cao Tổ, Hán Linh Đế, La Quán Trung, Lạc Dương, Lưu Bị, Lưu Biểu, Nhà Hán, Nhà Tấn, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Duệ, Tào Ngụy, Tào Tháo, Tôn Quyền, Thục Hán, Thụy hiệu, Trường An, Trương Lỗ, Tư trị thông giám.
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Bính âm Hán ngữ và Gia Cát Lượng · Bính âm Hán ngữ và Hán Hiến Đế ·
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Biểu tự và Gia Cát Lượng · Biểu tự và Hán Hiến Đế ·
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Hán Cao Tổ · Hán Cao Tổ và Hán Hiến Đế ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Hán Linh Đế · Hán Hiến Đế và Hán Linh Đế ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Gia Cát Lượng và La Quán Trung · Hán Hiến Đế và La Quán Trung ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Gia Cát Lượng và Lạc Dương · Hán Hiến Đế và Lạc Dương ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Lưu Bị · Hán Hiến Đế và Lưu Bị ·
Lưu Biểu
Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Lưu Biểu · Hán Hiến Đế và Lưu Biểu ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Gia Cát Lượng và Nhà Hán · Hán Hiến Đế và Nhà Hán ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Nhà Tấn · Hán Hiến Đế và Nhà Tấn ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Tam Quốc · Hán Hiến Đế và Tam Quốc ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Gia Cát Lượng và Tam quốc diễn nghĩa · Hán Hiến Đế và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Duệ
Tào Duệ (chữ Hán: 曹叡, bính âm: Cáo Rùi; 204 - 22 tháng 1, 239), biểu tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Tào Duệ · Hán Hiến Đế và Tào Duệ ·
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Gia Cát Lượng và Tào Ngụy · Hán Hiến Đế và Tào Ngụy ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Tào Tháo · Hán Hiến Đế và Tào Tháo ·
Tôn Quyền
Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).
Gia Cát Lượng và Tôn Quyền · Hán Hiến Đế và Tôn Quyền ·
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Gia Cát Lượng và Thục Hán · Hán Hiến Đế và Thục Hán ·
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Gia Cát Lượng và Thụy hiệu · Hán Hiến Đế và Thụy hiệu ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Trường An · Hán Hiến Đế và Trường An ·
Trương Lỗ
Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Gia Cát Lượng và Trương Lỗ · Hán Hiến Đế và Trương Lỗ ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Gia Cát Lượng và Tư trị thông giám · Hán Hiến Đế và Tư trị thông giám ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Gia Cát Lượng và Hán Hiến Đế
- Những gì họ có trong Gia Cát Lượng và Hán Hiến Đế chung
- Những điểm tương đồng giữa Gia Cát Lượng và Hán Hiến Đế
So sánh giữa Gia Cát Lượng và Hán Hiến Đế
Gia Cát Lượng có 134 mối quan hệ, trong khi Hán Hiến Đế có 95. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 9.17% = 21 / (134 + 95).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Gia Cát Lượng và Hán Hiến Đế. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: