Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Dương Hỗ và Tuân Úc (nhà Tấn)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Dương Hỗ và Tuân Úc (nhà Tấn)

Dương Hỗ vs. Tuân Úc (nhà Tấn)

Dương Hỗ (chữ Hán: 羊祜; 221-278) còn gọi là Dương Hộ hay Dương Hựu, tên tự là Thúc Tử, người Nam Thành, Thái Sơn, Thanh Châu, là nhà chiến lược, nhà quân sự, nhà chính trị và nhà văn nổi tiếng cuối thời Tam Quốc, đầu Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Tuân Úc (còn có cách phiên âm Hán Việt khác là Tuân Húc, chữ Hán: 荀勖, bính âm: Xún Xù, ? – 289), tên tự là Công Tằng, người huyện Dĩnh Âm, quận Dĩnh Xuyên, là nhà chính trị, nhà âm nhạc, nhà văn cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Dương Hỗ và Tuân Úc (nhà Tấn)

Dương Hỗ và Tuân Úc (nhà Tấn) có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Đỗ Dự, Biểu tự, Chữ Hán, Giả Sung, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Hán, Tam Quốc, Tào Mao, Tào Ngụy, Tào Phương, Tào Sảng, Tôn Hạo, Tấn thư, Tấn Vũ Đế, Tư Mã Chiêu, Tư Mã Du, Vương Tuấn (đầu Tây Tấn).

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Dương Hỗ và Đông Ngô · Tuân Úc (nhà Tấn) và Đông Ngô · Xem thêm »

Đỗ Dự

Đỗ Dự (chữ Hán: 杜预; 222-284) là tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Đỗ Lăng, Kinh Triệu (nay là phía đông nam Tây An, Thiểm Tây, Trung Quốc).

Dương Hỗ và Đỗ Dự · Tuân Úc (nhà Tấn) và Đỗ Dự · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Biểu tự và Dương Hỗ · Biểu tự và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Dương Hỗ · Chữ Hán và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Giả Sung

Giả Sung (chữ Hán: 賈充; 217 – 282), tên tự là Công Lư (公閭), còn được gọi thụy hiệu là Lỗ Vũ công (魯武公), là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hỗ và Giả Sung · Giả Sung và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Dương Hỗ và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Dương Hỗ và Nhà Hán · Nhà Hán và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hỗ và Tam Quốc · Tam Quốc và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Tào Mao

Tào Mao (chữ Hán: 曹髦, bính âm: Cao Mao; 15/11/241- 2/6/260) tự Ngạn Sĩ (彥士), hay còn được biết đến với tước hiệu Cao Quý Hương Công (高貴鄉公) là vị hoàng đế nhà Ngụy ở thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hỗ và Tào Mao · Tào Mao và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Dương Hỗ và Tào Ngụy · Tào Ngụy và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Tào Phương

Tào Phương (chữ Hán: 曹芳; 232–274; cai trị: 239 – 254), tên tự là Lan Khanh (蘭卿), là hoàng đế thứ ba của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hỗ và Tào Phương · Tào Phương và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Tào Sảng

Tào Sảng (chữ Hán:曹爽, ? - 9 tháng 2, 249), biểu tự Chiêu Bá (昭伯), là một nhà quân sự và nhà chính trị quan trọng của triều đại Tào Ngụy trong thời kỳ Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc.

Dương Hỗ và Tào Sảng · Tào Sảng và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Tôn Hạo

Tôn Hạo (chữ Hán: 孫皓; bính âm: Sun Hao, 242-284), hay Ngô Mạt đế (吳末帝), là hoàng đế cuối cùng của nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hỗ và Tôn Hạo · Tôn Hạo và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Dương Hỗ và Tấn thư · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn thư · Xem thêm »

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hỗ và Tấn Vũ Đế · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tư Mã Chiêu

Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hỗ và Tư Mã Chiêu · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Tư Mã Du

Tư Mã Du (司馬攸; 248-283), con thứ của Tư Mã Chiêu, em ruột Tư Mã Viêm, về sau Tư Mã Chiêu thấy anh mình là Tư Mã Sư không có con nên tặng ông cho Tư Mã Sư (vốn gọi Tư Mã Sư là bác), được phong Tề Vương năm 265.

Dương Hỗ và Tư Mã Du · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư Mã Du · Xem thêm »

Vương Tuấn (đầu Tây Tấn)

Vương Tuấn (chữ Hán: 王濬; 206-285) là đại tướng nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hỗ và Vương Tuấn (đầu Tây Tấn) · Tuân Úc (nhà Tấn) và Vương Tuấn (đầu Tây Tấn) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Dương Hỗ và Tuân Úc (nhà Tấn)

Dương Hỗ có 48 mối quan hệ, trong khi Tuân Úc (nhà Tấn) có 44. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 19.57% = 18 / (48 + 44).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Dương Hỗ và Tuân Úc (nhà Tấn). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »