Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Du hành thời gian

Mục lục Du hành thời gian

Du hành thời gian là một khái niệm chỉ việc di chuyển giữa các điểm (mốc) thời gian khác nhau bằng một cách thức tương tự như di chuyển giữa các điểm khác nhau trong không gian.

Mục lục

  1. 19 quan hệ: Adolf Hitler, Chiến tranh thế giới thứ hai, Du hành thời gian, Không gian, Không-thời gian, Khoa học viễn tưởng, Kilômét, Lý thuyết hỗn loạn, Nghịch lý, Nghịch lý thời gian, Nghịch lý tiền định, Quan hệ nhân quả, Thời gian, Thời gian giãn nở, Thuyết tương đối hẹp, Thuyết tương đối rộng, Tiếng Anh, Triết học, 1961.

  2. Triết học vật lý

Adolf Hitler

Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934.

Xem Du hành thời gian và Adolf Hitler

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Du hành thời gian và Chiến tranh thế giới thứ hai

Du hành thời gian

Du hành thời gian là một khái niệm chỉ việc di chuyển giữa các điểm (mốc) thời gian khác nhau bằng một cách thức tương tự như di chuyển giữa các điểm khác nhau trong không gian.

Xem Du hành thời gian và Du hành thời gian

Không gian

Minh họa hệ tọa độ Descartes 3 chiều thuận tay phải sử dụng để tham chiếu vị trí trong không gian. Không gian là một mở rộng ba chiều không biên giới trong đó các vật thể và sự kiện có vị trí và hướng tương đối với nhau.

Xem Du hành thời gian và Không gian

Không-thời gian

Không-thời gian là một mô hình toán học gộp ba chiều không gian với một chiều thời gian để tạo thành một cấu trúc thống nhất gọi là không-thời gian liên tục.

Xem Du hành thời gian và Không-thời gian

Khoa học viễn tưởng

Khoa học viễn tưởng là các tác phẩm viết thành sách, chiếu trên màn ảnh, lồng các hiện tượng khoa học vào truyện như du hành thời gian và trong không gian xa Trái Đất hoặc các nội dung tưởng tượng khác để tiên đoán những tác dụng của tiến bộ khoa học và những trạng thái của thế giới tương lai.

Xem Du hành thời gian và Khoa học viễn tưởng

Kilômét

Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét.

Xem Du hành thời gian và Kilômét

Lý thuyết hỗn loạn

Hàm Weierstrass, một loại hình phân dạng mô tả một chuyển động hỗn loạn Quỹ đạo của hệ Lorenz cho các giá trị ''r''.

Xem Du hành thời gian và Lý thuyết hỗn loạn

Nghịch lý

Nghịch lý là một khẳng định có vẻ như mâu thuẫn với chính nó, nhưng có thể đúng (hoặc đồng thời có thể sai).

Xem Du hành thời gian và Nghịch lý

Nghịch lý thời gian

Nghịch lý thời gian hay nghịch lý du hành thời gian là sự mâu thuẫn logic hay nghịch lý trong các lý thuyết giả định rằng "du hành thời gian" trở về quá khứ là khả thi.

Xem Du hành thời gian và Nghịch lý thời gian

Nghịch lý tiền định

Nghịch lý tiền định hay vòng lặp nhân quả là nghịch lý du hành thời gian thường được sử dụng trong các tác phẩm khoa học viễn tưởng.

Xem Du hành thời gian và Nghịch lý tiền định

Quan hệ nhân quả

Hiệu ứng vật lý là hiện tượng nhân quả trên hệ vật lý.

Xem Du hành thời gian và Quan hệ nhân quả

Thời gian

Đồng hồ cát Thời gian là khái niệm để diễn tả trình tự xảy ra của các sự kiện, biến cố và khoảng kéo dài của chúng.

Xem Du hành thời gian và Thời gian

Thời gian giãn nở

Thời gian giãn nở là một hệ quả của thuyết tương đối hẹp được Albert Einstein đề xuất năm 1905.

Xem Du hành thời gian và Thời gian giãn nở

Thuyết tương đối hẹp

Trong vật lý học, thuyết tương đối hẹp (SR, hay còn gọi là thuyết tương đối đặc biệt hoặc STR) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp nhận rộng rãi đề cập về mối quan hệ giữa không gian và thời gian.

Xem Du hành thời gian và Thuyết tương đối hẹp

Thuyết tương đối rộng

Xem bài viết giới thiệu: Giới thiệu thuyết tương đối rộng accessdate.

Xem Du hành thời gian và Thuyết tương đối rộng

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Xem Du hành thời gian và Tiếng Anh

Triết học

Triết học là bộ môn nghiên cứu về những vấn đề chung và cơ bản của con người, thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới quan, những vấn đề có kết nối với chân lý, sự tồn tại, kiến thức, giá trị, quy luật, ý thức, và ngôn ngữ.

Xem Du hành thời gian và Triết học

1961

1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Du hành thời gian và 1961

Xem thêm

Triết học vật lý