Những điểm tương đồng giữa Dịch mã (sinh học) và Gen
Dịch mã (sinh học) và Gen có 17 điểm chung (trong Unionpedia): ARN, ARN thông tin, Axit amin, Biểu hiện gen, Di truyền học, DNA, Enzym, Mã di truyền, Nhân tế bào, Nhiễm trùng, Nucleotide, Phiên mã, Ribosome, Sinh vật nhân sơ, Sinh vật nhân thực, Tế bào, Vật chủ.
ARN
Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.
ARN và Dịch mã (sinh học) · ARN và Gen ·
ARN thông tin
quá trình chế biến, ARN thông tin trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, ARN thông tin sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. ARN thông tin (tiếng Anh là messenger RNA - gọi tắt: mRNA) là ARN mã hóa và mang thông tin từ ADN (xem quá trình phiên mã) tới vị trí thực hiện tổng hợp protein (xem quá trình dịch mã).
ARN thông tin và Dịch mã (sinh học) · ARN thông tin và Gen ·
Axit amin
Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Axit amin và Dịch mã (sinh học) · Axit amin và Gen ·
Biểu hiện gen
Biểu hiện gen, (thuật ngữ tiếng Anh: gene expression hay expression), ám chỉ mọi quá trình liên quan đến việc chuyển đổi thông tin di truyền chứa trong gen (gen là một đoạn/chuỗi ADN) để chuyển thành các axít amin (hay protein) (mỗi loại protein sẽ thể hiện một cấu trúc và chức năng riêng của tế bào).
Biểu hiện gen và Dịch mã (sinh học) · Biểu hiện gen và Gen ·
Di truyền học
DNA, cơ sở phân tử của di truyền. Mỗi sợi DNA là một chuỗi các nucleotide, liên kết với nhau ở chính giữa có dạng như những nấc thang trong một chiếc thang xoắn. Di truyền học là một bộ môn sinh học, nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.
Di truyền học và Dịch mã (sinh học) · Di truyền học và Gen ·
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
DNA và Dịch mã (sinh học) · DNA và Gen ·
Enzym
đường thành năng lượng cho cơ thể. Enzym hay enzim (enzyme) hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.
Dịch mã (sinh học) và Enzym · Enzym và Gen ·
Mã di truyền
Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.
Dịch mã (sinh học) và Mã di truyền · Gen và Mã di truyền ·
Nhân tế bào
Mô hình tế bào động vật điển hình. Nhân tế bào được ký hiệu bằng số 2 Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn.
Dịch mã (sinh học) và Nhân tế bào · Gen và Nhân tế bào ·
Nhiễm trùng
Nhiễm trùng (infection) là sự xâm nhập của mầm bệnh vào cơ thể và phản ứng của cơ thể đối với thương tổn do mầm bệnh gây nên.
Dịch mã (sinh học) và Nhiễm trùng · Gen và Nhiễm trùng ·
Nucleotide
Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.
Dịch mã (sinh học) và Nucleotide · Gen và Nucleotide ·
Phiên mã
quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.
Dịch mã (sinh học) và Phiên mã · Gen và Phiên mã ·
Ribosome
Ribosome là một bộ máy phân tử lớn và phức tạp, có mặt trong tất cả các tế bào sống, nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.
Dịch mã (sinh học) và Ribosome · Gen và Ribosome ·
Sinh vật nhân sơ
Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy (Prokaryote) là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân.
Dịch mã (sinh học) và Sinh vật nhân sơ · Gen và Sinh vật nhân sơ ·
Sinh vật nhân thực
Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.
Dịch mã (sinh học) và Sinh vật nhân thực · Gen và Sinh vật nhân thực ·
Tế bào
Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.
Dịch mã (sinh học) và Tế bào · Gen và Tế bào ·
Vật chủ
Vật chủ là thuật ngữ trong sinh học dùng để chỉ về những sinh vật có nuôi dưỡng sinh vật khác, theo các dạng quan hệ ký sinh, cộng sinh hoặc hội sinh (Commensalism), cung cấp dinh dưỡng, nơi trú ẩn hoặc đôi khi là bảo vệ lẫn nhau.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Dịch mã (sinh học) và Gen
- Những gì họ có trong Dịch mã (sinh học) và Gen chung
- Những điểm tương đồng giữa Dịch mã (sinh học) và Gen
So sánh giữa Dịch mã (sinh học) và Gen
Dịch mã (sinh học) có 27 mối quan hệ, trong khi Gen có 171. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 8.59% = 17 / (27 + 171).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Dịch mã (sinh học) và Gen. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: