Những điểm tương đồng giữa Dreadnought và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)
Dreadnought và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) có 26 điểm chung (trong Unionpedia): Đế quốc Nga, Đế quốc Ottoman, Địa Trung Hải, Bắc Hải (định hướng), Biển Baltic, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Hải quân Đế quốc Đức, Ngư lôi, SMS Breslau, SMS Goeben, Tàu chiến-tuần dương, Tàu khu trục, Tàu phóng lôi, Tàu tuần dương bọc thép, Tháng bảy, Tháng mười, Tháng năm, Tháng tư, Thủy lôi, Thiết giáp hạm, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Tiếng Anh, Trận Jutland, Tuốc bin hơi nước, U-boat, Wilhelm II, Hoàng đế Đức.
Đế quốc Nga
Không có mô tả.
Dreadnought và Đế quốc Nga · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đế quốc Nga ·
Đế quốc Ottoman
Đế quốc Ottoman hay Đế quốc Osman (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: دولتِ عَليه عُثمانيه Devlet-i Âliye-i Osmâniyye, dịch nghĩa "Nhà nước Ottoman Tối cao"; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Osmanlı İmparatorluğu), cũng thỉnh thoảng được gọi là Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ, là một quốc hiệu Thổ Nhĩ Kỳ đã tồn tại từ năm 1299 đến 1923.
Dreadnought và Đế quốc Ottoman · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Đế quốc Ottoman ·
Địa Trung Hải
Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á. Địa Trung Hải có diện tích 2.509.000 km² (969.000 dặm vuông Anh) tới 2.510.000 km² (970.000 dặm vuông Anh).
Dreadnought và Địa Trung Hải · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Địa Trung Hải ·
Bắc Hải (định hướng)
Bắc Hải có thể chỉ.
Bắc Hải (định hướng) và Dreadnought · Bắc Hải (định hướng) và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
Biển Baltic
Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.
Biển Baltic và Dreadnought · Biển Baltic và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và Dreadnought · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
Hải quân Đế quốc Đức
Hải quân Đế quốc Đức (tiếng Đức: Kaiserliche Marine) là lực lượng hải quân của Đế quốc Đức - một lực lượng hải quân được thiết lập vào thời điểm thành lập Đế quốc Đức.
Dreadnought và Hải quân Đế quốc Đức · Hải quân Đế quốc Đức và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Dreadnought và Ngư lôi · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Ngư lôi ·
SMS Breslau
SMS Breslau là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Magdeburg của Hải quân Đế chế Đức, được hạ thủy vào ngày 16 tháng 5 năm 1911 và chính thức đi vào hoạt động vào năm 1912.
Dreadnought và SMS Breslau · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Breslau ·
SMS Goeben
SMS Goeben"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Dreadnought và SMS Goeben · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và SMS Goeben ·
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
Dreadnought và Tàu chiến-tuần dương · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu chiến-tuần dương ·
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Dreadnought và Tàu khu trục · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu khu trục ·
Tàu phóng lôi
Tàu phóng lôi (tiếng Anh:Torpedo boat, Torpilleur) là loại tàu chiến nhỏ nhẹ, có tốc độ cao, sử dụng ngư lôi làm vũ khí chính để tấn công diệt tàu địch.
Dreadnought và Tàu phóng lôi · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu phóng lôi ·
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước. Động cơ được bố trí bên trong khu vực được bảo vệ. Tàu tuần dương bọc thép (tiếng Anh: armored cruiser hay armoured cruiser) là một kiểu tàu tuần dương, một loại tàu chiến, lớn có từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.
Dreadnought và Tàu tuần dương bọc thép · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tàu tuần dương bọc thép ·
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Dreadnought và Tháng bảy · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng bảy ·
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Dreadnought và Tháng mười · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng mười ·
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Dreadnought và Tháng năm · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng năm ·
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Dreadnought và Tháng tư · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tháng tư ·
Thủy lôi
Polish wz. 08/39 contact mine. The protuberances around the top of the mine, called Hertz horns, are part of the detonation mechanism. Thủy lôi do quân đội Đức thả ngoài khơi Australia trong Chiến tranh thế giới thứ hai Thủy lôi còn gọi là mìn hải quân là một loại mìn được đặt xuống nước để tiêu diệt các loại tàu thuyền đối phương.
Dreadnought và Thủy lôi · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thủy lôi ·
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Dreadnought và Thiết giáp hạm · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thiết giáp hạm ·
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu. Thiết giáp hạm tiền-dreadnoughtDreadnought nguyên nghĩa trong tiếng Anh ghép từ dread - nought, nghĩa là "không sợ cái gì, trừ Chúa".
Dreadnought và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought ·
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Dreadnought và Tiếng Anh · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tiếng Anh ·
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
Dreadnought và Trận Jutland · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Trận Jutland ·
Tuốc bin hơi nước
Rotor của một '''tuốc bin hơi nước''' hiện đại, lắp đặt trong nhà máy điện Turbine hơi nước là một thiết bị vật lý dùng để chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng.
Dreadnought và Tuốc bin hơi nước · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Tuốc bin hơi nước ·
U-boat
U-boat là tên được phiên âm tiếng Anh của tên tiếng Đức U-Boot, viết tắt của từ Unterseeboot (cũng là underseeboat trong tiếng Anh).
Dreadnought và U-boat · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và U-boat ·
Wilhelm II, Hoàng đế Đức
Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (Kaiser) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng thời cũng là vị Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ, trị vì từ năm 1888 cho đến năm 1918.
Dreadnought và Wilhelm II, Hoàng đế Đức · Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) và Wilhelm II, Hoàng đế Đức ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Dreadnought và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)
- Những gì họ có trong Dreadnought và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) chung
- Những điểm tương đồng giữa Dreadnought và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)
So sánh giữa Dreadnought và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương)
Dreadnought có 145 mối quan hệ, trong khi Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương) có 113. Khi họ có chung 26, chỉ số Jaccard là 10.08% = 26 / (145 + 113).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Dreadnought và Moltke (lớp tàu chiến-tuần dương). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: