Những điểm tương đồng giữa Dreadnought và Thiết giáp hạm
Dreadnought và Thiết giáp hạm có 54 điểm chung (trong Unionpedia): Đế quốc Áo-Hung, Đế quốc Đức, Đế quốc Nga, Đế quốc Ottoman, Địa Trung Hải, Bắc Hải (định hướng), Biển Adriatic, Biển Đen, Biển Baltic, Chiến dịch Gallipoli, Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Hòa ước Versailles, Hạm đội Biển Đen, Hải chiến Tsushima, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, HMS Audacious (1912), HMS Dreadnought (1906), HMS Vanguard (23), King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939), Ngư lôi, Quốc hội Hoa Kỳ, Richelieu (lớp thiết giáp hạm), Satsuma (thiết giáp hạm Nhật), SMS Goeben, South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1920), Tàu chiến-tuần dương, ..., Tàu khu trục, Tàu phóng lôi, Tàu tuần dương bọc thép, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng chín, Tháng một, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng năm, Tháng sáu, Tháng tư, Thập niên 1890, Thập niên 1920, Thập niên 1930, Thế kỷ 20, Thủy lôi, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Tiếng Anh, Trận Jutland, U-boat, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Yamato (lớp thiết giáp hạm), 31 tháng 5. Mở rộng chỉ mục (24 hơn) »
Đế quốc Áo-Hung
Đế quốc Áo-Hung, còn gọi là Nền quân chủ kép, Quốc gia kép là quốc gia phong kiến theo chế độ quân chủ ở Trung Âu, từ năm 1867 đến năm 1918, bao gồm đế quốc Áo (thủ đô Viên) và vương quốc Hungary (thủ đô Budapest), do hoàng đế Áo thuộc dòng họ Habsburg gốc Đức trị vì. Đế quốc Áo-Hung được thành lập dựa trên sự hợp nhất đế quốc Áo và vương quốc Hungary vào năm 1867 và lãnh thổ của đế quốc này bao gồm toàn bộ lưu vực sông Donau mà bây giờ là lãnh thổ của nhiều quốc gia ngày nay như Áo, Cộng hoà Séc, Slovakia, Slovenia, Hungary, Croatia và một phần lãnh thổ của Serbia, România, Ba Lan, bao gồm 73 triệu dân. Trước năm 1914, đế quốc Áo-Hung có diện tích đứng thứ hai châu Âu (sau đế quốc Nga) và dân số đứng thứ ba châu Âu (sau đế quốc Nga và đế quốc Đức). Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, đế quốc Áo-Hung tham gia phe Liên minh. Chiến tranh kết thúc, phe Liên minh bại trận và đế quốc Áo-Hung tan rã vào tháng 11 năm 1918. Sự kiện này cũng đặt dấu chấm hết cho sự tồn tại của nhà Habsburg ở châu Âu.
Dreadnought và Đế quốc Áo-Hung · Thiết giáp hạm và Đế quốc Áo-Hung ·
Đế quốc Đức
Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.
Dreadnought và Đế quốc Đức · Thiết giáp hạm và Đế quốc Đức ·
Đế quốc Nga
Không có mô tả.
Dreadnought và Đế quốc Nga · Thiết giáp hạm và Đế quốc Nga ·
Đế quốc Ottoman
Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.
Dreadnought và Đế quốc Ottoman · Thiết giáp hạm và Đế quốc Ottoman ·
Địa Trung Hải
Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á. Địa Trung Hải có diện tích 2.509.000 km² (969.000 dặm vuông Anh) tới 2.510.000 km² (970.000 dặm vuông Anh).
Dreadnought và Địa Trung Hải · Thiết giáp hạm và Địa Trung Hải ·
Bắc Hải (định hướng)
Bắc Hải có thể chỉ.
Bắc Hải (định hướng) và Dreadnought · Bắc Hải (định hướng) và Thiết giáp hạm ·
Biển Adriatic
Biển Adriatic là một vùng biển phân cách bán đảo Ý với bán đảo Balkan, được đặt tên theo thành phố Adria.
Biển Adriatic và Dreadnought · Biển Adriatic và Thiết giáp hạm ·
Biển Đen
Bản đồ biển Đen Biển Đen hay Hắc Hải là một biển nội địa nằm giữa Đông Nam châu Âu và vùng Tiểu Á. Biển Đen được nối với Địa Trung Hải qua eo biển Bosporus và biển Marmara.
Biển Đen và Dreadnought · Biển Đen và Thiết giáp hạm ·
Biển Baltic
Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.
Biển Baltic và Dreadnought · Biển Baltic và Thiết giáp hạm ·
Chiến dịch Gallipoli
Chiến dịch Gallipoli còn gọi là Trận Gallipoli, kéo dài từ tháng 4 tới tháng 12 năm 1915, do quân Đồng minh Anh - Pháp phát động nhằm chiếm thủ đô của Đế chế Ottoman là Constantinopolis (nay là Istanbul).
Chiến dịch Gallipoli và Dreadnought · Chiến dịch Gallipoli và Thiết giáp hạm ·
Chiến tranh Nga-Nhật
Chiến tranh Nga-Nhật (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō; tiếng Nga: Русско-японская война; tiếng Trung: 日俄戰爭 Rìézhànzhēng; 10 tháng 2 năm 1904 – 5 tháng 9 năm 1905) - được xem là "cuộc đại chiến đầu tiên của thế kỷ 20." - là một cuộc xung đột xảy ra giữa các nước đế quốc đối địch đầy tham vọng: Đế quốc Nga và Đế quốc Nhật Bản trong việc giành quyền kiểm soát Mãn Châu và Triều Tiên.
Chiến tranh Nga-Nhật và Dreadnought · Chiến tranh Nga-Nhật và Thiết giáp hạm ·
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Chiến tranh thế giới thứ hai và Dreadnought · Chiến tranh thế giới thứ hai và Thiết giáp hạm ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và Dreadnought · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Thiết giáp hạm ·
Hòa ước Versailles
Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.
Dreadnought và Hòa ước Versailles · Hòa ước Versailles và Thiết giáp hạm ·
Hạm đội Biển Đen
Hạm đội Biển Đen (Черноморский Флот) là một đơn vị thuộc Hải quân Nga hoạt động ở Biển Đen và Địa Trung Hải kể từ thế kỷ 18.
Dreadnought và Hạm đội Biển Đen · Hạm đội Biển Đen và Thiết giáp hạm ·
Hải chiến Tsushima
Hải chiến Tsushima (chữ Hán: 對馬海戰, tên Hán-Việt là Đối Mã hải chiến, tiếng Nga: Цусимское сражение) là một trận hải chiến giữa hạm đội của Đế quốc Nga và hạm đội của Đế quốc Nhật Bản diễn ra tại eo biển Tsushima trong Chiến tranh Nga-Nhật ngày 27-28 tháng 5 năm 1905.
Dreadnought và Hải chiến Tsushima · Hải chiến Tsushima và Thiết giáp hạm ·
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Dreadnought và Hải quân Đế quốc Nhật Bản · Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Thiết giáp hạm ·
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Dreadnought và Hải quân Hoa Kỳ · Hải quân Hoa Kỳ và Thiết giáp hạm ·
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Dreadnought và Hải quân Hoàng gia Anh · Hải quân Hoàng gia Anh và Thiết giáp hạm ·
HMS Audacious (1912)
HMS Audacious là một thiết giáp hạm dreadnought thuộc lớp ''King George V'' thứ nhất được Hải quân Hoàng gia chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Dreadnought và HMS Audacious (1912) · HMS Audacious (1912) và Thiết giáp hạm ·
HMS Dreadnought (1906)
HMS Dreadnought là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vốn đã làm cuộc cách mạng về sức mạnh hải quân.
Dreadnought và HMS Dreadnought (1906) · HMS Dreadnought (1906) và Thiết giáp hạm ·
HMS Vanguard (23)
HMS Vanguard (23) là một thiết giáp hạm nhanh của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai và chỉ được đưa vào hoạt động sau khi cuộc xung đột này đã kết thúc.
Dreadnought và HMS Vanguard (23) · HMS Vanguard (23) và Thiết giáp hạm ·
King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939)
Lớp King George V là lớp thiết giáp hạm áp chót được hoàn tất bởi Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Dreadnought và King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939) · King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939) và Thiết giáp hạm ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Dreadnought và Ngư lôi · Ngư lôi và Thiết giáp hạm ·
Quốc hội Hoa Kỳ
Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Dreadnought và Quốc hội Hoa Kỳ · Quốc hội Hoa Kỳ và Thiết giáp hạm ·
Richelieu (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Richelieu là những thiết giáp hạm lớn nhất cũng là cuối cùng của Hải quân Pháp.
Dreadnought và Richelieu (lớp thiết giáp hạm) · Richelieu (lớp thiết giáp hạm) và Thiết giáp hạm ·
Satsuma (thiết giáp hạm Nhật)
Satsuma là một thiết giáp hạm thuộc thế hệ bán-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được thiết kế và chế tạo ngay tại Nhật Bản bởi xưởng hải quân Yokosuka.
Dreadnought và Satsuma (thiết giáp hạm Nhật) · Satsuma (thiết giáp hạm Nhật) và Thiết giáp hạm ·
SMS Goeben
SMS Goeben"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Dreadnought và SMS Goeben · SMS Goeben và Thiết giáp hạm ·
South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1920)
Lớp thiết giáp hạm South Dakota thứ nhất là một lớp bao gồm sáu thiết giáp hạm, được đặt lườn vào năm 1920 cho Hải quân Hoa Kỳ nhưng vhưa bao giờ hoàn tất.
Dreadnought và South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1920) · South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1920) và Thiết giáp hạm ·
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Dreadnought và Tàu chiến-tuần dương · Tàu chiến-tuần dương và Thiết giáp hạm ·
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Dreadnought và Tàu khu trục · Tàu khu trục và Thiết giáp hạm ·
Tàu phóng lôi
Tàu phóng lôi (tiếng Anh:Torpedo boat, Torpilleur) là loại tàu chiến nhỏ nhẹ, có tốc độ cao, sử dụng ngư lôi làm vũ khí chính để tấn công diệt tàu địch.
Dreadnought và Tàu phóng lôi · Tàu phóng lôi và Thiết giáp hạm ·
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước. Động cơ được bố trí bên trong khu vực được bảo vệ. Tàu tuần dương bọc thép (tiếng Anh: armored cruiser hay armoured cruiser) là một kiểu tàu tuần dương, một loại tàu chiến, lớn có từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.
Dreadnought và Tàu tuần dương bọc thép · Tàu tuần dương bọc thép và Thiết giáp hạm ·
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Dreadnought và Tháng ba · Tháng ba và Thiết giáp hạm ·
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Dreadnought và Tháng bảy · Tháng bảy và Thiết giáp hạm ·
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Dreadnought và Tháng chín · Tháng chín và Thiết giáp hạm ·
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Dreadnought và Tháng một · Tháng một và Thiết giáp hạm ·
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Dreadnought và Tháng mười · Tháng mười và Thiết giáp hạm ·
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Dreadnought và Tháng mười hai · Tháng mười hai và Thiết giáp hạm ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Dreadnought và Tháng năm · Tháng năm và Thiết giáp hạm ·
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Dreadnought và Tháng sáu · Tháng sáu và Thiết giáp hạm ·
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Dreadnought và Tháng tư · Tháng tư và Thiết giáp hạm ·
Thập niên 1890
Thập niên 1890 hay thập kỷ 1890 chỉ đến những năm từ 1890 đến 1899, kể cả hai năm đó.
Dreadnought và Thập niên 1890 · Thiết giáp hạm và Thập niên 1890 ·
Thập niên 1920
Thập niên 1920 hay thập kỷ 1920 là thập kỷ bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1920 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1929.
Dreadnought và Thập niên 1920 · Thiết giáp hạm và Thập niên 1920 ·
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Dreadnought và Thập niên 1930 · Thiết giáp hạm và Thập niên 1930 ·
Thế kỷ 20
Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Dreadnought và Thế kỷ 20 · Thiết giáp hạm và Thế kỷ 20 ·
Thủy lôi
Polish wz. 08/39 contact mine. The protuberances around the top of the mine, called Hertz horns, are part of the detonation mechanism. Thủy lôi do quân đội Đức thả ngoài khơi Australia trong Chiến tranh thế giới thứ hai Thủy lôi còn gọi là mìn hải quân là một loại mìn được đặt xuống nước để tiêu diệt các loại tàu thuyền đối phương.
Dreadnought và Thủy lôi · Thiết giáp hạm và Thủy lôi ·
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu. Thiết giáp hạm tiền-dreadnoughtDreadnought nguyên nghĩa trong tiếng Anh ghép từ dread - nought, nghĩa là "không sợ cái gì, trừ Chúa".
Dreadnought và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · Thiết giáp hạm và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought ·
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Dreadnought và Tiếng Anh · Thiết giáp hạm và Tiếng Anh ·
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
Dreadnought và Trận Jutland · Thiết giáp hạm và Trận Jutland ·
U-boat
U-boat là tên được phiên âm tiếng Anh của tên tiếng Đức U-Boot, viết tắt của từ Unterseeboot (cũng là underseeboat trong tiếng Anh).
Dreadnought và U-boat · Thiết giáp hạm và U-boat ·
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Dreadnought và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Thiết giáp hạm và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ·
Yamato (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Yamato là những thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo và hoạt động trong Thế chiến thứ hai.
Dreadnought và Yamato (lớp thiết giáp hạm) · Thiết giáp hạm và Yamato (lớp thiết giáp hạm) ·
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Dreadnought và Thiết giáp hạm
- Những gì họ có trong Dreadnought và Thiết giáp hạm chung
- Những điểm tương đồng giữa Dreadnought và Thiết giáp hạm
So sánh giữa Dreadnought và Thiết giáp hạm
Dreadnought có 145 mối quan hệ, trong khi Thiết giáp hạm có 259. Khi họ có chung 54, chỉ số Jaccard là 13.37% = 54 / (145 + 259).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Dreadnought và Thiết giáp hạm. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: