Những điểm tương đồng giữa Gen và Tiến hóa
Gen và Tiến hóa có 47 điểm chung (trong Unionpedia): Alen, ARN, Bệnh di truyền, Bộ gen, Charles Darwin, Chọn lọc tự nhiên, Chuột nhắt, Di truyền học, Di truyền Mendel, DNA, Enzym, Escherichia coli, Francis Crick, Gen, Giải thuật di truyền, Giảm phân, Gregor Mendel, Hóa sinh, James D. Watson, Kiểu hình, Màu mắt, Môi sinh, Người, Nhân tế bào, Nhiễm sắc thể, Nucleobase, Phân tử, Polyme, Protein, Ruồi giấm thường, ..., Saccharomyces cerevisiae, Sinh học, Sinh học phát triển, Sinh sản hữu tính, Sinh vật nhân sơ, Sinh vật nhân thực, Tính trạng, Tảo, Tế bào, Tế bào chất, Trái Đất, Ty thể, Vật chủ, Vi khuẩn, Vi khuẩn cổ, Vi sinh vật, Virus. Mở rộng chỉ mục (17 hơn) »
Alen
Allele hay alen là những dạng biến dị khác nhau của một gene có 1 vị trí locus xác định trên nhiễm sắc thể.
Alen và Gen · Alen và Tiến hóa ·
ARN
Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.
ARN và Gen · ARN và Tiến hóa ·
Bệnh di truyền
Bệnh di truyền là những bệnh do cha mẹ truyền cho con qua tế bào sinh dục (trứng hoặc tinh trùng).
Bệnh di truyền và Gen · Bệnh di truyền và Tiến hóa ·
Bộ gen
Bộ gene hay hệ gene, genome là tập hợp chứa đựng toàn bộ thông tin di truyền của một cơ thể sinh vật được mã hóa trong DNA (ở một số virus có thể là RNA).
Bộ gen và Gen · Bộ gen và Tiến hóa ·
Charles Darwin
Charles Robert Darwin (12 tháng 2 năm 1809 – 19 tháng 4 năm 1882) là một nhà nghiên cứu nổi tiếng trong lĩnh vực tự nhiên học người Anh.
Charles Darwin và Gen · Charles Darwin và Tiến hóa ·
Chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc tự nhiên là một quá trình chuyển đổi từ từ mà trong đó một đặc tính sinh học trở nên nhiều hoặc ít phổ biến trong quần thể dân số như là một chức năng của ảnh hưởng của các đặc điểm di truyền dựa trên sự thành công sinh sản khác nhau của các sinh vật khi tương tác với môi trường.
Chọn lọc tự nhiên và Gen · Chọn lọc tự nhiên và Tiến hóa ·
Chuột nhắt
Chuột hoang Chuột nhắt (phương ngữ miền Bắc) hay Chuột lắt (phương ngữ miền Nam), tên khoa học Mus, là chi gặm nhấm thuộc động vật có vú nhỏ.
Chuột nhắt và Gen · Chuột nhắt và Tiến hóa ·
Di truyền học
DNA, cơ sở phân tử của di truyền. Mỗi sợi DNA là một chuỗi các nucleotide, liên kết với nhau ở chính giữa có dạng như những nấc thang trong một chiếc thang xoắn. Di truyền học là một bộ môn sinh học, nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.
Di truyền học và Gen · Di truyền học và Tiến hóa ·
Di truyền Mendel
Mendel đã thí nghiệm trên nhiều loại đối tượng, nhưng công phu nhất là trên đậu Hà Lan (có hoa lưỡng tính tự thụ phấn nghiêm ngặt).
Di truyền Mendel và Gen · Di truyền Mendel và Tiến hóa ·
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
DNA và Gen · DNA và Tiến hóa ·
Enzym
đường thành năng lượng cho cơ thể. Enzym hay enzim (enzyme) hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.
Enzym và Gen · Enzym và Tiến hóa ·
Escherichia coli
Escherichia coli (ghi tắt theo danh pháp là E. coli) là một vi khuẩn trực khuẩn ruột Gram âm, kỵ khí không bắt buộc, hình que thuộc chi Escherichia thường có mặt trong ruột của động vật máu nóng.
Escherichia coli và Gen · Escherichia coli và Tiến hóa ·
Francis Crick
Francis Harry Compton Crick OM FRS (8 tháng 6 năm 1916 - 28 tháng 7 năm 2004) là một nhà sinh vật học, vật lý học phân tử người Anh, ông cũng là một nhà bác học nghiên cứu về hệ thần kinh.
Francis Crick và Gen · Francis Crick và Tiến hóa ·
Gen
Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.
Gen và Gen · Gen và Tiến hóa ·
Giải thuật di truyền
Giải thuật di truyền là một kỹ thuật của khoa học máy tính nhằm tìm kiếm giải pháp thích hợp cho các bài toán tối ưu tổ hợp (combinatorial optimization).
Gen và Giải thuật di truyền · Giải thuật di truyền và Tiến hóa ·
Giảm phân
Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở tế bào sinh dục chín, gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi có một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I (giảm phân I).
Gen và Giảm phân · Giảm phân và Tiến hóa ·
Gregor Mendel
Gregor Johann Mendel (20 tháng 7 năm 1822 – 6 tháng 1 năm 1884) là một nhà khoa học, một linh mục Công giáo người Áo thuộc Dòng Augustine, viện phụ của St.
Gen và Gregor Mendel · Gregor Mendel và Tiến hóa ·
Hóa sinh
Hóa sinh hay sinh hóa là môn khoa học nghiên cứu đến những cấu trúc và quá trình hóa học diễn ra trong cơ thể sinh vật.
Gen và Hóa sinh · Hóa sinh và Tiến hóa ·
James D. Watson
James Dewey Watson (6 tháng 4 năm 1928) là một nhà sinh vật học phân tử Hoa Kỳ.
Gen và James D. Watson · James D. Watson và Tiến hóa ·
Kiểu hình
Vỏ sò của nhiều cá thể của loài ''chân rìu Donax variabilis'' thể hiện sự đa dạng về kiểu hình của loài (màu sắc và kiểu vân vỏ) Sự quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình được minh họa bằng sơ đồ Punnett, đối với các đặc điểm màu sắc cánh hoa của đậu. Các ký hiệu B và b đại diện cho các gen màu sắc trội và lặn và hình trên thể hiện các hoa kết quả. Kiểu hình là tập hợp những đặc điểm hay tính trạng quan sát được của một sinh vật, ví dụ như các đặc điểm hình thái học, sự phát triển, các tính chất sinh hóa hoặc sinh lý, hiện tượng học, hành vi, và các kết quả của hành vi (như tổ của chim) của một sinh vật nào đó.
Gen và Kiểu hình · Kiểu hình và Tiến hóa ·
Màu mắt
Cận cảnh mống mắt màu xanh dương có ánh màu xanh lá của con người. Màu mắt là một đặc tính hình thái polygene xác định bởi hai yếu tố khác biệt: sắc tố của mống mắt và tần số phụ thuộc vào sự tán xạ của ánh sáng bởi môi trường đục trong stroma của mống mắt.
Gen và Màu mắt · Màu mắt và Tiến hóa ·
Môi sinh
Trái Đất nhìn từ ngoài không gian trên phi vụ Apollo 17 của Hoa Kỳ Môi sinh tức môi trường sống là tương quan và tương tác giữa một vật thể hoặc sinh vật trên Trái Đất và các điều kiện thiên nhiên như không khí, nguồn nước, lương thực.
Gen và Môi sinh · Môi sinh và Tiến hóa ·
Người
Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.
Gen và Người · Người và Tiến hóa ·
Nhân tế bào
Mô hình tế bào động vật điển hình. Nhân tế bào được ký hiệu bằng số 2 Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn.
Gen và Nhân tế bào · Nhân tế bào và Tiến hóa ·
Nhiễm sắc thể
Cấu trúc của nhiễm sắc thể(1) Cromatit(2) Tâm động - nơi 2 cromatit đính vào nhau, là nơi để nhiễm sắc thể trượt trên thoi vô sắc trong quá trình nguyên phân và giảm phân(3) Cánh ngắn(4) Cánh dài Nhiễm sắc thể (NST) là vật thể di truyền tồn tại trong nhân tế bào bị ăn màu bằng chất nhuộm kiềm tính, được tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài.
Gen và Nhiễm sắc thể · Nhiễm sắc thể và Tiến hóa ·
Nucleobase
Nucleobase (hay nucleobazơ) là thành phần cấu tạo nên RNA và DNA trong đó chúng thường bắt cặp với nhau một cách đặc hiệu (xem thêm các cặp base).
Gen và Nucleobase · Nucleobase và Tiến hóa ·
Phân tử
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất Mô hình phân tử nước H2O Phân tử là một nhóm trung hòa điện tích có nhiều hơn 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học.
Gen và Phân tử · Phân tử và Tiến hóa ·
Polyme
Hình dạng phân tử Polyme Polime (tiếng Anh: "polymer") là khái niệm được dùng cho các hợp chất cao phân tử (hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản).
Gen và Polyme · Polyme và Tiến hóa ·
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
Gen và Protein · Protein và Tiến hóa ·
Ruồi giấm thường
Ruồi giấm thường hay Ruồi trái cây thường (Drosophila melanogaster) là một loài ruồi, thuộc họ Drosophilidae.
Gen và Ruồi giấm thường · Ruồi giấm thường và Tiến hóa ·
Saccharomyces cerevisiae
Saccharomyces cerevisiae là một loài nấm men được biết đến nhiều nhất có trong bánh mì nên thường gọi là men bánh mì là một loại vi sinh vật thuộc chi Saccharomyces lớp Ascomycetes ngành nấm.
Gen và Saccharomyces cerevisiae · Saccharomyces cerevisiae và Tiến hóa ·
Sinh học
Sinh học hay là Sinh vật học là một môn khoa học về sự sống (từ tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học).
Gen và Sinh học · Sinh học và Tiến hóa ·
Sinh học phát triển
Sinh học phát triển hay sinh trưởng học là một ngành của sinh học tập trung nghiên cứu những quá trình chuyển hoá và tương tác giữa các nhóm tế bào khác nhau trong quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật đa bào.
Gen và Sinh học phát triển · Sinh học phát triển và Tiến hóa ·
Sinh sản hữu tính
Một con ếch nằm trên bọc trứng đã thụ tinh Trong giai đoạn đầu tiên của sinh sản hữu tính là "giảm phân", số lượng nhiễm sắc thể bị giảm từ lưỡng bội (2n) thành đơn bội (n). Trong suốt "quá trình thụ tinh", các giao tử đơn bội tập hợp với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội và số lượng nhiễm sắc thể ban đầu được phục hồi. Sinh sản hữu tính là một quá trình tạo ra một sinh vật mới bằng cách kết hợp vật chất di truyền từ hai sinh vật.
Gen và Sinh sản hữu tính · Sinh sản hữu tính và Tiến hóa ·
Sinh vật nhân sơ
Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân.
Gen và Sinh vật nhân sơ · Sinh vật nhân sơ và Tiến hóa ·
Sinh vật nhân thực
Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.
Gen và Sinh vật nhân thực · Sinh vật nhân thực và Tiến hóa ·
Tính trạng
Tính trạng mắt người xanh. Tính trạng kiểu hình, hay tính trạng (Trait, character) là một biến thể đặc trưng về kiểu hình của một sinh vật có thể do di truyền, do môi trường hoặc là sự kế hợp của cả hai yếu tố trên.
Gen và Tính trạng · Tính trạng và Tiến hóa ·
Tảo
Tảo (tiếng La Tinh là cỏ biển) là một nhóm lớn và đa dạng, bao gồm các sinh vật thông thường là tự dưỡng, gồm một hay nhiều tế bào có cấu tạo đơn giản, có màu khác nhau, luôn luôn có chất diệp lục nhưng chưa có rễ, thân, lá.
Gen và Tảo · Tiến hóa và Tảo ·
Tế bào
Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.
Gen và Tế bào · Tiến hóa và Tế bào ·
Tế bào chất
Tế bào chất- một thành phần có dạng giống gel bao quanh màng tế bào - và cơ quan tế bào - cấu trúc bên trong tế bào.
Gen và Tế bào chất · Tiến hóa và Tế bào chất ·
Trái Đất
Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.
Gen và Trái Đất · Tiến hóa và Trái Đất ·
Ty thể
Ty thể (tiếng Anh: mitochondrion, số nhiều: mitochondria) là bào quan bao bởi hai lớp màng hiện diện trong tất cả sinh vật nhân thực, mặc dù vẫn có một số tế bào ở số ít tổ chức cơ thể thiếu đi bào quan này (ví dụ như tế bào hồng cầu).
Gen và Ty thể · Tiến hóa và Ty thể ·
Vật chủ
Vật chủ là thuật ngữ trong sinh học dùng để chỉ về những sinh vật có nuôi dưỡng sinh vật khác, theo các dạng quan hệ ký sinh, cộng sinh hoặc hội sinh (Commensalism), cung cấp dinh dưỡng, nơi trú ẩn hoặc đôi khi là bảo vệ lẫn nhau.
Gen và Vật chủ · Tiến hóa và Vật chủ ·
Vi khuẩn
Vi khuẩn (tiếng Anh và tiếng La Tinh là bacterium, số nhiều bacteria) đôi khi còn được gọi là vi trùng, là một nhóm (giới hoặc vực) vi sinh vật nhân sơ đơn bào có kích thước rất nhỏ; một số thuộc loại ký sinh trùng.
Gen và Vi khuẩn · Tiến hóa và Vi khuẩn ·
Vi khuẩn cổ
Vi khuẩn cổ hay cổ khuẩn (danh pháp khoa học: Archaea) là một nhóm các vi sinh vật đơn bào nhân sơ.
Gen và Vi khuẩn cổ · Tiến hóa và Vi khuẩn cổ ·
Vi sinh vật
Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân sơ hoặc nhân thực có kích thước rất nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi.
Gen và Vi sinh vật · Tiến hóa và Vi sinh vật ·
Virus
Virus, còn được viết là vi-rút (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp virus /viʁys/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Gen và Tiến hóa
- Những gì họ có trong Gen và Tiến hóa chung
- Những điểm tương đồng giữa Gen và Tiến hóa
So sánh giữa Gen và Tiến hóa
Gen có 171 mối quan hệ, trong khi Tiến hóa có 184. Khi họ có chung 47, chỉ số Jaccard là 13.24% = 47 / (171 + 184).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Gen và Tiến hóa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: