Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Bình hầu

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Bình hầu

Danh sách vua chư hầu thời Chu vs. Vệ Bình hầu

Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm. Vệ Bình hầu (chữ Hán: 衛平侯; trị vì: 332 TCN-325 TCN), tên thật là Cơ Kính (姬勁) hay Tử Nam Kính (子南勁), là vị vua thứ 41 của nước Vệ, thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Bình hầu

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Bình hầu có 10 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến Quốc, Chư hầu, Sử ký Tư Mã Thiên, Vệ (nước), Vệ Linh công, Vệ Tự quân, Vệ Thành hầu, 325 TCN, 332 TCN, 333 TCN.

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Chiến Quốc và Danh sách vua chư hầu thời Chu · Chiến Quốc và Vệ Bình hầu · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Danh sách vua chư hầu thời Chu · Chư hầu và Vệ Bình hầu · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Vệ Bình hầu · Xem thêm »

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ (nước) · Vệ (nước) và Vệ Bình hầu · Xem thêm »

Vệ Linh công

Vệ Linh công (chữ Hán 衛靈公,?-493 TCN, trị vì 534 TCN-493 TCN)Sử ký, Vệ Khang thúc thế gia, tên thật là Cơ Nguyên (姬元), là vị vua thứ 28 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Linh công · Vệ Bình hầu và Vệ Linh công · Xem thêm »

Vệ Tự quân

Vệ Tự quân (chữ Hán: 衞嗣君; trị vì: 324 TCN-283 TCN), là vị vua thứ 43 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Tự quân · Vệ Bình hầu và Vệ Tự quân · Xem thêm »

Vệ Thành hầu

Vệ Thành hầu (chữ Hán: 衞成侯; trị vì:371 TCN- 342 TCN), tên thật là Cơ Sắc (姬遫), theo thế bản là Cơ Bất Thệ (姬不逝), là vị vua thứ 39 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Thành hầu · Vệ Bình hầu và Vệ Thành hầu · Xem thêm »

325 TCN

là một năm trong lịch La Mã.

325 TCN và Danh sách vua chư hầu thời Chu · 325 TCN và Vệ Bình hầu · Xem thêm »

332 TCN

332 TCN là một năm trong lịch La Mã.

332 TCN và Danh sách vua chư hầu thời Chu · 332 TCN và Vệ Bình hầu · Xem thêm »

333 TCN

333 TCN là một năm trong lịch La Mã.

333 TCN và Danh sách vua chư hầu thời Chu · 333 TCN và Vệ Bình hầu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Bình hầu

Danh sách vua chư hầu thời Chu có 969 mối quan hệ, trong khi Vệ Bình hầu có 15. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 1.02% = 10 / (969 + 15).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Bình hầu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: