Những điểm tương đồng giữa Geisha và Nhật Bản
Geisha và Nhật Bản có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến tranh thế giới thứ hai, Hoa Kỳ, Ikebana, Kimono, Kyōto (thành phố), Mùa đông, Mùa hạ, Minh Trị Duy tân, Nghệ thuật, Nước, Samurai, Shamisen, Than (định hướng), Thế kỷ 19, Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tokyo, Trà đạo.
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Chiến tranh thế giới thứ hai và Geisha · Chiến tranh thế giới thứ hai và Nhật Bản ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Geisha và Hoa Kỳ · Hoa Kỳ và Nhật Bản ·
Ikebana
Nghệ thuật cắm hoa Ikebana Kakemono và Ikebana Ikebana (tiếng Nhật: 生け花 hay いけばな | sinh hoa, có nghĩa "hoa sống") là nghệ thuật cắm hoa của Nhật Bản, cũng được biết đến dưới cái tên kadō (華道)— "hoa đạo".
Geisha và Ikebana · Ikebana và Nhật Bản ·
Kimono
Kimono (chữ Hán: 着物; Kana: きもの; Hán Việt: "Trứ vật", nghĩa là "đồ để mặc") hoặc còn gọi là Hòa phục (和服; わふく; nghĩa là "y phục Nhật"), là loại y phục truyền thống của Nhật Bản.
Geisha và Kimono · Kimono và Nhật Bản ·
Kyōto (thành phố)
Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.
Geisha và Kyōto (thành phố) · Kyōto (thành phố) và Nhật Bản ·
Mùa đông
Mùa đông Mùa đông (đông chí) là một trong bốn mùa trên Trái Đất và một số hành tinh.
Geisha và Mùa đông · Mùa đông và Nhật Bản ·
Mùa hạ
Mùa hạ hay mùa hè là một trong bốn mùa thường được công nhận ở các vùng ôn đới và cận cực.
Geisha và Mùa hạ · Mùa hạ và Nhật Bản ·
Minh Trị Duy tân
Cải cách Minh Trị, hay Cách mạng Minh Trị, hay Minh Trị Duy tân, (明治維新 Meiji-ishin) là một chuỗi các sự kiện cải cách, cách tân dẫn đến các thay đổi to lớn trong cấu trúc xã hội và chính trị của Nhật Bản.
Geisha và Minh Trị Duy tân · Minh Trị Duy tân và Nhật Bản ·
Nghệ thuật
Từ góc phía trên bên trái theo chiều kim đồng hồ: một bức chân dung tự họa của Vincent van Gogh, một bức tượng của người Chokwe ở châu Phi, một phần bức tranh ''Birth of Venus'' của Sandro Botticelli, và bức tượng một con sư tử Nhật. Nghệ thuật (tiếng Anh: art) là một loạt những hoạt động khác nhau của con người và những sản phẩm do những hoạt động đó tạo ra.
Geisha và Nghệ thuật · Nghệ thuật và Nhật Bản ·
Nước
Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích bề mặt của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống. Bên cạnh nước "thông thường" còn có nước nặng và nước siêu nặng. Ở các loại nước này, các nguyên tử hiđrô bình thường được thay thế bởi các đồng vị đơteri và triti. Nước nặng có tính chất vật lý (điểm nóng chảy cao hơn, nhiệt độ sôi cao hơn, khối lượng riêng cao hơn) và hóa học khác với nước thường.
Geisha và Nước · Nhật Bản và Nước ·
Samurai
Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.
Geisha và Samurai · Nhật Bản và Samurai ·
Shamisen
Các nghệ sĩ Nhật Bản biểu diễn với Shamisen Shamisen hay Samisen (Tiếng Nhật: 三味線; âm Hán-Việt: tam vị tuyến) là một loại nhạc cụ ba dây của Nhật được chơi với một miếng gẩy đàn được gọi là bachi.
Geisha và Shamisen · Nhật Bản và Shamisen ·
Than (định hướng)
Than trong tiếng Việt có thể chỉ.
Geisha và Than (định hướng) · Nhật Bản và Than (định hướng) ·
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Geisha và Thế kỷ 19 · Nhật Bản và Thế kỷ 19 ·
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Geisha và Tiếng Anh · Nhật Bản và Tiếng Anh ·
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Geisha và Tiếng Nhật · Nhật Bản và Tiếng Nhật ·
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Geisha và Tokyo · Nhật Bản và Tokyo ·
Trà đạo
Một Trà nhân đang pha trà. Trà đạo, tiếng Nhật: chanoyu (茶の湯) hoặc chadō (茶道), được biết đến như một loại nghệ thuật thưởng thức trà trong văn hóa Nhật Bản, Trà đạo được phát triển từ khoảng cuối thế kỷ 12.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Geisha và Nhật Bản
- Những gì họ có trong Geisha và Nhật Bản chung
- Những điểm tương đồng giữa Geisha và Nhật Bản
So sánh giữa Geisha và Nhật Bản
Geisha có 50 mối quan hệ, trong khi Nhật Bản có 528. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 3.11% = 18 / (50 + 528).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Geisha và Nhật Bản. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: