Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Đái công

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Đái công

Danh sách vua chư hầu thời Chu vs. Vệ Đái công

Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm. Vệ Đái công (chữ Hán: 衞戴公; trị vì: 660 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị vua thứ 19 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Đái công

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Đái công có 15 điểm chung (trong Unionpedia): Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Hoàng Hà, Khổng Tử, Sử ký Tư Mã Thiên, Tề Hoàn công, Tề Vô Khuy, Vệ (nước), Vệ Ý công, Vệ Huệ công, Vệ Kiềm Mâu, Vệ Tuyên công, Vệ Văn công, 660 TCN, 700 TCN.

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Danh sách vua chư hầu thời Chu · Chư hầu và Vệ Đái công · Xem thêm »

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Danh sách vua chư hầu thời Chu · Chư hầu nhà Chu và Vệ Đái công · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Hoàng Hà · Hoàng Hà và Vệ Đái công · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Khổng Tử · Khổng Tử và Vệ Đái công · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Vệ Đái công · Xem thêm »

Tề Hoàn công

Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hoàn công · Tề Hoàn công và Vệ Đái công · Xem thêm »

Tề Vô Khuy

Tề Vô Khuy (chữ Hán: 齊無詭; cai trị: 643 TCN – 642 TCN), tên thật là Khương Vô Khuy hay Khương Vô Quỷ (姜無詭), là vị vua thứ 17 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Vô Khuy · Tề Vô Khuy và Vệ Đái công · Xem thêm »

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ (nước) · Vệ (nước) và Vệ Đái công · Xem thêm »

Vệ Ý công

Vệ Ý công (chữ Hán: 衞懿公; trị vì: 668 TCN-660 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Xích (姬赤), là vị vua thứ 18 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Ý công · Vệ Ý công và Vệ Đái công · Xem thêm »

Vệ Huệ công

Vệ Huệ công (chữ Hán: 衞惠公; trị vì: 699 TCN-696 TCN và 688 TCN-669 TCN), tên thật là Cơ Sóc (姬晉), là vị vua thứ 16 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Huệ công · Vệ Huệ công và Vệ Đái công · Xem thêm »

Vệ Kiềm Mâu

Vệ Kiềm Mâu (chữ Hán: 衞黔牟; trị vì: 695 TCN-688 TCN), tên thật là Cơ Kiềm Mâu (姬黔牟), là vị vua thứ 17 nước Vệ – một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Kiềm Mâu · Vệ Kiềm Mâu và Vệ Đái công · Xem thêm »

Vệ Tuyên công

Vệ Tuyên công (chữ Hán: 衞宣公; trị vì: 718 TCN-700 TCN), tên thật là Cơ Tấn (姬晉), là vị vua thứ 15 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Tuyên công · Vệ Tuyên công và Vệ Đái công · Xem thêm »

Vệ Văn công

Vệ Văn công (chữ Hán: 衞文公; trị vì: 659 TCN-635 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Hủy (姬燬), là vị vua thứ 20 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Văn công · Vệ Văn công và Vệ Đái công · Xem thêm »

660 TCN

Không có mô tả.

660 TCN và Danh sách vua chư hầu thời Chu · 660 TCN và Vệ Đái công · Xem thêm »

700 TCN

700 TCN là một năm trong lịch La Mã.

700 TCN và Danh sách vua chư hầu thời Chu · 700 TCN và Vệ Đái công · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Đái công

Danh sách vua chư hầu thời Chu có 969 mối quan hệ, trong khi Vệ Đái công có 26. Khi họ có chung 15, chỉ số Jaccard là 1.51% = 15 / (969 + 26).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Đái công. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: