Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Dương Hùng (Tây Hán) và Vương Mãng

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Dương Hùng (Tây Hán) và Vương Mãng

Dương Hùng (Tây Hán) vs. Vương Mãng

Dương Hùng (chữ Hán: 扬雄, 53 TCN – 18), tên tự là Tử Vân, người Thành Đô, Thục Quận, là nhà văn, nhà triết học cuối đời Tây Hán, đầu đời Tân. Vương Mãng (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự Cự Quân (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế duy nhất của nhà Tân, làm gián đoạn giai đoạn nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Dương Hùng (Tây Hán) và Vương Mãng

Dương Hùng (Tây Hán) và Vương Mãng có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Biểu tự, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chiến tranh Hán-Sở, Chu Vũ vương, Cơ Xương, Hán Ai Đế, Hán Bình Đế, Hán Thành Đế, Hán thư, Hán Vũ Đế, Hoàng Hà, Khổng Tử, Nhà Hán, Nhà Tân, Nhà Tần, Tào Tháo, Vương Chính Quân.

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Biểu tự và Dương Hùng (Tây Hán) · Biểu tự và Vương Mãng · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Dương Hùng (Tây Hán) · Chữ Hán và Vương Mãng · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Chiến Quốc và Dương Hùng (Tây Hán) · Chiến Quốc và Vương Mãng · Xem thêm »

Chiến tranh Hán-Sở

Chiến tranh Hán-Sở (Hán Sở tranh hùng, 楚汉战争 Sở Hán chiến tranh, 楚漢相爭/争 Sở Hán tương tranh hay 楚漢春秋 Sở Hán Xuân Thu, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở Trung Hoa.

Chiến tranh Hán-Sở và Dương Hùng (Tây Hán) · Chiến tranh Hán-Sở và Vương Mãng · Xem thêm »

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Vũ vương và Dương Hùng (Tây Hán) · Chu Vũ vương và Vương Mãng · Xem thêm »

Cơ Xương

Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Cơ Xương và Dương Hùng (Tây Hán) · Cơ Xương và Vương Mãng · Xem thêm »

Hán Ai Đế

Hán Ai Đế (chữ Hán: 漢哀帝; 26 TCN – 1 TCN) tên thật là Lưu Hân (劉欣) là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hùng (Tây Hán) và Hán Ai Đế · Hán Ai Đế và Vương Mãng · Xem thêm »

Hán Bình Đế

Hán Bình Đế (chữ Hán: 漢平帝; 9 TCN – 5), tên thật là Lưu Khản (劉衎) hay Lưu Diễn, là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hùng (Tây Hán) và Hán Bình Đế · Hán Bình Đế và Vương Mãng · Xem thêm »

Hán Thành Đế

Hán Thành Đế (chữ Hán: 汉成帝; 51 TCN – 18 tháng 3, 7 TCN), tên thật là Lưu Ngao (劉驁) là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hùng (Tây Hán) và Hán Thành Đế · Hán Thành Đế và Vương Mãng · Xem thêm »

Hán thư

Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.

Dương Hùng (Tây Hán) và Hán thư · Hán thư và Vương Mãng · Xem thêm »

Hán Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hùng (Tây Hán) và Hán Vũ Đế · Hán Vũ Đế và Vương Mãng · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Dương Hùng (Tây Hán) và Hoàng Hà · Hoàng Hà và Vương Mãng · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Dương Hùng (Tây Hán) và Khổng Tử · Khổng Tử và Vương Mãng · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Dương Hùng (Tây Hán) và Nhà Hán · Nhà Hán và Vương Mãng · Xem thêm »

Nhà Tân

Nhà Tân (9-23) là một triều đại tiếp sau nhà Tây Hán và trước nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hùng (Tây Hán) và Nhà Tân · Nhà Tân và Vương Mãng · Xem thêm »

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hùng (Tây Hán) và Nhà Tần · Nhà Tần và Vương Mãng · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hùng (Tây Hán) và Tào Tháo · Tào Tháo và Vương Mãng · Xem thêm »

Vương Chính Quân

Vương Chính Quân (chữ Hán: 王政君; 71 TCN - 3 tháng 2, 13), thường được gọi là Hiếu Nguyên Vương hoàng hậu (孝元王皇后) hoặc Hiếu Nguyên hoàng thái hậu (孝元皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Hán Nguyên Đế Lưu Thích, mẹ của Hán Thành Đế Lưu Ngao trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Hùng (Tây Hán) và Vương Chính Quân · Vương Chính Quân và Vương Mãng · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Dương Hùng (Tây Hán) và Vương Mãng

Dương Hùng (Tây Hán) có 116 mối quan hệ, trong khi Vương Mãng có 75. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 9.42% = 18 / (116 + 75).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Dương Hùng (Tây Hán) và Vương Mãng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: