Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hoàn công

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hoàn công

Danh sách vua chư hầu thời Chu vs. Tề Hoàn công

Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm. Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hoàn công

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hoàn công có 42 điểm chung (trong Unionpedia): Điền Hoàn, Cô Trúc, Cử (nước), Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Khổng Tử, Lỗ (nước), Lỗ Hi công, Lỗ Mẫn công, Lỗ Trang công, Ngũ Bá, Nhà Chu, Sái (nước), Sở (nước), Sở Thành vương, Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tấn Hiến công, Tấn Huệ công, Tấn Văn công, Tần Khang công, Tần Mục công, Tề (nước), Tề Ý công, Tề Chiêu công, Tề Hiếu công, Tề Hoàn công (Điền Tề), Tề Huệ công, Tề Hy công, Tề Tương công, ..., Tề Vô Khuy, Tề Vô Tri, Tống Tương công, Trần (nước), Trần Lệ công, Vệ (nước), Vệ Đái công, Vệ Ý công, Vệ Văn công, Xuân Thu, Yên Trang công, 663 TCN. Mở rộng chỉ mục (12 hơn) »

Điền Hoàn

Điền Kính Trọng (chữ Hán: 田敬仲, 706 TCN-?), hay còn gọi là Điền Hoàn (田完), Trần Hoàn (陳完), Quy Hoàn (媯完) là vị tông chủ đầu tiên của họ Điền, thế gia nước Tề trong lịch sử Trung Quốc, ông cũng đồng thời là thuỷ tổ của họ Điền và nước Điền Tề sau này.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Điền Hoàn · Tề Hoàn công và Điền Hoàn · Xem thêm »

Cô Trúc

Cô Trúc là một nước chư hầu của các triều đại Thương, Chu trong lịch sử Trung Quốc, nguyên được phong từ thời nhà Thương.

Cô Trúc và Danh sách vua chư hầu thời Chu · Cô Trúc và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Cử (nước)

Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Cử (nước) và Danh sách vua chư hầu thời Chu · Cử (nước) và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Danh sách vua chư hầu thời Chu · Chư hầu và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Danh sách vua chư hầu thời Chu · Chư hầu nhà Chu và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Khổng Tử · Khổng Tử và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ (nước) · Lỗ (nước) và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Lỗ Hi công

Lỗ Hi công (chữ Hán: 魯僖公, trị vì 659 TCN-627 TCN), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị quân chủ thứ 19 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Hi công · Lỗ Hi công và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Lỗ Mẫn công

Lỗ Mẫn công (chữ Hán: 魯閔公, trị vì 661 TCN-660 TCN), tên thật là Cơ Khải (姬方), là vị vua thứ 18 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Mẫn công · Lỗ Mẫn công và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Lỗ Trang công

Lỗ Trang công (chữ Hán: 鲁桓公, trị vì: 693 TCN-662 TCN), tên thật là Cơ Đồng (姬同), là vị vua thứ 16 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ Trang công · Lỗ Trang công và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Ngũ Bá

Ngũ Bá (五霸), đầy đủ là Xuân Thu Ngũ bá (春秋五霸), chỉ đến một tập hợp 5 vị bá chủ thời kì Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Ngũ Bá · Ngũ Bá và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Nhà Chu · Nhà Chu và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Sái (nước)

Sái quốc (chữ Hán: 蔡國), còn gọi là Thái quốc, là một tiểu quốc chư hầu nhà Chu tại Trung Quốc trong thời kỳ Xuân Thu.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái (nước) · Sái (nước) và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở (nước) · Sở (nước) và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Sở Thành vương

Sở Thành vương (chữ Hán: 楚成王, ?-626 TCN, trị vì 671 TCN-626 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Uẩn (熊恽) hay Mị Uẩn (芈恽), là vị vua thứ 23 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sở Thành vương · Sở Thành vương và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn (nước) · Tấn (nước) và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tấn Hiến công

Tấn Hiến công (chữ Hán: 晋献公, cai trị: 676 TCN – 651 TCN), tên thật là Cơ Quỹ (姬詭), là vị vua thứ 19 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Hiến công · Tấn Hiến công và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tấn Huệ công

Tấn Huệ công (chữ Hán: 晋惠公, cai trị: 650 TCN – 637 TCN), tên thật là Cơ Di Ngô (姬夷吾), là vị vua thứ 22 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Huệ công · Tấn Huệ công và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tấn Văn công

Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tấn Văn công · Tấn Văn công và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tần Khang công

Tần Khang công (chữ Hán: 秦康公, trị vì: 620 TCN – 609 TCN), tên thật là Doanh Oánh (嬴罃), là vị vua thứ 15 nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Khang công · Tần Khang công và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tần Mục công

Tần Mục công (chữ Hán: 秦穆公; ? - 621 TCN), còn gọi là Tần Mâu công (秦繆公), tên thật Doanh Nhậm Hảo (嬴任好), là vị vua thứ 14 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tần Mục công · Tần Mục công và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề (nước) · Tề (nước) và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tề Ý công

Tề Ý công (chữ Hán: 齊懿公; cai trị: 612 TCN – 609 TCN), tên thật là Khương Thương Nhân (姜商人), là vị vua thứ 21 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Ý công · Tề Ý công và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tề Chiêu công

Tề Chiêu công (chữ Hán: 齊昭公; cai trị: 632 TCN – 613 TCN), tên thật là Khương Phan (姜潘), là vị vua thứ 19 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Chiêu công · Tề Chiêu công và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tề Hiếu công

Tề Hiếu công (chữ Hán: 齊孝公; cai trị: 642 TCN – 633 TCN), tên thật là Khương Chiêu (姜昭), là vị vua thứ 18 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hiếu công · Tề Hiếu công và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Tề Hoàn công (Điền Tề)

Điền Tề Hiếu Vũ Hoàn công (chữ Hán: 田齐孝武桓公; 400 TCN-357 TCN), trị vì 375 TCN - 357 TCN), hay Điền hầu Ngọ (田侯午) hay Điền Tề Hoàn công, tên thật là Điền Ngọ (田午), là vị vua thứ ba của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu dưới thời Chiến Quốc. Danh hiệu của ông là Tề Hoàn công, nhưng thường gọi là Điền Tề Hoàn công để phân biệt với Tề Hoàn công của Khương thị, một vị bá chủ thời Xuân Thu Ông là con trai của Điền Tề Thái công. Theo Sử ký, ông sinh vào năm thứ 5 đời Tề Khang công. Trước đó nước Tề đã nằm trong tay họ Điền từ năm 481 TCN, năm 386 TCN, cha ông đã cướp ngôi vua từ tay Khương thị, lập ra Điền Tề. Năm 383 TCN, Thái công chết, anh ông là Điền Diệm nối ngôi. Năm 375 TCN, Điền Ngọ làm biến loạn giết anh đoạt ngôi. Thời Tề Hoàn công, nước Tề đã thiên đô đến đất Thái (nay thuộc Hà Nam). Thời Hoàn công đã lập ra tại Lâm Truy lập ra học cung Tắc Hạ, lập ra hiệu đại phu, chiêu tụ hiền sĩ trong thiên hạ, dần thu dụng nhiều nhân tài, trở thành trung tâm văn hóa học thuật ở phía đông. Dưới thời Hoàn công, nước Tề thường xảy ra chiến tranh. Từ 375 TCN đến 371 TCN, các nước Lỗ, Nguỵ và Triệu liên tiếp tấn công Tề. Theo một số nguồn khác, ông cũng đã giết mẹ mình năm 365 TCN. Hoàn công trị vì 18 năm và qua đời năm 357 TCN, thọ 44 tuổi. Tương truyền khi ông bị bệnh, danh y Biển Thước đã tới gặp và nói với ông bệnh rất nặng, phải tiêm thuốc mới khỏi được nhưng ông không nghe, sau đó mấy ngày, Biển Thước thấy ông bệnh rất nặng, khuyên nên bôi thuốc rồi uống thuốc nhưng ông cũng không đồng ý. Cuối cùng thì phát bệnh nặng, vô phương cứu chữa mới đến nhờ Biểm Thước. Biển Thước cũng không chữa nổi, bỏ sang Tần. Sau đó ông cũng bệnh nặng qua đời. Ông là vị hầu tước cuối cùng của nước Tề, từ thời con ông là Tề Uy vương, nước Tề đã tự xưng vương hiệu.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hoàn công (Điền Tề) · Tề Hoàn công và Tề Hoàn công (Điền Tề) · Xem thêm »

Tề Huệ công

Tề Huệ công (chữ Hán: 齊惠公; cai trị: 608 TCN – 599 TCN), tên thật là Khương Nguyên (姜元), là vị vua thứ 22 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Huệ công · Tề Hoàn công và Tề Huệ công · Xem thêm »

Tề Hy công

Tề Hy công hay Tề Ly công (chữ Hán: 齊釐公/齊僖公; trị vì: 730 TCN – 698 TCN), tên thật là Khương Lộc Phủ (姜祿甫), là vị vua thứ 13 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hy công · Tề Hoàn công và Tề Hy công · Xem thêm »

Tề Tương công

Tề Tương công (?-686 TCN) là người cai trị thứ 14 của nước Tề, một trong các thế lực chính vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Tương công · Tề Hoàn công và Tề Tương công · Xem thêm »

Tề Vô Khuy

Tề Vô Khuy (chữ Hán: 齊無詭; cai trị: 643 TCN – 642 TCN), tên thật là Khương Vô Khuy hay Khương Vô Quỷ (姜無詭), là vị vua thứ 17 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Vô Khuy · Tề Hoàn công và Tề Vô Khuy · Xem thêm »

Tề Vô Tri

Tề Vô Tri (chữ Hán: 齊無知; cai trị 686 TCN – 685 TCN), tên thật là Khương Vô Tri (姜無知), hay còn gọi là Công Tôn Vô Tri (公孫無知), là vị vua thứ 15 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Vô Tri · Tề Hoàn công và Tề Vô Tri · Xem thêm »

Tống Tương công

Tống Tương công (chữ Hán: 宋襄公, ? - 637 TCN), tên thật là Tử Tư Phủ (子茲甫), là vị quân chủ thứ 20 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Tương công · Tề Hoàn công và Tống Tương công · Xem thêm »

Trần (nước)

Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần (nước) · Trần (nước) và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Trần Lệ công

Trần Lệ công (chữ Hán: 陳厲公; trị vì: 706 TCN - 700 TCN), là một vị vua của nước Trần – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần Lệ công · Trần Lệ công và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ (nước) · Tề Hoàn công và Vệ (nước) · Xem thêm »

Vệ Đái công

Vệ Đái công (chữ Hán: 衞戴公; trị vì: 660 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị vua thứ 19 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Đái công · Tề Hoàn công và Vệ Đái công · Xem thêm »

Vệ Ý công

Vệ Ý công (chữ Hán: 衞懿公; trị vì: 668 TCN-660 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Xích (姬赤), là vị vua thứ 18 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Ý công · Tề Hoàn công và Vệ Ý công · Xem thêm »

Vệ Văn công

Vệ Văn công (chữ Hán: 衞文公; trị vì: 659 TCN-635 TCNSử ký, Vệ Khang Thúc thế gia), tên thật là Cơ Hủy (姬燬), là vị vua thứ 20 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Văn công · Tề Hoàn công và Vệ Văn công · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Xuân Thu · Tề Hoàn công và Xuân Thu · Xem thêm »

Yên Trang công

Yên Trang công (chữ Hán: 燕莊公; trị vì: 690 TCN-658 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế gia), là vị vua thứ 18 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Yên Trang công · Tề Hoàn công và Yên Trang công · Xem thêm »

663 TCN

663 là một năm trong Công lịch.

663 TCN và Danh sách vua chư hầu thời Chu · 663 TCN và Tề Hoàn công · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hoàn công

Danh sách vua chư hầu thời Chu có 969 mối quan hệ, trong khi Tề Hoàn công có 59. Khi họ có chung 42, chỉ số Jaccard là 4.09% = 42 / (969 + 59).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tề Hoàn công. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: