Những điểm tương đồng giữa Di truyền học và Tế bào
Di truyền học và Tế bào có 30 điểm chung (trong Unionpedia): ARN, ARN thông tin, Axit amin, Bộ gen, DNA, Enzym, Francis Crick, Gen, Giao tử, Giảm phân, James D. Watson, Liên kết hydro, Mã di truyền, Mô, Nguyên phân, Nguyên tắc bổ sung, Người, Nhiệt độ, Nhiễm sắc thể, Phiên mã, Plasmid, Protein, Quá trình nhân đôi DNA, Sinh vật, Sinh vật nhân thực, Tế bào, Thụ tinh, Vật liệu di truyền, Vi khuẩn, Virus.
ARN
Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.
ARN và Di truyền học · ARN và Tế bào ·
ARN thông tin
quá trình chế biến, ARN thông tin trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, ARN thông tin sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. ARN thông tin (tiếng Anh là messenger RNA - gọi tắt: mRNA) là ARN mã hóa và mang thông tin từ ADN (xem quá trình phiên mã) tới vị trí thực hiện tổng hợp protein (xem quá trình dịch mã).
ARN thông tin và Di truyền học · ARN thông tin và Tế bào ·
Axit amin
Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Axit amin và Di truyền học · Axit amin và Tế bào ·
Bộ gen
Bộ gene hay hệ gene, genome là tập hợp chứa đựng toàn bộ thông tin di truyền của một cơ thể sinh vật được mã hóa trong DNA (ở một số virus có thể là RNA).
Bộ gen và Di truyền học · Bộ gen và Tế bào ·
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
DNA và Di truyền học · DNA và Tế bào ·
Enzym
đường thành năng lượng cho cơ thể. Enzym hay enzim (enzyme) hay còn gọi là men là chất xúc tác sinh học có thành phần cơ bản là protein.
Di truyền học và Enzym · Enzym và Tế bào ·
Francis Crick
Francis Harry Compton Crick OM FRS (8 tháng 6 năm 1916 - 28 tháng 7 năm 2004) là một nhà sinh vật học, vật lý học phân tử người Anh, ông cũng là một nhà bác học nghiên cứu về hệ thần kinh.
Di truyền học và Francis Crick · Francis Crick và Tế bào ·
Gen
Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.
Di truyền học và Gen · Gen và Tế bào ·
Giao tử
Giao tử chính là tinh trùng (ở nam) và trứng (ở nữ).
Di truyền học và Giao tử · Giao tử và Tế bào ·
Giảm phân
Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở tế bào sinh dục chín, gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi có một lần ở kì trung gian trước lần phân bào I (giảm phân I).
Di truyền học và Giảm phân · Giảm phân và Tế bào ·
James D. Watson
James Dewey Watson (6 tháng 4 năm 1928) là một nhà sinh vật học phân tử Hoa Kỳ.
Di truyền học và James D. Watson · James D. Watson và Tế bào ·
Liên kết hydro
Liên kết Hydro là 1 liên kết rất yếu được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa Hydro (đã liên kết trong 1 phân tử) với 1 nguyên tử có độ âm điện mạnh có kích thước bé (N,O, F...) ở 1 phân tử khác hoặc trong cùng 1 phân tử Liên kết Hydro được biểu diễn bằng ba chấm (...). Liên kết Hydro có thể hình thành giữa các phân tử hoặc trong cùng nội bộ 1 phân t. a.Liên kết Hydro liên phân tử: Nếu liên kết Hydro được hình thành giữa các phân tử của cùng một chất sẽ có hiện tượng hội hợp phân t. Những hội hợp phân tử này có thể là những lưỡng phân, tam phân...
Di truyền học và Liên kết hydro · Liên kết hydro và Tế bào ·
Mã di truyền
Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.
Di truyền học và Mã di truyền · Mã di truyền và Tế bào ·
Mô
Cơ thể người và động vật là một hệ thống nhất, toàn vẹn, có thể chia thành nhiều mức độ tổ chức khác nhau, với mức độ lớn nhất là cơ thể rồi đến hệ thống cơ quan, cơ quan, mô, tế bào và phân t. Trong đó, tế bào là đơn vị sống cơ bản về cấu tạo và chức năng của mọi cơ thể sống.
Di truyền học và Mô · Mô và Tế bào ·
Nguyên phân
Quá trình phân chia nhiễm sắc thể của nguyên phân trong tế bào. Nguyên phân là quá trình phân chia của tế bào nhân thực trong đó nhiễm sắc thể nằm trong nhân tế bào được chia ra làm hai phần giống nhau và giống về số lượng và thành phần của nhiễm sắc thể trong tế bào mẹ.
Di truyền học và Nguyên phân · Nguyên phân và Tế bào ·
Nguyên tắc bổ sung
Trong di truyền học, sinh học phân tử, nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc liên kết giữa một nucleotide và một nucleotide khác đối diện, trong các DNA hay ARN.
Di truyền học và Nguyên tắc bổ sung · Nguyên tắc bổ sung và Tế bào ·
Người
Loài người (theo phân loại học là Homo sapiens, tiếng La-tinh nghĩa là "người thông thái" hay "người thông minh", nên cũng được dịch sang tiếng Việt là trí nhân hay người tinh khôn) là loài duy nhất còn sống của tông Hominini, thuộc lớp động vật có vú.
Di truyền học và Người · Người và Tế bào ·
Nhiệt độ
Nhiệt độ là tính chất vật lý của vật chất hiểu nôm na là thang đo độ "nóng" và "lạnh".
Di truyền học và Nhiệt độ · Nhiệt độ và Tế bào ·
Nhiễm sắc thể
Cấu trúc của nhiễm sắc thể(1) Cromatit(2) Tâm động - nơi 2 cromatit đính vào nhau, là nơi để nhiễm sắc thể trượt trên thoi vô sắc trong quá trình nguyên phân và giảm phân(3) Cánh ngắn(4) Cánh dài Nhiễm sắc thể (NST) là vật thể di truyền tồn tại trong nhân tế bào bị ăn màu bằng chất nhuộm kiềm tính, được tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài.
Di truyền học và Nhiễm sắc thể · Nhiễm sắc thể và Tế bào ·
Phiên mã
quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.
Di truyền học và Phiên mã · Phiên mã và Tế bào ·
Plasmid
'''Figure 1:''' Sơ đồ minh họa một tế bào vi khuẩn với plasmid ở bên trong. (1) DNA nhiễm sắc thể. (2) Plasmids Plasmids (thường) là các phân tử ADN mạch đôi dạng vòng nằm ngoài ADN nhiễm sắc thể (Hình 1).
Di truyền học và Plasmid · Plasmid và Tế bào ·
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
Di truyền học và Protein · Protein và Tế bào ·
Quá trình nhân đôi DNA
236x236px Trong sinh học phân tử, quá trình nhân đôi DNA hay tổng hợp DNA là một cơ chế sao chép các phân tử DNA xoắn kép trước mỗi lần phân bào.
Di truyền học và Quá trình nhân đôi DNA · Quá trình nhân đôi DNA và Tế bào ·
Sinh vật
Trong sinh học và sinh thái học, sinh vật là một cơ thể sống.
Di truyền học và Sinh vật · Sinh vật và Tế bào ·
Sinh vật nhân thực
Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya) là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc.
Di truyền học và Sinh vật nhân thực · Sinh vật nhân thực và Tế bào ·
Tế bào
Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.
Di truyền học và Tế bào · Tế bào và Tế bào ·
Thụ tinh
Thụ tinh là quá trình hợp giữa tinh trùng của con đực và trứng của con cái.
Di truyền học và Thụ tinh · Thụ tinh và Tế bào ·
Vật liệu di truyền
Vật liệu di truyền (tiếng Anh là genetic material) để chỉ các đại phân tử đóng vai trò lưu giữ và truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào, hoặc thế hệ cơ thể.
Di truyền học và Vật liệu di truyền · Tế bào và Vật liệu di truyền ·
Vi khuẩn
Vi khuẩn (tiếng Anh và tiếng La Tinh là bacterium, số nhiều bacteria) đôi khi còn được gọi là vi trùng, là một nhóm (giới hoặc vực) vi sinh vật nhân sơ đơn bào có kích thước rất nhỏ; một số thuộc loại ký sinh trùng.
Di truyền học và Vi khuẩn · Tế bào và Vi khuẩn ·
Virus
Virus, còn được viết là vi-rút (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp virus /viʁys/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Di truyền học và Tế bào
- Những gì họ có trong Di truyền học và Tế bào chung
- Những điểm tương đồng giữa Di truyền học và Tế bào
So sánh giữa Di truyền học và Tế bào
Di truyền học có 161 mối quan hệ, trong khi Tế bào có 120. Khi họ có chung 30, chỉ số Jaccard là 10.68% = 30 / (161 + 120).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Di truyền học và Tế bào. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: