Những điểm tương đồng giữa Gen và Mã mở đầu
Gen và Mã mở đầu có 11 điểm chung (trong Unionpedia): ARN thông tin, Axit amin, Dịch mã (sinh học), Mã di truyền, Mã kết thúc, Mã mở đầu, Protein, Ribosome, Sinh vật nhân sơ, Sinh vật nhân thực, Tế bào chất.
ARN thông tin
quá trình chế biến, ARN thông tin trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, ARN thông tin sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. ARN thông tin (tiếng Anh là messenger RNA - gọi tắt: mRNA) là ARN mã hóa và mang thông tin từ ADN (xem quá trình phiên mã) tới vị trí thực hiện tổng hợp protein (xem quá trình dịch mã).
ARN thông tin và Gen · ARN thông tin và Mã mở đầu ·
Axit amin
Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Axit amin và Gen · Axit amin và Mã mở đầu ·
Dịch mã (sinh học)
Tổng quan dịch mã mARN Sơ đồ cho thấy các bản dịch của mã tổng hợp protein bởi một chú thích Trong sinh học phân tử và di truyền học, dịch mã là quá trình trong đó ribosome trong tế bào chất hoặc mạng lưới nội chất tổng hợp protein sau quá trình phiên mã từ DNA đến ARN trong nhân.
Dịch mã (sinh học) và Gen · Dịch mã (sinh học) và Mã mở đầu ·
Mã di truyền
Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.
Gen và Mã di truyền · Mã di truyền và Mã mở đầu ·
Mã kết thúc
Trong mã di truyền, mã kết thúc (hoặc mã dừng lại) là một bộ ba nucleotide trên RNA thông tin báo hiệu chấm dứt quá trình dịch mã tạo thành protein.
Gen và Mã kết thúc · Mã kết thúc và Mã mở đầu ·
Mã mở đầu
Mã mở đầu là codon đầu tiên của RNA thông tin (mRNA) được dịch mã bởi ribosome.
Gen và Mã mở đầu · Mã mở đầu và Mã mở đầu ·
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
Gen và Protein · Mã mở đầu và Protein ·
Ribosome
Ribosome là một bộ máy phân tử lớn và phức tạp, có mặt trong tất cả các tế bào sống, nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.
Gen và Ribosome · Mã mở đầu và Ribosome ·
Sinh vật nhân sơ
Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân.
Gen và Sinh vật nhân sơ · Mã mở đầu và Sinh vật nhân sơ ·
Sinh vật nhân thực
Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.
Gen và Sinh vật nhân thực · Mã mở đầu và Sinh vật nhân thực ·
Tế bào chất
Tế bào chất- một thành phần có dạng giống gel bao quanh màng tế bào - và cơ quan tế bào - cấu trúc bên trong tế bào.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Gen và Mã mở đầu
- Những gì họ có trong Gen và Mã mở đầu chung
- Những điểm tương đồng giữa Gen và Mã mở đầu
So sánh giữa Gen và Mã mở đầu
Gen có 171 mối quan hệ, trong khi Mã mở đầu có 32. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 5.42% = 11 / (171 + 32).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Gen và Mã mở đầu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: