Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Danh sách vua Triều Tiên

Mục lục Danh sách vua Triều Tiên

Dưới đây là một danh sách gồm quân chủ các nhà nước của người Triều Tiên.

327 quan hệ: A Đạt La, A Sân Vương, Ai Trang Vương, An Nguyên Vương, An Tạng Vương, Anh Dương Vương, Đa Lâu Vương, Đàn Quân, Đái Tố, Đông Bắc Trung Quốc, Đông Minh Vương, Đông Phù Dư, Đông Thành Vương, Đông Xuyên Vương, Đại Di Chấn, Đại Già Da, Đại Huyền Tích, Đại Kiền Hoảng, Đại Nguyên Nghĩa, Đại Nhân Soạn, Đại Vĩ Hài, Đại Vũ Thần Vương, Đế quốc Đại Hàn, Định Khang Vương, Ôn Tộ Vương, Bà Sa, Bách Tế, Bách Tế Huệ Vương, Bách Tế Pháp Vương, Bách Tế Thánh Vương, Bách Tế Vũ Vương, Bán đảo Triều Tiên, Bì Hữu Vương, Bình Nguyên Vương, Bảo Tạng Vương, Bắc Phù Dư, Bỉ Lưu Vương, Bột Hải Định Vương, Bột Hải Cao Vương, Bột Hải Giản Vương, Bột Hải Hi Vương, Bột Hải Khang Vương, Bột Hải Thành Vương, Bột Hải Tuyên Vương, Bột Hải Vũ Vương, Bột Hải Văn Vương, Cao Câu Ly, Cao Ly, Cao Ly Anh Tông, Cao Ly Đức Tông, ..., Cao Ly Định Tông, Cao Ly Cao Tông, Cao Ly Cảnh Tông, Cao Ly Duệ Tông, Cao Ly Hi Tông, Cao Ly Hiến Tông, Cao Ly Hiển Tông, Cao Ly Huệ Tông, Cao Ly Khang Tông, Cao Ly Mục Tông, Cao Ly Minh Tông, Cao Ly Nghị Tông, Cao Ly Nguyên Tông, Cao Ly Nhân Tông, Cao Ly Quang Tông, Cao Ly Tĩnh Tông, Cao Ly Túc Tông, Cao Ly Thành Tông, Cao Ly Thái Tổ, Cao Ly Thần Tông, Cao Ly Thuận Tông, Cao Ly Trung Liệt Vương, Cao Ly Tuyên Tông, Cao Ly Văn Tông, Cao Ly Xương Vương, Cái Lâu Vương, Cái Lỗ Vương, Công Nguyên, Cảnh Ai Vương, Cảnh Đức Vương, Cảnh Minh Vương, Cảnh Văn Vương, Cận Cừu Thủ Vương, Cận Tiếu Cổ Vương, Cừu Hành Vương, Cừu Thủ Vương, Cửu Nhĩ Tân Vương, Cố Quốc Nguyên Vương, Cố Quốc Nhưỡng Vương, Cố Quốc Xuyên Vương, Cổ Nhĩ Vương, Cổ Triều Tiên, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Chân Đức nữ vương, Chân Bình Vương, Chân Huyên, Chân Hưng Vương, Chân Thánh nữ vương, Chân Trí Vương, Chí Tri Vương, Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc, Chôn cất, Chẩm Lưu Vương, Chữ Hán, Chiêu Thánh Vương, Chiếu Trí, Chuẩn Vương, Cung Duệ, Cung Mẫn Vương, Cung Nhượng Vương, Cơ Lâm ni sư kim, Cư Đăng Vương, Cư Sất Di Vương, Dật Thánh, Dương Nguyên Vương, Già Da, Giải Phu Lũ, Hangul, Hàn Quốc, Hách Cư Thế, Hậu Bách Tế, Hậu Tam Quốc, Hi Khang Vương, Hiến An Vương, Hiến Đức Vương, Hiến Khang Vương, Hiếu Chiêu Vương, Hiếu Cung Vương, Hiếu Thành Vương, Huệ Cung Vương, Hưng Đức Vương, Kính Thuận Vương, Kỳ Ma, Kỷ Lâu Vương, Khiết Vương, Kiềm Tri Vương, Kim Oa, Kim Quan Già Da, Lịch sử Triều Tiên, Liêu Ninh, Lưu Ly Minh Vương, Ma Phẩm Vương, Mông Cổ, Mẫn Ai Vương, Mẫn Trung Vương, Mỹ Xuyên Vương, Mộ Bản Vương, Miếu hiệu, Naemul, Nam Giải, Nại Giải, Nột Kỳ, Ngật Giải, Nghĩa Từ Vương, Nguyên Thánh Vương, Nhà Triều Tiên, Nho Lễ, Nho Lý, Niên hiệu, Pháp Hưng Vương, Phù Dư Quốc, Phạt Hưu, Phần Tây Vương, Phong Thượng Vương, Primorsky (vùng), Quang Hải Quân, Quảng Khai Thổ Thái Vương, Romaja, Sa Bạn Vương, Sơn Thượng Vương, Tam Cân Vương, Tam Quốc (Triều Tiên), Tam quốc di sự, Tam quốc sử ký, Tân Đại Vương, Tân La, Tân La Thái Tông, Tân La Thống nhất, Tây Xuyên Vương, Tọa Tri Vương, Từ Bi, Từ Hán-Việt, Thái Phong, Thái Tổ Đại Vương, Thái Vương, Thánh Đức Vương, Thần Đức Vương, Thần Kiếm, Thần Tư Vương, Thần Vũ Vương, Thần Văn Vương, Thụy hiệu, Thủ Lộ Vương, Thứ Đại Vương, Thực Thánh, Thiển Chi Vương, Thiện Đức nữ vương, Thoát Giải, Tiếu Cổ Vương, Tiểu Thú Lâm Vương, Trách Kê Vương, Trí Chứng Vương, Trợ Bôn, Triêm Giải, Triều Tiên, Triều Tiên Anh Tổ, Triều Tiên Định Tông, Triều Tiên Đoan Tông, Triều Tiên Cao Tông, Triều Tiên Cảnh Tông, Triều Tiên Chính Tổ, Triều Tiên Duệ Tông, Triều Tiên Hiến Tông, Triều Tiên Hiếu Tông, Triều Tiên Hiển Tông, Triều Tiên Minh Tông, Triều Tiên Nhân Tông, Triều Tiên Nhân Tổ, Triều Tiên Túc Tông, Triều Tiên Thành Tông, Triều Tiên Thái Tông, Triều Tiên Thái Tổ, Triều Tiên Thế Tông, Triều Tiên Thế Tổ, Triều Tiên Thuần Tông, Triều Tiên Thuần Tổ, Triều Tiên Triết Tông, Triều Tiên Trung Tông, Triều Tiên Tuyên Tổ, Triều Tiên Văn Tông, Trung Định Vương, Trung Huệ Vương, Trung Mục Vương, Trung Túc Vương, Trung Tuyên Vương, Trung Xuyên Vương, Trường Thọ Vương, Tuyên Đức Vương, U Vương, Uy Đức Vương, Vũ Ninh Vương, Vệ Mãn, Vị Trâu, Văn Chu Vương, Văn Thánh Vương, Văn Tư Minh Vương, Văn Vũ Vương, Vinh Lưu Vương, Vương (họ), Vương quốc Bột Hải, Xuy Hi Vương, Y Thi Phẩm Vương, Yên Sơn Quân, 108 TCN, 128, 129 TCN, 146, 165, 166, 179, 18, 18 TCN, 19 TCN, 1910, 194 TCN, 197, 21, 214, 22, 227, 234, 248, 270, 286, 29, 292, 298, 300, 304, 331, 344, 346, 37 TCN, 371, 375, 384, 385, 391, 392, 405, 413, 42, 420, 427, 44, 454, 475, 477, 479, 48, 48 TCN, 491, 494, 501, 519, 523, 53, 531, 532, 545, 554, 559, 562, 590, 598, 599, 600, 618, 641, 642, 660, 668, 68, 7, 7 TCN, 77, 86 TCN. Mở rộng chỉ mục (277 hơn) »

A Đạt La

A Đạt La (mất 184, trị vì 154–184) là người trị vì thứ 8 của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và A Đạt La · Xem thêm »

A Sân Vương

A Sân Vương (mất 405, trị vì 392–405) là quốc vương thứ 17 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và A Sân Vương · Xem thêm »

Ai Trang Vương

Ai Trang Vương (788–809, trị vì 800–809) là quốc vương thứ 40 của vương quốc Tân La tồn tại trên bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Ai Trang Vương · Xem thêm »

An Nguyên Vương

An Nguyên Vương (mất 545, trị vì 531–545) là quốc vương thứ 22 của Cao Câu Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và An Nguyên Vương · Xem thêm »

An Tạng Vương

An Tạng Vương (mất 531, trị vì 519–531) là quốc vương thứ 22 của Cao Câu Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và An Tạng Vương · Xem thêm »

Anh Dương Vương

Anh Dương Vương (trị vì 590–618) là quốc vương thứ 26 của Cao Câu Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Anh Dương Vương · Xem thêm »

Đa Lâu Vương

Đa Lâu Vương của Bách Tế (28–77), không rõ năm sinh, mất vào năm 77.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đa Lâu Vương · Xem thêm »

Đàn Quân

Đàn Quân Đàn Quân (hangul: 단군, hanja: 檀君, chuyển tự Latinh: Dangun, phát âm như: Tàn gun) là vị vua sáng lập ra nước Vương Kiệm Triều Tiên (vì thế nước này còn được gọi là Đàn Quân Triều Tiên) một quốc gia cổ đại được kể đến trong các huyền thoại của dân tộc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đàn Quân · Xem thêm »

Đái Tố

Đái Tố vương (chữ Hán: 帶素王; tiếng Triều Tiên: 대소왕) là vị vua thứ 3 và là vị vua cuối cùng của nước Dongbuyeo hay Đông Phù Dư.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đái Tố · Xem thêm »

Đông Bắc Trung Quốc

nhỏ Đông Bắc Trung Quốc bao gồm các địa phương Hắc Long Giang, Liêu Ninh và Cát Lâm.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đông Bắc Trung Quốc · Xem thêm »

Đông Minh Vương

Cao Chu Mông (tiếng Triều Tiên: 주몽, 朱蒙 Go Jumong), hay Đông Minh Vương (東明聖王 Dongmyeongseongwong hay 東明王 Dongmyeongwong) (58 - 19 TCN, trị vì 37 - 19 TCN) là vị vua sáng lập của Cao Câu Ly (Goguryeo), vương quốc phía bắc trong thời Tam quốc Triều Tiên Ông còn được gọi là Chu Mông Vương.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đông Minh Vương · Xem thêm »

Đông Phù Dư

Dongbuyeo (Hán-Việt: Đông Phù Dư) Phù Dư quốc là một nhà nước của người Triều Tiên thời cổ đại, nối tiếp Bukbuyeo (Bắc Phù Dư) ở vùng đất mà ngày nay là Bắc Triều Tiên và Mãn Châu.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đông Phù Dư · Xem thêm »

Đông Thành Vương

Đông Thành Vương (?-501, trị vì 479-501) là vị quốc vương thứ 24 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đông Thành Vương · Xem thêm »

Đông Xuyên Vương

Đông Xuyên Vương (209–248, trị vì 227–248) là quốc vương thứ 11 của Cao Câu Ly, vương quốc cực bắc trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đông Xuyên Vương · Xem thêm »

Đại Di Chấn

Đại Di Chấn (trị vì 830–857) là vị quốc vương thứ 11 của Bột Hải.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đại Di Chấn · Xem thêm »

Đại Già Da

Đại Già Da là một thành bang thuộc liên minh Già Da vào thời Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đại Già Da · Xem thêm »

Đại Huyền Tích

Đại Huyền Tích (trị vì 871-895), là vị quốc vương thứ 13 của Bột Hải.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đại Huyền Tích · Xem thêm »

Đại Kiền Hoảng

Đại Kiền Hoảng (trị vì 857-871) là vị quốc vương thứ 12 của Bột Hải.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đại Kiền Hoảng · Xem thêm »

Đại Nguyên Nghĩa

Đại Nguyên Nghĩa (mất 794, trị vì 793–794) là vị quốc vương thứ tư của Vương quốc Bột Hải.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đại Nguyên Nghĩa · Xem thêm »

Đại Nhân Soạn

Đại Nhân Soạn (trị vì 906 – 926) là vị quốc vương cuối cùng của Vương quốc Bột Hải.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đại Nhân Soạn · Xem thêm »

Đại Vĩ Hài

Đại Vĩ Hài (trị vì 894–906) là vị quốc vương thứ 14 của Bột Hải.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đại Vĩ Hài · Xem thêm »

Đại Vũ Thần Vương

Đại Vũ Thần Vương (4-44, trị vì 18-44)đọc là Muhyul, là vị vua thứ ba của Cao Câu Ly - một trong ba quốc gia của thời kỳ Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đại Vũ Thần Vương · Xem thêm »

Đế quốc Đại Hàn

Đế quốc Đại Hàn (hanja: 大韓帝國; hangul: 대한제국; Hán-Việt: Đại Hàn Đế quốc) là quốc hiệu của Triều Tiên trong giai đoạn 1897-1910, thời nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Đế quốc Đại Hàn · Xem thêm »

Định Khang Vương

Định Khang Vương (mất 887, trị vì 886–887) là người trị vì thứ 50 của vương quốc Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Định Khang Vương · Xem thêm »

Ôn Tộ Vương

Ôn Tộ, hay Onjo, (? - 28; trị vì: 18 TCN – 28) là vị vua đầu tiên của Bách Tế, một trong ba Tam Quốc tại bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Ôn Tộ Vương · Xem thêm »

Bà Sa

Bà Sa (mất 112, trị vì 80–112) là người trị vì thứ năm của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bà Sa · Xem thêm »

Bách Tế

Bách Tế ((18 TCN – 660 SCN) là một vương quốc nằm tại tây nam bán đảo Triều Tiên. Đây là một trong Tam Quốc Triều Tiên, cùng với Cao Câu Ly (Goguryeo) và Tân La (Silla). Bách Tế do Ôn Tộ (Onjo) thành lập, ông là người con trai thứ ba của người sáng lập Cao Câu Ly là Chu Mông (Jumong) và Triệu Tây Nô (So Seo-no), tại thành Úy Lễ (Wiryeseong, nay ở phía nam Seoul). Bách Tế, cũng giống như Cao Câu Ly, tự tuyên bố mình là quốc gia kế thừa của Phù Dư Quốc, một vương quốc được lập nên trên phần lãnh thổ Mãn Châu ngày nay sau khi Cổ Triều Tiên sụp đổ. Bách Tế cùng với Cao Câu Ly và Tân La, có lúc chiến tranh và cũng có lúc liên minh với nhau. Vào thời kỳ đỉnh cao của mình, khoảng thế kỷ 4, Bách Tế kiểm soát hầu hết miền tây bán đảo Triều Tiên, phía bắc lên đến Bình Nhưỡng, và thậm chí có thể đã từng kiểm soát một số lãnh thổ tại Trung Quốc ngày nay, chẳng hạn như Liêu Tây, song điều này vẫn còn nhiều mâu thuẫn. Bách Tế cũng trở thành một thế lực hàng hải đáng kể trong khu vực, cùng các quan hệ chính trị và thương mại với Trung Hoa và Nhật Bản. Năm 660, Bách Tế bị đánh bại bởi một liên minh giữa nhà Đường và Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bách Tế · Xem thêm »

Bách Tế Huệ Vương

Huệ Vương (mất 599, trị vì 598–599) là vị quốc vương thứ 28 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bách Tế Huệ Vương · Xem thêm »

Bách Tế Pháp Vương

Pháp Vương (mất 600, trị vì 599–600) là vị quốc vương thứ 29 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bách Tế Pháp Vương · Xem thêm »

Bách Tế Thánh Vương

Thánh Vương (mất 554, trị vì 523–554) là vị quốc vương thứ 26 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bách Tế Thánh Vương · Xem thêm »

Bách Tế Vũ Vương

Vũ Vương của Bách Tế (580 - 641, trị vì: 600 - 641) là vị vua thứ 30 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bách Tế Vũ Vương · Xem thêm »

Bán đảo Triều Tiên

Bán đảo Triều Tiên là dải đất nằm nhô ra biển ở Đông Á, có đường biên giới đất liền với Trung Quốc.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bán đảo Triều Tiên · Xem thêm »

Bì Hữu Vương

Bì Hữu Vương (?-455, trị vì 427-455) là vị quốc vương thứ 22 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bì Hữu Vương · Xem thêm »

Bình Nguyên Vương

Bình Nguyên Vương (trị vì 559—590) là quốc vương thứ 26 của Cao Câu Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bình Nguyên Vương · Xem thêm »

Bảo Tạng Vương

Bảo Tạng Vương (trị vì 642–668) là vị quốc vương thứ 28 và cuối cùng của Cao Câu Ly, vương quốc cực bắc trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bảo Tạng Vương · Xem thêm »

Bắc Phù Dư

Bắc Phù Dư (tiếng Hàn: 북부여; phiên tự Latin: Bukbuyeo) là một quốc gia cổ của người Triều Tiên ở vùng đất mà ngày nay là hữu ngạn sông Hắc Long Giang (Trung Quốc).

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bắc Phù Dư · Xem thêm »

Bỉ Lưu Vương

Bỉ Lưu Vương (mất 344, trị vì 304–344) là vị quốc vương thứ 11 của Bách Tế.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bỉ Lưu Vương · Xem thêm »

Bột Hải Định Vương

Định Vương (trị vì 809–812?) là vị quốc vương thứ 7 của vương quốc Bột Hải.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bột Hải Định Vương · Xem thêm »

Bột Hải Cao Vương

Bột Hải Cao Vương (? - 719) là người sáng lập của Vương quốc Bột Hải vào năm 698.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bột Hải Cao Vương · Xem thêm »

Bột Hải Giản Vương

Giản Vương (trị vì 817–818) là một vị quốc vương của Bột Hải.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bột Hải Giản Vương · Xem thêm »

Bột Hải Hi Vương

Hi Vương (trị vì 812?–817) là vị quốc vương thứ 8 của Vương quốc Bột Hải.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bột Hải Hi Vương · Xem thêm »

Bột Hải Khang Vương

Khang Vương (trị vì 795–809) là quốc vương thứ sáu của Vương quốc Bột Hải, tên thật là Đại Tung Lân (대숭린, 大嵩璘, Dae Sung-rin).

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bột Hải Khang Vương · Xem thêm »

Bột Hải Thành Vương

Thành Vương, còn được gọi bằng tên là Đại Hoa Dư (대화여, 大華與, Dae Hwa-yeo), là người trị vì thứ năm của vương quốc Bột Hải.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bột Hải Thành Vương · Xem thêm »

Bột Hải Tuyên Vương

Tuyên Vương (trị vì 818-830) là vị quốc vương thứ 10 của Bột Hải.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bột Hải Tuyên Vương · Xem thêm »

Bột Hải Vũ Vương

Đại Vũ Nghệ (Dae Mu-ye), được biết đến với thụy hiệu Vũ Vương (trị vì 718–737), là vị quốc vương thứ hai của vương quốc Bột Hải.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bột Hải Vũ Vương · Xem thêm »

Bột Hải Văn Vương

Văn Vương (trị vì 737–793) có tên là Đại Khâm Mậu (대흠무, 大祚榮, Dae Heum-mu), là vị vua thứ ba và có thời gian trị vì dài nhất của vương quốc Bột Hải.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Bột Hải Văn Vương · Xem thêm »

Cao Câu Ly

Cao Câu Ly,, (năm thành lập theo truyền thống là năm 37 trước Công nguyên, có lẽ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên – 668) là một vương quốc ở phía bắc bán đảo Triều Tiên và Mãn Châu.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Câu Ly · Xem thêm »

Cao Ly

Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly · Xem thêm »

Cao Ly Anh Tông

Cao Ly Anh Tông (Hangul: 고려 영종, chữ Hán: 高麗 英宗; tháng 8 năm 1223 – ?), tên thật là Vương Xương (왕창, 王淐) hay Vương Khản (왕간, 王侃), là một vị vua lâm thời của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Anh Tông · Xem thêm »

Cao Ly Đức Tông

Cao Ly Đức Tông (Hangeul: 고려 덕종, chữ Hán: 高麗 德宗, 9 tháng 6 năm 1016 – 31 tháng 10 năm 1034, trị vì 1031 – 1034) là quốc vương thứ 9 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Đức Tông · Xem thêm »

Cao Ly Định Tông

Cao Ly Định Tông (Hangul: 고려 정종, Hanja: 高麗 定宗; 923 – 13 tháng 4 năm 949, trị vì 946 – 949) là quốc vương thứ ba của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Định Tông · Xem thêm »

Cao Ly Cao Tông

Cao Ly Cao Tông (Hangul: 고려 고종, chữ Hán: 高麗 高宗; 3 tháng 2 năm 1192 – 21 tháng 7 năm 1259, trị vì 1213 – 1259) là vị vua thứ 23 của Cao Ly trong lịch sử Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Cao Tông · Xem thêm »

Cao Ly Cảnh Tông

Cao Ly Cảnh Tông (Hangul: 고려 경종, chữ Hán: 高麗 景宗; 9 tháng 11 năm 955 – 13 tháng 8 năm 981, trị vì 975 – 981) là quốc vương thứ năm của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Cảnh Tông · Xem thêm »

Cao Ly Duệ Tông

Cao Ly Duệ Tông (Hangul: 고려 예종, chữ Hán: 高麗 睿宗; 11 tháng 2 năm 1079 – 15 tháng 5 năm 1122, trị vì 1105 – 1122) là quốc vương thứ 16 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Duệ Tông · Xem thêm »

Cao Ly Hi Tông

Cao Ly Hi Tông (Hangul: 고려 희종; chữ Hán: 高麗 熙宗; 21 tháng 6 năm 1181 – 31 tháng 8 năm 1237, trị vì 1204 – 1211) là quốc vương thứ 21 của vương triều Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Hi Tông · Xem thêm »

Cao Ly Hiến Tông

Cao Ly Hiến Tông (Hangul: 고려 헌종, chữ Hán: 高麗 獻宗; 1 tháng 8 năm 1084 – 6 tháng 11 năm 1097, trị vì 1094 – 1095) là quốc vương thứ 14 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Hiến Tông · Xem thêm »

Cao Ly Hiển Tông

Cao Ly Hiển Tông (chữ Hán: 高麗 显宗, Hangul: 고려 현종, Golyeo Hyeonjong; 1 tháng 8 năm 992 – 17 tháng 6 năm 1031, trị vì 1009 – 1031) là quốc vương thứ 8 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Hiển Tông · Xem thêm »

Cao Ly Huệ Tông

Cao Ly Huệ Tông (Hangul: 고려 혜종, Hanja: 高麗 恵宗; 912 – 945), trị vì từ năm 943 – 945.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Huệ Tông · Xem thêm »

Cao Ly Khang Tông

Cao Ly Khang Tông (Hangul: 고려 강종, chữ Hán: 高麗 康宗; 10 tháng 5 năm 1152 – 26 tháng 8 năm 1213, trị vì 1211 – 1213) là quốc vương thứ 22 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Khang Tông · Xem thêm »

Cao Ly Mục Tông

Cao Ly Mục Tông (Hangeul: 고려 목종, chữ Hán: 高麗 穆宗; 5 tháng 7 năm 980 – 2 tháng 3 năm 1009, trị vì 997 – 1009) là quốc vương thứ 7 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Mục Tông · Xem thêm »

Cao Ly Minh Tông

Cao Ly Minh Tông (Hangul: 고려 명종, chữ Hán: 高麗 明宗; 8 tháng 11 năm 1131 – 3 tháng 12 năm 1202, trị vì 1170 – 1197) là quốc vương thứ 19 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Minh Tông · Xem thêm »

Cao Ly Nghị Tông

Cao Ly Nghị Tông (Hangul: 고려 의종, chữ Hán: 高麗 毅宗; 23 tháng 5 năm 1127 – 7 tháng 11 năm 1173, trị vì 1146 – 1170) là quốc vương thứ 18 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Nghị Tông · Xem thêm »

Cao Ly Nguyên Tông

Cao Ly Nguyên Tông (Hangul: 고려 원종, chữ Hán: 高麗 元宗; 5 tháng 4 năm 1219 – 23 tháng 7 năm 1274, trị vì 1260 – 1274) là quốc vương thứ 24 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Nguyên Tông · Xem thêm »

Cao Ly Nhân Tông

Cao Ly Nhân Tông (Hangul: 고려 예종, chữ Hán: 高麗 睿宗; 29 tháng 10 năm 1109 – 10 tháng 4 năm 1146, trị vì 1122 – 1146) là quốc vương thứ 17 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Nhân Tông · Xem thêm »

Cao Ly Quang Tông

Cao Ly Quang Tông (Hangul: 고려 광종, chữ Hán: 高麗 光宗; 925 – 4 tháng 7 năm 975, trị vì 949 – 975) là vị quốc vương thứ tư của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Quang Tông · Xem thêm »

Cao Ly Tĩnh Tông

Cao Ly Tĩnh Tông (Hangeul: 고려 정종, chữ Hán: 高麗 靖宗; 31 tháng 8 năm 1018 – 24 tháng 6 năm 1046, trị vì 1034 – 1046) là vua thứ 10 của vương triều Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Tĩnh Tông · Xem thêm »

Cao Ly Túc Tông

Cao Ly Túc Tông (Hangul: 고려 숙종, chữ Hán: 高麗 肅宗; 2 tháng 9 năm 1054 – 10 tháng 11 năm 1105, trị vì 1095 – 1105) là quốc vương thứ 15 của vương triều Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Túc Tông · Xem thêm »

Cao Ly Thành Tông

Cao Ly Thành Tông (Hangul: 고려 성종, chữ Hán: 高麗 成宗; 15 tháng 1 năm 961 – 29 tháng 11 năm 997; trị vì 981 – 997) là vị quốc vương thứ sáu của vương triều Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Thành Tông · Xem thêm »

Cao Ly Thái Tổ

Cao Ly Thái Tổ, tên là Vương Kiến (Triều Tiên: 왕건 (Wang Geon), Trung Quốc: 王建 (Wáng Jiàn), 31/1/877 - 4/7/943), trị vì từ năm 918 tới năm 943.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Thái Tổ · Xem thêm »

Cao Ly Thần Tông

Cao Ly Thần Tông (Hangul: 고려 신종; chữ Hán: 高麗 神宗; 11 tháng 8 năm 1144 – 15 tháng 2 năm 1204, trị vì 1197 – 1204) là quốc vương thứ 20 của vương triều Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Thần Tông · Xem thêm »

Cao Ly Thuận Tông

Cao Ly Thuận Tông (Hangeul: 고려 순종, chữ Hán: 高麗 順宗; 28 tháng 12 năm 1047 – 5 tháng 12 năm 1083, trị vì 1083) là quốc vương thứ 12 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Thuận Tông · Xem thêm »

Cao Ly Trung Liệt Vương

Cao Ly Trung Liệt Vương (Hangul: 고려 충렬왕, chữ Hán: 高麗 忠烈王; 3 tháng 4 năm 1236 – 30 tháng 7 năm 1308, trị vì 1274 – 1308), tên thật là Vương Xuân (왕춘, 王賰), còn có tên khác là Vương Thầm (hoặc Kham, 왕심, 王諶), Vương Cự (왕거, 王昛) là vị quốc vương thứ 25 của nhà Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Trung Liệt Vương · Xem thêm »

Cao Ly Tuyên Tông

Cao Ly Tuyên Tông (Hangul: 고려 선종, chữ Hán: 高麗 宣宗; 9 tháng 10 năm 1049 – 17 tháng 6 năm 1094, trị vì 1083 – 1094) là quốc vương thứ 13 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Tuyên Tông · Xem thêm »

Cao Ly Văn Tông

Cao Ly Văn Tông (Hangul: 고려 문종, chữ Hán: 高麗 文宗; 29 tháng 12 năm 1019 – 2 tháng 9 năm 1083, trị vì 1046 – 1083) là quốc vương thứ 11 của vương triều Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Văn Tông · Xem thêm »

Cao Ly Xương Vương

Cao Ly Xương Vương (Hangul: 고려 창왕; chữ Hán: 高麗 昌王; 6 tháng 9 năm 1381 – 31 tháng 12 năm 1389, trị vì 1388 – 1389) là quốc vương thứ 33 và là vua lên ngôi khi trẻ tuổi nhất trong lịch sử Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cao Ly Xương Vương · Xem thêm »

Cái Lâu Vương

Cái Lâu Vương (mất 166, trị vì 128–166) là vị quốc vương thứ tư của Bách Tế, mộ trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cái Lâu Vương · Xem thêm »

Cái Lỗ Vương

Cái Lỗ Vương (?-475, 455-475) là vị quốc vương thứ 21 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cái Lỗ Vương · Xem thêm »

Công Nguyên

Công Nguyên là kỉ nguyên bắt đầu bằng năm theo truyền thống được cho là năm sinh của Chúa Giêsu.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Công Nguyên · Xem thêm »

Cảnh Ai Vương

Cảnh Ai Vương (mất 927, trị vì 924–927) là quốc vương thứ 55 của vương quốc Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cảnh Ai Vương · Xem thêm »

Cảnh Đức Vương

Cảnh Đức Vương (trị vì 742-765) là người trị vì thứ 35 của vương quốc Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cảnh Đức Vương · Xem thêm »

Cảnh Minh Vương

Cảnh Minh Vương (mất 924, trị vì 917–924) là quốc vương thứ 54 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cảnh Minh Vương · Xem thêm »

Cảnh Văn Vương

Cảnh Văn Vương (845?–875) (trị vì 861–875) là quốc vương thứ 48 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cảnh Văn Vương · Xem thêm »

Cận Cừu Thủ Vương

Cận Cừu Thủ Vương (trị vì 375–384) là quốc vương thứ 14 của Bách Tế.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cận Cừu Thủ Vương · Xem thêm »

Cận Tiếu Cổ Vương

Cận Tiếu Cổ Vương (324-375, trị vì 346-375) là vị quốc vương thứ 13 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cận Tiếu Cổ Vương · Xem thêm »

Cừu Hành Vương

Cừu Hành Vương, hay còn gọi là Cừu Hợi (trị vì 521-532) là vị vua thứ 10 và cuối cùng của Kim Quan Già Da, một thành bang của liên minh Già Da thuộc Triều Tiên cổ đại.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cừu Hành Vương · Xem thêm »

Cừu Thủ Vương

Cừu Thủ Vương (mất 234, trị vì 214–234) là quốc vương thứ sáu của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cừu Thủ Vương · Xem thêm »

Cửu Nhĩ Tân Vương

Cửu Nhĩ Tân Vương (?–427, trị vì 420–427) là vị quốc vương thứ 19 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cửu Nhĩ Tân Vương · Xem thêm »

Cố Quốc Nguyên Vương

Cố Quốc Nguyên Vương (?-371, trị vì 331-371) là vị quốc vương thứ 16 của Cao Câu Ly, vương quốc cực bắc trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cố Quốc Nguyên Vương · Xem thêm »

Cố Quốc Nhưỡng Vương

Cố Quốc Nhưỡng Vương (mất 391, trị vì 384–391) là vị quốc vương thứ 18 của Cao Câu Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cố Quốc Nhưỡng Vương · Xem thêm »

Cố Quốc Xuyên Vương

Cố Quốc Xuyên Vương (Gogukcheonwang, ? – 197), trị vì từ năm 179 – 197.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cố Quốc Xuyên Vương · Xem thêm »

Cổ Nhĩ Vương

Cổ Nhĩ Vương (mất 286, trị vì 234–286) là vị quốc vương thứ 8 của Bách Tế.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cổ Nhĩ Vương · Xem thêm »

Cổ Triều Tiên

Cổ Triều Tiên là tên gọi chung cho một số quốc gia cổ đại xuất hiện vào khoảng thế kỉ 5 TCN trên địa bàn lưu vực sông Liêu - Đông Bắc Trung Quốc và Tây Bắc bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cổ Triều Tiên · Xem thêm »

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên · Xem thêm »

Chân Đức nữ vương

Chân Đức nữ vương (tiếng Hàn:진덕여왕, Jindeok Yeowang; chữ Hán:眞德女王), tên thật Kim Seung-man (chữ Hán:金勝曼; tiếng Hàn:김승만; tiếng Việt:Kim Thắng Mạn), là một nữ vương của Tân La, một trong Tam Quốc (Triều Tiên), trị vì từ năm 647 đến năm 654.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Chân Đức nữ vương · Xem thêm »

Chân Bình Vương

Chân Bình vương (眞平王 진평왕 Jinpyeong; sống: 565? - 632, trị vì: 579 -632), tên thật là Kim Bạch Tịnh (金白浄 김白淨), là vua thứ 26 của Tân La, một trong Tam Quốc (Triều Tiên).

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Chân Bình Vương · Xem thêm »

Chân Huyên

Chân Huyên (867?-936, trị vì 900-935) là người sáng lập nên Hậu Bách Tế, một vương quốc trong thời đại Hậu Tam Quốc trên PLACE OF DEATH.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Chân Huyên · Xem thêm »

Chân Hưng Vương

Chân Hưng Vương (540–576) là vua thứ 24 của Tân La, một trong Tam Quốc (Triều Tiên).

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Chân Hưng Vương · Xem thêm »

Chân Thánh nữ vương

Chân Thánh nữ vương (mất 897, trị vì 887–897), tên húy là Kim Mạn (金曼, 김만) hay Kim Viên (金垣, 김원), là người trị vì thứ 51 của vương quốc Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Chân Thánh nữ vương · Xem thêm »

Chân Trí Vương

Chân Trí vương (mất ngày 17 tháng 7 năm 579) là vị vương thứ 25 của Tân La, một trong Tam Quốc (Triều Tiên).

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Chân Trí Vương · Xem thêm »

Chí Tri Vương

Chí Tri Vương (mất 492, trị vì 451–492) là vị vua thứ 8 của Kim Quan Già Da, một hành bang của liên minh Già Da vào thời Triều Tiên cổ đại.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Chí Tri Vương · Xem thêm »

Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc

Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc (tiếng Hàn: 대한민국임시정부; Daehan Minguk Imsi Jeongbu) là một chính phủ lưu vong được thành lập ngày 13 tháng 4 năm 1919.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc · Xem thêm »

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Chôn cất · Xem thêm »

Chẩm Lưu Vương

Chẩm Lưu Vương (mất 385, trị vì 384–385) là quốc vương thứ 15 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Chẩm Lưu Vương · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Chữ Hán · Xem thêm »

Chiêu Thánh Vương

Chiêu Thánh Vương (mất 800, trị vì 798–800) là người cai trị thứ 39 của vương quốc Tân La trên bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Chiêu Thánh Vương · Xem thêm »

Chiếu Trí

Chiếu Trí (trị vì 479–500) là quốc vương thứ 21 của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên, ma lập can (maripgan) là một tước hiệu dành cho người lãnh đạo Tân La vào thời điểm đương thời.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Chiếu Trí · Xem thêm »

Chuẩn Vương

Chuẩn Vương là vị vua của vương quốc Cổ Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Chuẩn Vương · Xem thêm »

Cung Duệ

Cung Duệ (850 - 918, trị vì 901–918) là quốc vương duy nhất của Hậu Cao Câu Ly (901–918) trên bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cung Duệ · Xem thêm »

Cung Mẫn Vương

''Cheonsan Daeryeopdo'', "Thiên Sơn đại liệp đồ" do Cung Mẫn Vương họa. Cao Ly Cung Mẫn Vương (Hangul: 고려 공민왕; chữ Hán: 高麗 恭愍王; 23 tháng 5 năm 1330 – 27 tháng 10 năm 1374, trị vì 1351 – 1374) là quốc vương thứ 31 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cung Mẫn Vương · Xem thêm »

Cung Nhượng Vương

Cao Ly Cung Nhượng Vương (Hangul: 공양왕, chữ Hán: 恭讓王; 9 tháng 3 năm 1345 – 17 tháng 5 năm 1394, trị vì 1389 – 1392) là quốc vương thứ 34 và cuối cùng của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cung Nhượng Vương · Xem thêm »

Cơ Lâm ni sư kim

Cơ Lâm (mất 310, trị vì 298-310), là quốc vương thứ 15 của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cơ Lâm ni sư kim · Xem thêm »

Cư Đăng Vương

Cư Đăng Vương, là vị vua của thành bang Kim Quan Già Da và là thủ lĩnh trong liên minh Già Da, một liên minh tồn tại trên thung lũng sông Nakdong tại Triều Tiên vào thời Tam Quốc.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cư Đăng Vương · Xem thêm »

Cư Sất Di Vương

Kim Sất Di Vương (mất 346, trị vì 291–346) là vị vua thứ tư của Kim Quan Già Da, một thành bang của liên minh Già Da thời Triều Tiên cổ đại.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Cư Sất Di Vương · Xem thêm »

Dật Thánh

Dật Thánh (mất 154, trị vì 134–154) là người trị vì thứ 7 của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Dật Thánh · Xem thêm »

Dương Nguyên Vương

Dương Nguyên Vương (mất 559, trị vì 545–559) là quốc vương thứ 24 của Cao Câu Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Dương Nguyên Vương · Xem thêm »

Già Da

Già Da là một liên minh gồm các thực thể lãnh thổ tại bồn địa sông Nakdong ở nam bộ Triều Tiên, phát triển từ liên minh Biện Hàn vào thời Tam Hàn.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Già Da · Xem thêm »

Giải Phu Lũ

Giải Phu Lũ, hay Hae Buru, (tiếng Hàn: 해부루 왕) là vị vua đầu tiên và cũng là người đã sáng lập ra nước Đông Phù Dư ở vùng mà ngày nay là Bắc Mãn Châu (Trung Quốc).

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Giải Phu Lũ · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Hangul · Xem thêm »

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Hàn Quốc · Xem thêm »

Hách Cư Thế

Phác Hách Cư Thế (朴赫居世, 박혁거세, Pak Hyŏkkŏse, 69 TCN - 4 CN) là vị vua đầu tiên của triều đại Tân La (Silla) - một trong ba quốc gia thời Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Hách Cư Thế · Xem thêm »

Hậu Bách Tế

Hậu Bách Tế là một trong Hậu Tam Quốc tại Triều Tiên cùng với Hậu Cao Câu Ly và Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Hậu Bách Tế · Xem thêm »

Hậu Tam Quốc

Hậu Tam Quốc Triều Tiên (892–936) bao gồm Tân La, Hậu Bách Tế, Hậu Cao Câu Ly (về sau bị Cao Ly thay thế) và Hậu Sa Bheor(ko).

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Hậu Tam Quốc · Xem thêm »

Hi Khang Vương

Hi Khang Vương (mất 838, trị vì 836–838) là người trị vì thứ 43 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Hi Khang Vương · Xem thêm »

Hiến An Vương

Hiến An Vương (mất 861, trị vì 857–861) là quốc vương thứ 47 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Hiến An Vương · Xem thêm »

Hiến Đức Vương

Hiến Đức Vương (mất 826, trị vì 809–826) là người trị vì thứ 41 của vương quốc Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Hiến Đức Vương · Xem thêm »

Hiến Khang Vương

Hiến Khang Vương (mất 886, trị vì 875–886) là quốc vương thứ 49 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Hiến Khang Vương · Xem thêm »

Hiếu Chiêu Vương

Hiếu Chiêu Vương (trị vì 692–702) là người trị vì thứ 32 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Hiếu Chiêu Vương · Xem thêm »

Hiếu Cung Vương

Hiếu Cung Vương (mất 912, trị vì 897–912) là quốc vương thứ 52 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Hiếu Cung Vương · Xem thêm »

Hiếu Thành Vương

Hiếu Thành Vương (mất 742, trị vì 737-742) là người trị vì thứ 34 của vương quốc Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Hiếu Thành Vương · Xem thêm »

Huệ Cung Vương

Huệ Cung Vương (756–780) (trị vì 765–780) là quốc vương thứ 36 của vương quốc Tân La trong lịch sử Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Huệ Cung Vương · Xem thêm »

Hưng Đức Vương

Hưng Đức Vương (mất 836, trị vì 826–836) là người trị vì thứ 42 của vương quốc Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Hưng Đức Vương · Xem thêm »

Kính Thuận Vương

Kính Thuận Vương (mất 978, trị vì 927–935) là quốc vương thứ 56 và cuối cùng của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Kính Thuận Vương · Xem thêm »

Kỳ Ma

Kì Ma (mất 134, trị vì 112–134) là người cai trị thứ sáu của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Kỳ Ma · Xem thêm »

Kỷ Lâu Vương

Kỉ Lâu Vương (mất 128, trị vì 77–128) là vị quốc vương thứ ba của Bách Tế, mộ trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Kỷ Lâu Vương · Xem thêm »

Khiết Vương

Khiết Vương (mất 346, trị vì 344–346) là vị quốc vương thứ 12 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Khiết Vương · Xem thêm »

Kiềm Tri Vương

Kiềm Tri Vương (trị vì 492–521) là vị vua thứ 9 của Kim Quan Già Da, một thành bang của liên minh Già Da và thời Triều Tiên cổ đại.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Kiềm Tri Vương · Xem thêm »

Kim Oa

Kim Oa Vương (tiếng Hàn: 금와왕) là vị vua thứ hai (48 - 7 TCN) của vương quốc Đông Phù Dư, một vương quốc cổ trên bán đảo Triều Tiên và Mãn Châu.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Kim Oa · Xem thêm »

Kim Quan Già Da

Kim Quan Già Da (43 - 532), cũng gọi là Bản Già Da (본가야, 本伽倻, Bon-Gaya) hay Giá Lạc Quốc (가락국, 駕洛國, Garakguk), là thành bang lãnh đạo của liên minh Già Da và thời Tam Quốc tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Kim Quan Già Da · Xem thêm »

Lịch sử Triều Tiên

Lịch sử Triều Tiên kéo dài từ thời kỳ đồ đá cũ đến ngày nay.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Lịch sử Triều Tiên · Xem thêm »

Liêu Ninh

Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Liêu Ninh · Xem thêm »

Lưu Ly Minh Vương

Lưu Ly Vương (phiên âm từ các chữ Hán 瑠璃王 hoặc 琉璃王), hay Nho Lưu Vương (phiên âm từ 儒留王), tại thế 38 TCN - 18, trị vì 19 TCN - 18 (37 năm), là vị vua thứ hai của Cao Câu Ly - một trong ba quốc gia thời kỳ Tam quốc tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Lưu Ly Minh Vương · Xem thêm »

Ma Phẩm Vương

Ma Phẩm Vương (mất 291, trị vì 259–291) là vua của Kim Quan Già Da, một thành bang của liên minh Già Da tại Triều Tiên thời cổ đại.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Ma Phẩm Vương · Xem thêm »

Mông Cổ

Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Mông Cổ · Xem thêm »

Mẫn Ai Vương

Mẫn Ai Vương (mất 839, trị vì 838–839) là quốc vương thứ 44 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Mẫn Ai Vương · Xem thêm »

Mẫn Trung Vương

Mẫn Trung Vương (? - 48), trị vì từ năm 44-48, là vị quốc vương thứ tư của Cao Cấu Ly - một trong ba quốc gia thời Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Mẫn Trung Vương · Xem thêm »

Mỹ Xuyên Vương

Mỹ Xuyên Vương (mất 331, trị vì 300–331) là quốc vương thứ 15 của Cao Câu Ly, vương quốc cực bắc trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Mỹ Xuyên Vương · Xem thêm »

Mộ Bản Vương

Mộ Bản Vương (? - 53), (48 - 53) là vị quốc vương thứ năm của Cao Câu Ly - một trong ba quốc gia thời Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Mộ Bản Vương · Xem thêm »

Miếu hiệu

Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Miếu hiệu · Xem thêm »

Naemul

Naemul (phiên âm Hán-Việt: Nại Vật; mất 402, trị vì 356–402) là vị quốc vương thứ 17 của Tân La, họ là Kim.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Naemul · Xem thêm »

Nam Giải

Nam Giải Thứ thứ hùng (?-24, trị vì 4–24 CE) là vị quốc vương thứ hai của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Nam Giải · Xem thêm »

Nại Giải

Nại Giải (mất 230, trị vì 196–230) là quốc vương thứ 10 của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Nại Giải · Xem thêm »

Nột Kỳ

Nột Kỳ (trị vì 417–458) là vị quốc vương thứ 19 của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Nột Kỳ · Xem thêm »

Ngật Giải

Ngật Giải (mất 356, trị vì 310–356), là quốc vương thứ 16 của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Ngật Giải · Xem thêm »

Nghĩa Từ Vương

Nghĩa Từ Vương (? - 660?, trị vì 641 - 660) là vị quốc vương thứ 31 và cuối cùng của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Nghĩa Từ Vương · Xem thêm »

Nguyên Thánh Vương

Nguyên Thánh Vương (trị vì 785-798, died 798) là vị quốc vương thứ 38 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Nguyên Thánh Vương · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Nho Lễ

Nho Lễ (mất 298, trị vì 284-298), là quốc vương thứ 14 của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Nho Lễ · Xem thêm »

Nho Lý

Nho Lý ni sư kim (?-57, trị vì 24-57) là quốc vương thứ ba của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Nho Lý · Xem thêm »

Niên hiệu

là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Niên hiệu · Xem thêm »

Pháp Hưng Vương

Pháp Hưng Vương (trị vì 514–540) là người trị vì thứ 23 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Pháp Hưng Vương · Xem thêm »

Phù Dư Quốc

Buyeo (Bu-Ô) hay Phù Dư là một vương quốc cổ của người Triều Tiên tồn tại từ thế kỷ 2 trước công nguyên đến năm 494 ở miền Bắc bán đảo Triều Tiên và miền Nam Mãn Châu ngày nay.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Phù Dư Quốc · Xem thêm »

Phạt Hưu

Phạt Hưu (mất 196, trị vì 184–196) là vị quốc vương thứ 9 của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Phạt Hưu · Xem thêm »

Phần Tây Vương

Phần Tây Vương (mất 304, trị vì 298–304) là quốc vương thứ 10 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Phần Tây Vương · Xem thêm »

Phong Thượng Vương

Phong Thượng Vương (mất 300, trị vì 292–300) là vị quốc vương thứ 14 của Cao Câu Ly, vương quốc cực bắc trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Phong Thượng Vương · Xem thêm »

Primorsky (vùng)

Primorsky Krai (tiếng Nga:Примо́рский край), chính thức được gọi là Primorye (Приморье), là một chủ thể liên bang của Nga (một vùng, krai).

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Primorsky (vùng) · Xem thêm »

Quang Hải Quân

Quang Hải Quân (光海君, 광해군, Kwanghaegun; 1574-1641, trị vì 1608-1623) là vị vua thứ mười lăm của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Quang Hải Quân · Xem thêm »

Quảng Khai Thổ Thái Vương

Quảng Khai Thổ Thái Vương (Hangul: 광개토태왕; phát âm như: Quang Kế-thô Tê-oang; hanja: 廣開土太王; chuyển tự Latinh: Kwanggaet'o-taewang hoặc Gwanggaeto; sinh: 374; mất: 413, trị vì: 391-413), là vị vua thứ 19 của Cao Câu Ly, vương quốc nằm phía Bắc trong số 3 quốc gia thời kỳ Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Quảng Khai Thổ Thái Vương · Xem thêm »

Romaja

Romaja hay cách ghi tiếng Hàn Quốc (Triều Tiên) bằng chữ latinh là các phương pháp ghi tiếng Triều Tiên bằng chữ cái Latinh.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Romaja · Xem thêm »

Sa Bạn Vương

Sa Bạn Vương (trị vì 234) là quốc vương thứ 7 của Bách Tế.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Sa Bạn Vương · Xem thêm »

Sơn Thượng Vương

Sơn Thượng Vương (mất 227, trị vì 197–227) là vị quốc vương thứ 10 của Cao Câu Ly, vương quốc ở cực bắc trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Sơn Thượng Vương · Xem thêm »

Tam Cân Vương

Tam Cân Vương (465?-479, trị vì 477-479) là quốc vương thứ 23 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Tam Cân Vương · Xem thêm »

Tam Quốc (Triều Tiên)

Thời đại Tam Quốc Triều Tiên đề cập đến các vương quốc Triều Tiên cổ đại là Cao Câu Ly (Goguryeo), Bách Tế (Baekje) và Tân La (Silla), đã thống trị bán đảo Triều Tiên và nhiều phần của Mãn Châu trong hầu hết Thiên niên kỷ 1.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Tam Quốc (Triều Tiên) · Xem thêm »

Tam quốc di sự

Tam quốc di sự (Hangul: 삼국유사) là bộ sách của người Triều Tiên được biên soạn trong thế kỷ 13, thời Cao Ly, một thế kỷ sau bộ sách sử Tam quốc sử ký.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Tam quốc di sự · Xem thêm »

Tam quốc sử ký

Tam quốc sử ký (Hangul: 삼국사기) là một sử liệu của người Triều Tiên viết bằng chữ Hán, viết về Tam Quốc là Cao Câu Ly, Bách Tế và Tân La trong lịch sử Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Tam quốc sử ký · Xem thêm »

Tân Đại Vương

Tân Đại Vương (89 – 179, trị vì từ năm 165 – 179, hưởng thọ 91 tuổi).

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Tân Đại Vương · Xem thêm »

Tân La

Tân La (57 TCN57 TCN là theo Tam quốc sử ký; tuy nhiên Seth 2010 có lưu ý rằng "những mốc thời gian này là có trách nhiệm và được ghi trong nhiều sách giáo khoa và các tài liệu xuất bản tại Hàn Quốc hiện nay, nhưng cơ sở của nó là dựa trên thần thoại; chỉ duy có Cao Câu Ly là có thể truy tìm được một khoảng thời gian nào đó gần sự sáng lập theo huyền thoại của nó." – 935 CN) là một trong Tam Quốc Triều Tiên, và là một trong số các Triều đại duy trì liên tục lâu nhất trong lịch sử châu Á. Vương quốc do Phác Hách Cư Thế (Park Hyeokgeose) sáng lập, ông cũng được biết đến với vị thế là người khởi thủy của dòng họ Park (박, 朴, Phác) tại Triều Tiên, tuy nhiên Triều đại này lại do gia tộc Kim Gyeongju (김, 金) nắm giữa ngai vàng trong hầu hết 992 năm lịch s. Ban đầu, Tân La chỉ là một bộ lạc trong liên minh Thìn Hàn (Jinhan), từng liên minh với nhà Đường tại Trung Quốc, Tân La cuối cùng đã chinh phục được Bách Tế (Baekje) vào năm 660 và Cao Câu Ly (Goguryeo) vào năm 668.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Tân La · Xem thêm »

Tân La Thái Tông

Thái Tông Vũ Liệt Vương (tiếng Triều Tiên:태종무열왕, 太宗 武烈王, 602–661), tên thật 김춘추/Kim Chunchu/金春秋/Kim Xuân Thu, cai trị từ năm 654 đến 661, là vị vua thứ 29 của vương quốc Silla (Sinra).

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Tân La Thái Tông · Xem thêm »

Tân La Thống nhất

Tân La thống nhất là một nhà nước tồn tại trong thời gian từ năm 668 đến năm 935 tại Tân La, bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Tân La Thống nhất · Xem thêm »

Tây Xuyên Vương

Tây Xuyên Vương (mất 292, trị vì 270–292) là vị quốc vương thứ 13 của Cao Câu Ly, vương quốc cực bắc trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Tây Xuyên Vương · Xem thêm »

Tọa Tri Vương

Tọa Tri Vương (mất 421, trị vì 407–421) là vị vua thứ sáu của Kim Quan Già Da, một thành bang của liên minh Già Da tại Triều Tiên cổ đại.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Tọa Tri Vương · Xem thêm »

Từ Bi

Từ Bi (mất 479, trị vì 458-479), là quốc vương thứ 20 của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Từ Bi · Xem thêm »

Từ Hán-Việt

Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Từ Hán-Việt · Xem thêm »

Thái Phong

Nhà Hậu Cao Câu Ly (후 고구려, 後高句麗, Hu Koguryŏ) thành lập năm 899 và bị lật đổ năm 918.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thái Phong · Xem thêm »

Thái Tổ Đại Vương

Thái Tổ Đại Vương (47 – 165), thụy là Thái Vương, trị vì từ năm 53 – 146.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thái Tổ Đại Vương · Xem thêm »

Thái Vương

Thái Vương, nghĩa là Vị vua vĩ đại nhất trong tất cả các vị vua, là một danh hiệu được sử dụng cho một số vị vua của Cao Câu Ly, một quốc gia trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thái Vương · Xem thêm »

Thánh Đức Vương

Thánh Đức Vương (trị vì 702–737) là quốc vương thứ 33 của vương quốc Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thánh Đức Vương · Xem thêm »

Thần Đức Vương

Thần Đức Vương (mất 917, trị vì 912–917) là quốc vương thứ 53 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thần Đức Vương · Xem thêm »

Thần Kiếm

Thần Kiếm (trị vì 935–936) là quốc vương thứ hai và cuối cùng của Hậu Bách Tế, một trong Hậu Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thần Kiếm · Xem thêm »

Thần Tư Vương

Thần Tư Vương (?-392, trị vì 385-392) là quốc vương thứ 16 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thần Tư Vương · Xem thêm »

Thần Vũ Vương

Thần Vũ Vương (trị vì 839, mất 839) là quốc vương thứ 45 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thần Vũ Vương · Xem thêm »

Thần Văn Vương

Thần Vũ Vương (trị vì 681–692) là quốc vương thứ ba của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thần Văn Vương · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thủ Lộ Vương

Thủ Lộ (首露王, năm 42 (임인년) ~ 199, triều đại: 42 ~ 199) hay Kim Su-ro (김수로; 金首露) là vị vua đầu tiên của thành bang Kim Quan Già Da thuộc đông nam Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thủ Lộ Vương · Xem thêm »

Thứ Đại Vương

Thứ Đại Vương (71–165), cai trị từ năm 146 – 165, là vị vua thứ 7 của Cao Câu Ly trong thời Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thứ Đại Vương · Xem thêm »

Thực Thánh

Thực Thánh (mất 417, trị vì 402–417), là quốc vương thứ 18 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thực Thánh · Xem thêm »

Thiển Chi Vương

Thiển Chi Vương (mất 420, trị vì 405–420) là quốc vương thứ 18 của Bách Tế.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thiển Chi Vương · Xem thêm »

Thiện Đức nữ vương

Thiện Đức, tên thật là Kim Đức Mạn, là thụy hiệu của một nữ vương nước Tân La (một trong ba vương quốc thời kỳ Tam Quốc Triều Tiên gồm Cao Câu Ly, Bách Tế và Tân La). Bà trị vì từ năm 632 đến năm 647, là vị vua thứ 27 của vương quốc Tân La, và là vị nữ vương đầu tiên trong lịch sử Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thiện Đức nữ vương · Xem thêm »

Thoát Giải

Thoát Giải (?-80, trị vì 57-80) là quốc vương thứ tư của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Thoát Giải · Xem thêm »

Tiếu Cổ Vương

Tiếu Cổ Vương (mất 214, trị vì 166–214) là quốc vương thứ năm của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Tiếu Cổ Vương · Xem thêm »

Tiểu Thú Lâm Vương

Tiểu Thú Lâm Vương (mất 384, trị vì 371–384) là vị quốc vương thứ 17 của Cao Câu Ly, vương quốc cực bắc trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Tiểu Thú Lâm Vương · Xem thêm »

Trách Kê Vương

Trách Kê Vương (mất 298, trị vì 286–298) là quốc vương thứ 9 của Bách Tế.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Trách Kê Vương · Xem thêm »

Trí Chứng Vương

Trí Chứng Vương (mất 514, trị vì 437–514) là vị quốc vương thứ 22 của Tân La, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Trí Chứng Vương · Xem thêm »

Trợ Bôn

Trợ Bôn (mất 247, trị vì 230–247), còn được gọi là Trợ Bôn ni sư kim, là quốc vương thứ 11 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Trợ Bôn · Xem thêm »

Triêm Giải

Triêm Giải (mất 261, trị vì 247-261), thường được biết đến cùng tước hiệu Triêm Giải ni sư kim, là quốc vương thứ 12 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triêm Giải · Xem thêm »

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên · Xem thêm »

Triều Tiên Anh Tổ

Triều Tiên Anh Tổ (chữ Hán: 朝鮮英祖; Hangul: 조선 영조, 31 tháng 10 năm 1694 – 22 tháng 4 năm 1776) là vị quốc vương thứ 21 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Anh Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Định Tông

Triều Tiên Định Tông (chữ Hán: 朝鮮定宗; Hangul: 조선 정종; 1357 - 1419), là vị quân chủ thứ hai của triều đại Nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Định Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Đoan Tông

Triều Tiên Đoan Tông (1441–1457), là vị Quốc vương thứ sáu của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1452 đến năm 1457.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Đoan Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Cao Tông

Triều Tiên Cao Tông (1852 - 1919, Hangul: 조선 고종; Hanja: 朝鮮高宗; RR: Gojong; MR: Kojong), ông là vị vua đầu tiên của Triều Tiên xưng danh hiệu hoàng đế trong khi các vua trước của Triều Tiên chỉ xưng vương.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Cao Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Cảnh Tông

Triều Tiên Cảnh Tông (chữ Hán: 朝鮮景宗; Hangul: 조선 경종; 1688 - 1724), là vị Quốc vương Triều Tiên thứ 20, cai trị trong 4 năm, từ 1720 đến 1724.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Cảnh Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Chính Tổ

Thành Hwaseong. Triều Tiên Chính Tổ (chữ Hán: 朝鮮正祖; Hangul: 조선정조, 22 tháng 9 năm 1752 – 28 tháng 6 năm 1800) là vị quốc vương thứ 22 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Chính Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Duệ Tông

Triều Tiên Duệ Tông (chữ Hán: 朝鲜睿宗; Hangul: Joseon Yejong, 1450 - 1469), là vị quốc vương thứ 8 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Duệ Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Hiến Tông

Triều Tiên Hiến Tông (1827-1849), cai trị từ năm 1834-1849, là vị vua thứ 24 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Hiến Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Hiếu Tông

Triều Tiên Hiếu Tông (chữ Hán: 朝鮮孝宗; 8 tháng 5 năm 1619 - 4 tháng 5 năm 1659), là vị Quốc vương thứ 17 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Hiếu Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Hiển Tông

Triều Tiên Hiển Tông (chữ Hán: 朝鮮顯宗; Hangul: 조선 현종; 9 tháng 5 năm 1641 - 18 tháng 8 năm 1674), là vị Quốc vương thứ 18 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Hiển Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Minh Tông

Triều Tiên Minh Tông (chữ Hán: 朝鮮明宗, Hangul: 조선명종, 22 tháng 5, 1534 – 28 tháng 6, 1567) là vị quốc vương thứ 13 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Minh Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Nhân Tông

Triều Tiên Nhân Tông (chữ Hán: 朝鮮仁宗; Hangul: 조선 인종; 25 tháng 2, 1515 – 1 tháng 7, 1545) là vị vua thứ 12 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Nhân Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Nhân Tổ

Triều Tiên Nhân Tổ (chữ Hán: 朝鮮仁祖; Hangul: 조선 인조, 7 tháng 12 năm 1595 - 17 tháng 6 năm 1649), là vị quốc vương thứ 16 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Nhân Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Túc Tông

Triều Tiên Túc Tông (chữ Hán: 朝鲜肃宗, Hangul: 조선 숙종; 15 tháng 8 năm 1661 – 8 tháng 6 năm 1720) là Quốc vương thứ 19 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Túc Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thành Tông

Triều Tiên Thành Tông (chữ Hán: 朝鮮成宗; Hangul: 조선 성종, 20 tháng 8, 1457 - 20 tháng 1, 1494), là vị quốc vương thứ 9 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Thành Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thái Tông

Triều Tiên Thái Tông (chữ Hán: 朝鮮太宗; Hangul: 조선 태종; 13 tháng 6, 1367 – 10 tháng 5, 1422), còn gọi là Triều Tiên Thái Tông Cung Định đại vương (朝鮮太宗恭定大王) hay Triều Tiên Cung Định vương (朝鮮恭定王), là vị quốc vương thứ ba của nhà Triều Tiên, cai trị từ năm 1400 - 1418, tổng 18 năm, trở thành Thái thượng vương từ năm 1418 cho đến khi qua đời là khoảng 4 năm.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Thái Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thái Tổ

Triều Tiên Thái Tổ (chữ Hán: 朝鮮太祖; Hangul: 조선 태조; 11 tháng 10, 1335 – 24 tháng 5, 1408), là người sáng lập ra nhà Triều Tiên, hay còn được gọi là Vương triều Lý (李氏朝鲜).

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Thái Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Thế Tông

Triều Tiên Thế Tông (chữ Hán: 朝鮮世宗, Hangul: 조선세종, 7 tháng 5, 1397 – 30 tháng 3, 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1418 đến năm 1450, tổng cộng 32 năm.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Thế Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thế Tổ

Triều Tiên Thế Tổ (chữ Hán: 朝鮮世祖; Hangul: 조선 세조, 7 tháng 11, 1417 – 23 tháng 9, 1468), là vị quốc vương thứ 7 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Thế Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Thuần Tông

Triều Tiên Thuần Tông (1874 – 24 tháng 4 năm 1926) là vị hoàng đế cuối cùng của Đế quốc Đại Hàn cũng như là vua cuối của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Thuần Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Thuần Tổ

Triều Tiên Thuần Tổ (chữ Hán: 朝鮮純祖; Hangul: 조선 순조; 18 tháng 6 năm 1790 - 13 tháng 11 năm 1834) là vị Quốc vương thứ 23 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Thuần Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Triết Tông

Triều Tiên Triết Tông (1831 - 1863), cai trị từ năm 1849 - 1863 (14 năm), tên thật là Lý Biện (Yi Byeon), là vị vua thứ 25 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Triết Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Trung Tông

Triều Tiên Trung Tông (chữ Hán: 朝鮮中宗; Hangul: 조선중종; 19 tháng 3, 1488 – 14 tháng 11, 1544) là vị Quốc vương thứ 11 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Trung Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Tuyên Tổ

Triều Tiên Tuyên Tổ (chữ Hán: 朝鮮宣祖; Hangul: 조선 선조; 11 tháng 11, 1552 - 1 tháng 2 năm 1608), là vị quốc vương thứ 14 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Tuyên Tổ · Xem thêm »

Triều Tiên Văn Tông

Triều Tiên Văn Tông (chữ Hán: 朝鮮文宗; Hangul: 조선문종; 3 tháng 10, 1414 - 14 tháng 5, 1452), là vị Quốc vương thứ năm của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Triều Tiên Văn Tông · Xem thêm »

Trung Định Vương

Cao Ly Trung Định Vương (Hangul: 고려 충정왕, chữ Hán: 高麗 忠定王; 1338 – 23 tháng 3 năm 1352, trị vì 1348 – 1351) là quốc vương thứ 30 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Trung Định Vương · Xem thêm »

Trung Huệ Vương

Cao Ly Trung Huệ Vương (Hangul: 고려 충혜왕; chữ Hán: 高麗 忠惠王; 22 tháng 2 năm 1315 – 30 tháng 1 năm 1344, trị vì 2 lần: 1330 – 1332 và 1340 – 1343) là vua thứ 28 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Trung Huệ Vương · Xem thêm »

Trung Mục Vương

Cao Ly Trung Mục Vương (Hangul: 고려 충목왕; chữ Hán: 高麗 忠穆王; 15 tháng 5 năm 1337 – 25 tháng 12 năm 1348, trị vì 1344 – 1348) là quốc vương thứ 29 của Cao Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Trung Mục Vương · Xem thêm »

Trung Túc Vương

Cao Ly Trung Túc Vương (Hangul: 고려 충숙왕; chữ Hán: 高麗 忠肅王; 30 tháng 7 năm 1294 – 3 tháng 5 năm 1339, trị vì 1313 – 1330 và 1332 – 1339), là vua thứ 27 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Trung Túc Vương · Xem thêm »

Trung Tuyên Vương

Cao Ly Trung Tuyên Vương (Hangul: 고려 충선왕; chữ Hán: 高麗 忠宣王; 20 tháng 10 năm 1275 – 23 tháng 6 năm 1325, trị vì 2 lần: năm 1298 và 1308 – 1313) là quốc vương thứ 26 của vương triều Cao Ly trên bán đảo Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Trung Tuyên Vương · Xem thêm »

Trung Xuyên Vương

Trung Xuyên Vương (224–270, trị vì 248–270) là vị quốc vương thứ 12 của Cao Câu Ly, vương quốc cực bắc trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Trung Xuyên Vương · Xem thêm »

Trường Thọ Vương

,Trường Thọ Vương là vị vua thứ 20 của Cao Câu Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Trường Thọ Vương · Xem thêm »

Tuyên Đức Vương

Tuyên Đức Vương (mất 785, trị vì 780–785) là người trị vì thứ 37 của vương quốc Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Tuyên Đức Vương · Xem thêm »

U Vương

U Vương (chữ Hán: 幽王 hoặc 禑王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và U Vương · Xem thêm »

Uy Đức Vương

Uy Đức Vương (525–598, trị vì 554–598) là quốc vương thứ 27 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Uy Đức Vương · Xem thêm »

Vũ Ninh Vương

Bách Tế Vũ Ninh Vương (Muryeong-wang, 462 - 523), cai trị đất nước từ năm 501 - 523.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Vũ Ninh Vương · Xem thêm »

Vệ Mãn

Vệ Mãn là một người nước Yên sang lưu vong tại Cổ Triều Tiên và đã lập nên một vương quốc ở phía tây bắc Triều Tiên vào năm thứ 2 TCN.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Vệ Mãn · Xem thêm »

Vị Trâu

Vị Trâu (trị vì 262-284) là quốc vương thứ 13 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Vị Trâu · Xem thêm »

Văn Chu Vương

Văn Chu Vương (?-477, trị vì 475-477) là vị quốc vương thứ 22 của Bách Tế, một trong Tam Quốc Triều Tiên.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Văn Chu Vương · Xem thêm »

Văn Thánh Vương

Văn Thánh Vương (mất 857, trị vì 839–857) là quốc vương thứ 46 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Văn Thánh Vương · Xem thêm »

Văn Tư Minh Vương

Văn Tư Minh Vương (mất 519, trị vì 491–519) là vị quốc vương thứ 21 của Cao Câu Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Văn Tư Minh Vương · Xem thêm »

Văn Vũ Vương

Văn Vũ Vương (trị vì 661–681), tên thật là Kim Pháp Mẫn, là quốc vương thứ 30 của Tân La.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Văn Vũ Vương · Xem thêm »

Vinh Lưu Vương

Vinh Lưu Vương (Yeongnyu-wang, phát âm như Ieng-nhiu-oan, trị vì 618 — 642) là quốc vương 27 của Cao Câu Ly.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Vinh Lưu Vương · Xem thêm »

Vương (họ)

Vương một họ trong tên gọi đầy đủ có nguồn gốc là người Á Đông.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Vương (họ) · Xem thêm »

Vương quốc Bột Hải

Bột Hải (tiếng Triều Tiên: 발해, Palhae/Balhae, tiếng Trung: 渤海, tiếng Nga: Пархэ, Бохай) là một vương quốc hình cánh dơi tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (Tae Choyŏng) từ sau khi Nhà nước Cao Câu Ly sụp đổ.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Vương quốc Bột Hải · Xem thêm »

Xuy Hi Vương

Xuy Hi Vương (mất 451, trị vì 421–451) là vị vua thứ 7 của Kim Quan Già Da, một thành bang của liên minh Già Da vào thời Triều Tiên cổ đại.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Xuy Hi Vương · Xem thêm »

Y Thi Phẩm Vương

Y Thi Phẩm Vương (mất 407, trị vì 346–407) là người cai trị thứ năm của Kim Quan Già Da, một thành bang của liên minh Già Da tại Triều Tiên cổ đại.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Y Thi Phẩm Vương · Xem thêm »

Yên Sơn Quân

Yên Sơn Quân (chữ Hán: 燕山君; Hangul: 연산군; 23 tháng 11, 1476 – 20 tháng 11, 1506), là vị vua thứ 10 của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1494 đến khi bị lật đổ vào năm 1506.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và Yên Sơn Quân · Xem thêm »

108 TCN

Năm 108 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 108 TCN · Xem thêm »

128

Năm 128 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 128 · Xem thêm »

129 TCN

Năm 129 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 129 TCN · Xem thêm »

146

Năm 146 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 146 · Xem thêm »

165

Năm 165 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 165 · Xem thêm »

166

Năm 166 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 166 · Xem thêm »

179

Năm 179 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 179 · Xem thêm »

18

Năm 18 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 18 · Xem thêm »

18 TCN

Năm 18 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 18 TCN · Xem thêm »

19 TCN

Năm 19 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 19 TCN · Xem thêm »

1910

1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 1910 · Xem thêm »

194 TCN

Năm 194 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 194 TCN · Xem thêm »

197

Năm 197 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 197 · Xem thêm »

21

Năm 21 là một năm bắt đầu từ Thứ Sáu trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 21 · Xem thêm »

214

214 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 214 · Xem thêm »

22

Năm 22 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 22 · Xem thêm »

227

Năm 227 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 227 · Xem thêm »

234

Năm 234 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 234 · Xem thêm »

248

Năm 248 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 248 · Xem thêm »

270

Năm 270 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 270 · Xem thêm »

286

Năm 286 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 286 · Xem thêm »

29

Năm 29 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 29 · Xem thêm »

292

Năm 292 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 292 · Xem thêm »

298

Năm 298 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 298 · Xem thêm »

300

Năm 300 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 300 · Xem thêm »

304

Năm 304 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 304 · Xem thêm »

331

Năm 331 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 331 · Xem thêm »

344

Năm 344 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 344 · Xem thêm »

346

Năm 346 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 346 · Xem thêm »

37 TCN

Năm 37 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 37 TCN · Xem thêm »

371

Năm 371 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 371 · Xem thêm »

375

Năm 375 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 375 · Xem thêm »

384

Năm 384 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 384 · Xem thêm »

385

Năm 385 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 385 · Xem thêm »

391

Năm 391 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 391 · Xem thêm »

392

Năm 392 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 392 · Xem thêm »

405

Năm 405 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 405 · Xem thêm »

413

Năm 413 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 413 · Xem thêm »

42

Năm 42 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 42 · Xem thêm »

420

Năm 420 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 420 · Xem thêm »

427

Năm 427 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 427 · Xem thêm »

44

Năm 44 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 44 · Xem thêm »

454

Năm 454 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 454 · Xem thêm »

475

Năm 475 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 475 · Xem thêm »

477

Năm 477 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 477 · Xem thêm »

479

Năm 479 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 479 · Xem thêm »

48

Năm 48 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 48 · Xem thêm »

48 TCN

Năm 48 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 48 TCN · Xem thêm »

491

Năm 491 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 491 · Xem thêm »

494

Năm 494 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 494 · Xem thêm »

501

Năm 501 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 501 · Xem thêm »

519

Năm 519 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 519 · Xem thêm »

523

Năm 523 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 523 · Xem thêm »

53

Năm 53 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 53 · Xem thêm »

531

Năm 531 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 531 · Xem thêm »

532

Năm 532 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 532 · Xem thêm »

545

Năm 545 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 545 · Xem thêm »

554

Năm 554 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 554 · Xem thêm »

559

Năm 559 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 559 · Xem thêm »

562

Năm 562 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 562 · Xem thêm »

590

Năm 590 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 590 · Xem thêm »

598

Năm 598 trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 598 · Xem thêm »

599

Năm 599 trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 599 · Xem thêm »

600

Năm 600 trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 600 · Xem thêm »

618

Năm 618 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 618 · Xem thêm »

641

Năm 641 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 641 · Xem thêm »

642

Năm 642 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 642 · Xem thêm »

660

Năm 660 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 660 · Xem thêm »

668

Năm 668 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 668 · Xem thêm »

68

Năm 68 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 68 · Xem thêm »

7

Năm 7 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 7 · Xem thêm »

7 TCN

Năm 7 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 7 TCN · Xem thêm »

77

Năm 77 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 77 · Xem thêm »

86 TCN

Năm 86 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Danh sách vua Triều Tiên và 86 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Danh sách các vua Triều Tiên, Vua Cao Câu Ly.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »