Mục lục
18 quan hệ: Bán kính nguyên tử, Bo, Cacbon, Cấu trúc tinh thể, Dung môi, Hệ keo, Hiđro, Ion, Kim loại, Lực kháng từ, Nút mạng, Nguyên tử, Nguyên tố hóa học, Nitơ, Phân phối xác suất, Sức bền vật liệu, Tinh thể, Trạng thái vật chất.
- Khoáng vật học
- Khoa học vật liệu
Bán kính nguyên tử
Sơ đồ của nguyên tử heli, thể hiện mật độ xác suất điện tử minh họa bằng vùng màu xám. Bán kính nguyên tử của một nguyên tố hóa học là kích thước nguyên tử của nguyên tố đó, thường là khoảng cách trung bình tính từ tâm của hạt nhân nguyên tử đến ranh giới ngoài cùng của đám mây electron.
Xem Dung dịch rắn và Bán kính nguyên tử
Bo
Bo (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp bore /bɔʁ/) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu B và số hiệu nguyên tử bằng 5, nguyên tử khối bằng 11.
Cacbon
Cacbon (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbone /kaʁbɔn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Cấu trúc tinh thể
Một tinh thể chất rắn Trong khoáng vật học và tinh thể học, một cấu trúc tinh thể là một sự sắp xếp đặc biệt của các nguyên tử trong tinh thể.
Xem Dung dịch rắn và Cấu trúc tinh thể
Dung môi
Dung môi là một chất lỏng, rắn, hoặc khí dùng để hòa tan một chất tan rắn, lỏng, hoặc khí khác, tạo thành một dung dịch có thể hòa tan trong một thể tích dung môi nhất định ở một nhiệt độ quy định.
Hệ keo
Hệ keo, còn gọi là hệ phân tán keo, là một hệ thống có hai thể của vật chất, một dạng hỗn hợp ở giữa hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
Hiđro
Hiđro (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hydrogène /idʁɔʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Ion
Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện t. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation hay điện tích dương.
Kim loại
oxi và silic, nhôm. Sắt là thành phần cấu tạo của hemoglobin(Hb hay huyết sắc tố) trong hồng cầu. Trong hóa học, kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện t.
Lực kháng từ
vật liệu sắt từ cho phép xác định lực kháng từ.Lực kháng từ, đôi khi còn được gọi là trường kháng từ, hoặc trường đảo từ, là một đại lượng ngoại sử dụng trong ngành từ học, được định nghĩa bằng giá trị của từ trường cần đặt vào để triệt tiêu từ độ hoặc cảm ứng từ của vật từ.
Xem Dung dịch rắn và Lực kháng từ
Nút mạng
Nút là một thiết bị điểm được ghép nối lại, cùng với nhiều thiết bị khác, tạo nên một mạng lưới truyền thông.
Nguyên tử
Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâm bao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron.
Xem Dung dịch rắn và Nguyên tử
Nguyên tố hóa học
Nguyên tố hóa học, thường được gọi đơn giản là nguyên tố, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử, là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân.
Xem Dung dịch rắn và Nguyên tố hóa học
Nitơ
Nitơ (từ gốc "Nitro") là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng 14.
Phân phối xác suất
Trong Toán học và Thống kê, một phân phối xác suất hay thường gọi hơn là một hàm phân phối xác suất là quy luật cho biết cách gán mỗi xác suất cho mỗi khoảng giá trị của tập số thực, sao cho các tiên đề xác suất được thỏa mãn.
Xem Dung dịch rắn và Phân phối xác suất
Sức bền vật liệu
Độ bền (ký hiệu: δ) là đặc tính cơ bản của vật liệu.
Xem Dung dịch rắn và Sức bền vật liệu
Tinh thể
Tinh thể bitmut được tổng hợp nhân tạo. Tinh thể là những vật thể cấu tạo bởi các nguyên tử, ion, hoặc phân tử có ảnh hưởng nhiễu xạ chủ yếu là gián đoạn.
Trạng thái vật chất
Biểu đồ cho thấy sự chuyển hóa của các pha khác nhau. Trạng thái vật chất là những hình thức khác nhau của pha của vật chất.
Xem Dung dịch rắn và Trạng thái vật chất
Xem thêm
Khoáng vật học
- Ánh (khoáng vật học)
- Ô Wigner-Seitz
- Bao thể
- Danh sách khoáng vật
- Dung dịch rắn
- Evaporit
- Fulgurit
- Hệ tinh thể
- Khoáng vật
- Khoáng vật học
- Màu vết vạch
- Ngọc
- Ngọc học
- Perovskit (cấu trúc)
- Phân loại Strunz
- Quả cầu than
- Sapropel
- Song tinh
- Thang độ cứng Mohs
- Tinh hốc
- Vết vỡ (khoáng vật học)
- Đa hình
- Đa sắc
Khoa học vật liệu
- Bê tông cốt thép
- Bay hơi
- Cấu trúc tinh thể
- Dung dịch rắn
- Eutecti
- Gorilla Glass
- Hóa học tổ hợp
- Hóa phân tích
- Hấp phụ
- Hệ số Poisson
- Khoa học vật liệu
- Kim loại
- Kiểm tra không phá hủy
- Màng mỏng
- Mô đun cắt
- Ma sát học
- Multiferroics
- Nóng chảy
- Nhiễu xạ tia X
- Nhiễu xạ điện tử
- Nhớt đàn hồi
- Năng lượng điểm không
- Phân tích nhiệt
- Phân tích nhiệt quét vi sai
- Polymer
- Song tinh
- Sức bền vật liệu
- Thang độ cứng Mohs
- Tinh thể học
- Tinh thể học tia X
- Tơ nhện
- Vật lý vật chất ngưng tụ
- Đo phổ tán xạ ngược Rutherford
- Độ bền kéo
- Độ cứng
- Độ giòn
- Ủ (nhiệt luyện)
- Ứng suất nén
Còn được gọi là Dung dịch rắn thay thế, Dung dịch rắn xen kẽ, Tinh thể dung dịch rắn.