Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Tuyên hầu

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Tuyên hầu

Danh sách vua chư hầu thời Chu vs. Sái Tuyên hầu

Nhà Chu (1066 TCN - 256 TCN) là triều đại dài nhất trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc, nếu tính từ Hậu Tắc được Đường Nghiêu phân phong thì sự hiện diện của nó trên vũ đài lịch sử trải dài tới hơn 2000 năm. Sái Tuyên hầu (chữ Hán: 蔡宣侯; trị vì: 749 TCN-715 TCN), tên thật là Cơ Thố Phụ (姬措父), là vị vua thứ 11 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Tuyên hầu

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Tuyên hầu có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Chư hầu, Chư hầu nhà Chu, Khổng Tử, Lỗ (nước), Sái (nước), Sái Đái hầu, Sái Hoàn hầu, Sử ký Tư Mã Thiên, Tống Thương công, Trần (nước), Trịnh (nước), Trịnh Trang công, Vệ Châu Dụ, Vệ Hoàn công.

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Danh sách vua chư hầu thời Chu · Chư hầu và Sái Tuyên hầu · Xem thêm »

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chư hầu nhà Chu và Danh sách vua chư hầu thời Chu · Chư hầu nhà Chu và Sái Tuyên hầu · Xem thêm »

Khổng Tử

Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Khổng Tử · Khổng Tử và Sái Tuyên hầu · Xem thêm »

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Lỗ (nước) · Lỗ (nước) và Sái Tuyên hầu · Xem thêm »

Sái (nước)

Sái quốc (chữ Hán: 蔡國), còn gọi là Thái quốc, là một tiểu quốc chư hầu nhà Chu tại Trung Quốc trong thời kỳ Xuân Thu.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái (nước) · Sái (nước) và Sái Tuyên hầu · Xem thêm »

Sái Đái hầu

Sái Đái hầu hay Sái Đới hầu (chữ Hán: 蔡戴侯; trị vì: 759 TCN-750 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Đái hầu · Sái Tuyên hầu và Sái Đái hầu · Xem thêm »

Sái Hoàn hầu

Sái Hoàn hầu (chữ Hán: 蔡桓侯; trị vì: 714 TCN-695 TCN), tên thật là Cơ Phong Nhân (姬封人), là vị vua thứ 12 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Hoàn hầu · Sái Hoàn hầu và Sái Tuyên hầu · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sử ký Tư Mã Thiên · Sái Tuyên hầu và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tống Thương công

Tống Thương công (chữ Hán: 宋殤公; trị vì: 719 TCN-711 TCN), tên thật là Tử Di (子夷), là vị vua thứ 15 của nước Tống – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Tống Thương công · Sái Tuyên hầu và Tống Thương công · Xem thêm »

Trần (nước)

Trần quốc (Phồn thể: 陳國; giản thể: 陈国) là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, quốc gia này tồn tại từ khi nhà Chu thành lập cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trần (nước) · Sái Tuyên hầu và Trần (nước) · Xem thêm »

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh (nước) · Sái Tuyên hầu và Trịnh (nước) · Xem thêm »

Trịnh Trang công

Trịnh Trang công (chữ Hán: 鄭莊公; 757 TCN – 701 TCN), tên thật là Cơ Ngụ Sinh (姬寤生), là vị vua thứ ba của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Trịnh Trang công · Sái Tuyên hầu và Trịnh Trang công · Xem thêm »

Vệ Châu Dụ

Vệ Châu Dụ (chữ Hán: 衞州吁; trị vì: 719 TCN), tên thật là Cơ Châu Dụ (姬州吁), hay còn được phiên âm là Cơ Chu Hu, là vị vua thứ 14 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Châu Dụ · Sái Tuyên hầu và Vệ Châu Dụ · Xem thêm »

Vệ Hoàn công

Vệ Hoàn công (chữ Hán: 衞桓公; trị vì: 734 TCN-719 TCN), tên thật là Cơ Hoàn (姬完), là vị vua thứ 13 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách vua chư hầu thời Chu và Vệ Hoàn công · Sái Tuyên hầu và Vệ Hoàn công · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Tuyên hầu

Danh sách vua chư hầu thời Chu có 969 mối quan hệ, trong khi Sái Tuyên hầu có 20. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 1.42% = 14 / (969 + 20).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách vua chư hầu thời Chu và Sái Tuyên hầu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: