Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel vs. Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Giải Nobel Kinh tế). Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân. Vào năm 1968, Ngân hàng Thụy Điển đưa thêm vào một giải về lĩnh vực khoa học kinh tế, theo di chúc của nhà phát minh người Thụy Điển Alfred Nobel năm 1895. Các giải thưởng Nobel và giải thưởng về Khoa học được trao tặng hơn 855 người. Dựa trên 100 Years of Nobel Prize (2005) dịch là 100 năm của giải Nobel (2005), người Kitô giáo đã nhận được 423 giải Nobel.Baruch A. Shalev, (2003),Atlantic Publishers & Distributors, p.57: between 1901 and 2000 reveals that 654 Laureates belong to 28 different religion. Most 65.4% have identified Thiên Chúa Giáoity in its various forms as their religious preference. While separating Giáo hội Công giáo Rôma from Protestants among Thiên Chúa Giáos proved difficult in some cases, available information suggests that more Protestants were involved in the scientific categories and more Catholics were involved in the Literature and Peace categories. Atheists, agnostics, and freethinkers comprise 10.5% of total Nobel Prize winners; but in the category of Literature, these preferences rise sharply to about 35%. A striking fact involving religion is the high number of Laureates of the Jewish faith - over 20% of total Nobel Prizes (138); including: 17% in Chemistry, 26% in Medicine and Physics, 40% in Economics and 11% in Peace and Literature each. The numbers are especially startling in light of the fact that only some 14 million people (0.02% of the world's population) are Jewish. By contrast, only 5 Nobel Laureates have been of the Muslim faith-0.8% of total number of Nobel prizes awarded - from a population base of about 1.2 billion (20% of the world‘s population) Tổng quát, người Thiên chúa giáo đã chiến thắng với tổng số 78.3 % tất cả các giải thưởng Nobel bao gồm Giải Nobel Hòa bình,Shalev, Baruch (2005).. p. 59 72.5% của Giải Nobel Hóa học, 65.3% in Giải Nobel Vật Lý, 62% in Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, 54% của Giải Nobel Kinh tế và 49.5% của tất cả Giải Nobel Văn học awards. Có ba nhánh của Thiên chúa giáo là Giáo hội Công giáo Rôma, Chính thống giáo Đông phương, và Tin Lành. Bắt đầu từ năm 1901 và 2000 đã có 654 người đạt giải Nobel. Trong đó 31.8% là người Thiên chúa giáo theo môn phái Tin Lành với các chi nhánh khác nhau, người Thiên chúa giáo Tin Lành nhận được 208 giải Nobel.Shalev, Baruch (2005). 100 Years of Nobel Prizes. p. 60 20.3% là người Thiên chúa giáo (nhưng không có thông tin về môn phái mà họ tham gia; 133 giải Nobel), 11.6 % là người Thiên chúa giáo thuộc sở hữu của Giáo hội Công giáo Rôma và 1.6% là người Thiên chúa giáo theo môn phái Chính thống giáo Đông phương. Người Thiên chúa giáo chiếm khoảng 33.2 % tổng dân số thế giới nhân loại.33.2% of 6.7 billion world population (under the section 'People') Và người Thiên chúa giáo đã đoạt được 65.4% tổng số tất cả giải thưởng Nobel danh giá. Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel.

Những điểm tương đồng giữa Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học có 74 điểm chung (trong Unionpedia): Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn, Alfred Nobel, André Gide, Úc, Áo, Đan Mạch, Đức, Ý, Ấn Độ, Ông già và biển cả, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Bỉ, Bjørnstjerne Bjørnson, Boris Leonidovich Pasternak, Camilo José Cela, Cộng hòa Ireland, Cộng hòa Nam Phi, Czesław Miłosz, Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình, Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học, Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý, Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học, Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel, Derek Walcott, Ernest Hemingway, François Mauriac, Frédéric Mistral, Gabriel García Márquez, ..., Gabriela Mistral, Günter Grass, Giải Nobel Kinh tế, Giải Nobel Văn học, Giorgos Seferis, Grazia Deledda, Halldór Laxness, Heinrich Böll, Henryk Sienkiewicz, Hermann Hesse, Hoa Kỳ, Hungary, Hy Lạp, Ivan Alekseyevich Bunin, Ivo Andrić, John Maxwell Coetzee, John Steinbeck, José Echegaray, Juan Ramón Jiménez, Mario Vargas Llosa, Miguel Ángel Asturias, Na Uy, Octavio Paz, Odysseas Elytis, Paul Johann Ludwig von Heyse, Pearl S. Buck, Pháp, Phần Lan, Samuel Beckett, Selma Lagerlöf, Sigrid Undset, T. S. Eliot, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Theodor Mommsen, Thomas Mann, Tiếng Na Uy, Tiếng Thụy Điển, Toni Morrison, Verner von Heidenstam, Władysław Reymont, William Faulkner, Winston Churchill. Mở rộng chỉ mục (44 hơn) »

Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn

Alekxandr Isayevich Solzhenitsyn (tiếng Nga: Алекса́ндр Иса́евич Солжени́цын, 11 tháng 12 năm 1918 – 3 tháng 8 tháng 2008) là nhà văn, nhà viết kịch của Liên Bang Xô Viết và Liên Bang Nga đoạt giải Nobel Văn học năm 1970.

Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Alfred Nobel

(21 tháng 10 năm 1833 – 10 tháng 12 năm 1896) là một nhà hóa học, một nhà kỹ nghệ, nhà sản xuất vũ khí, người phát minh ra thuốc nổ (dynamite) và một triệu phú người Thụy Điển.

Alfred Nobel và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Alfred Nobel và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

André Gide

André Paul Guillaume Gide (22 tháng 11 năm 1869 – 19 tháng 2 năm 1951) là một trong những nhà văn xuất chúng của thế kỷ 20, người đoạt giải Nobel Văn học năm 1947.

André Gide và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · André Gide và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Úc và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Úc và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Áo

Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.

Áo và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Áo và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Đan Mạch

Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Đan Mạch · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Đan Mạch · Xem thêm »

Đức

Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Đức · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Đức · Xem thêm »

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Ý và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Ý và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Ấn Độ · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Ấn Độ · Xem thêm »

Ông già và biển cả

Ông già và Biển cả (tên tiếng Anh: The Old Man and the Sea) là một tiểu thuyết ngắn được Ernest Hemingway viết ở Cuba năm 1951 và xuất bản năm 1952.

Ông già và biển cả và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Ông già và biển cả và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Ba Lan

Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X. Lãnh thổ Ba Lan trong lịch sử có nhiều thay đổi, biên giới hiện nay có từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai theo Thoả thuận Yalta.

Ba Lan và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Ba Lan và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Bồ Đào Nha

Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.

Bồ Đào Nha và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Bồ Đào Nha và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Bỉ

Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.

Bỉ và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Bỉ và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Bjørnstjerne Bjørnson

Bjørnstjerne Martinus Bjørnson (8 tháng 12 năm 1832 – 26 tháng 4 năm 1910) là nhà văn, nhà viết kịch Na Uy đoạt giải Nobel Văn học năm 1903.

Bjørnstjerne Bjørnson và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Bjørnstjerne Bjørnson và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Boris Leonidovich Pasternak

Boris Leonidovich Pasternak (tiếng Nga: Борис Леонидович Пастернак; (10 tháng 2, (lịch cũ: 29 tháng 1) năm 1890 – 30 tháng 5 năm 1960) là một nhà thơ, nhà văn Nga-Xô viết đoạt Giải Nobel Văn học năm 1958. Ông nổi tiếng thế giới với tiểu thuyết Bác sĩ Zhivago (Доктор Живаго), tuy nhiên người Nga lại coi trọng nhất là thơ ca của ông, tiêu biểu là tập thơ Chị tôi-cuộc đời (Сестра моя - жизнь).

Boris Leonidovich Pasternak và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Boris Leonidovich Pasternak và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Camilo José Cela

Camilo José Cela Camilo José Cela (tên tiếng Tây Ban Nha đầy đủ: Camilo José Cela Trulock, Công tước của Iria Flavia; 11 tháng 5 năm 1916 – 17 tháng 1 năm 2002) là nhà văn Tây Ban Nha đoạt giải Nobel Văn học năm 1989.

Camilo José Cela và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Camilo José Cela và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Cộng hòa Ireland

Ireland (phát âm tiếng Việt: Ai-len; phát âm tiếng Anh:; Éire), hay Ái Nhĩ Lan, còn gọi là Cộng hòa Ireland, là một quốc gia có chủ quyền tại phía tây bắc của châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện tích đảo Ireland.

Cộng hòa Ireland và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Cộng hòa Ireland và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Cộng hòa Nam Phi

Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.

Cộng hòa Nam Phi và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Cộng hòa Nam Phi và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Czesław Miłosz

Czeslaw Milosz (30 tháng 6 năm 1911 - 14 tháng 8 năm 2004) là một nhà văn, nhà thơ người Ba Lan đã đoạt giải Nobel Văn học năm 1980.

Czesław Miłosz và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Czesław Miłosz và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình

Giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) là một trong năm nhóm giải thưởng ban đầu của Giải Nobel.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình · Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học

Giải Nobel hóa học (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i kemi) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học · Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa

Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa · Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý

Giải Nobel Vật lý (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysik) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel

Thông tin trên bảng Nobel Boulevard ở Rishon LeZion chào đón những người Do Thái Nobel. Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân. Vào năm 1968, Ngân hàng Thụy Điển đưa thêm vào một giải về lĩnh vực khoa học kinh tế, theo di chúc của nhà phát minh người Thụy Điển Alfred Nobel năm 1895. Các giải thưởng Nobel và giải thưởng về Khoa học được trao tặng hơn 855 người. Ít nhất đã có 193 người Do Thái đoạt giải Nobel, chiếm tổng số 22% giải thưởng Nobel, mặc dù tổng dân số của người Do thái chỉ chiếm 0.2 % so với tổng dân số nhân loại. Nhìn chung, người Do Thái đã nhận được tổng cộng 41% của tất cả các giải thưởng Nobel kinh tế, 28% tất cả các giải thưởng Nobel Y học, 26% tất cả các giải thưởng Nobel vật lý, 19% tất cả các giải thưởng Nobel hóa học, 13% tất cả các giải thưởng Nobel văn học và 9% của tất cả các giải thưởng hòa bình. Người Do Thái đã nhận được giải thưởng Nobel cả sáu lĩnh vực. Người Do Thái đầu tiên, Adolf von Baeyer, đã được trao giải Nobel Hóa học năm 1905. Người Do Thái gần đây nhất được trao giải Nobel là Patrick Modiano với Nobel văn học; James Rothman và Randy Schekman với Nobel Y học; Arieh Warshel, Michael Levitt và Martin Karplus giải Nobel Hóa học; và François Englert giải Nobel Vật Lý, tất cả trong năm 2013. Người Do Thái cao tuổi nhất từng nhận giải Nobel là Leonid Hurwicz, một Người Do Thái Ba Lan-Mỹ. Ông nhận được giải Nobel Kinh tế năm 2007 khi đã 90 tuổi.

Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Danh sách người Do Thái đoạt giải Nobel và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Derek Walcott

Derek Alton Walcott (23 tháng 1 năm 1930 - 17 tháng 3 năm 2017) là nhà thơ, nhà soạn kịch người Saint Lucia được trao Giải Nobel Văn học năm 1992.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Derek Walcott · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Derek Walcott · Xem thêm »

Ernest Hemingway

Ernest Miller Hemingway (21 tháng 7 năm 1899 - 2 tháng 7 năm 1961; phát âm: Ơ-nít Mi-lơ Hê-minh-uê) là một tiểu thuyết gia người Mỹ, một nhà văn viết truyện ngắn, và là một nhà báo.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Ernest Hemingway · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Ernest Hemingway · Xem thêm »

François Mauriac

François Mauriac (11 tháng 10 năm 1885 – 1 tháng 9 năm 1970) là nhà văn, nhà thơ Pháp đoạt giải Nobel Văn học năm 1952.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và François Mauriac · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và François Mauriac · Xem thêm »

Frédéric Mistral

Fredéric Mistral (8 tháng 9 năm 1830 - 25 tháng 3 năm 1914) là một nhà thơ vùng Provençe (Pháp) đoạt giải Nobel Văn học năm 1904.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Frédéric Mistral · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Frédéric Mistral · Xem thêm »

Gabriel García Márquez

Gabriel José García Márquez (6 tháng 3 năm 1928 - 17 tháng 4 năm 2014) là một nhà văn người Colombia nổi tiếng.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Gabriel García Márquez · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Gabriel García Márquez · Xem thêm »

Gabriela Mistral

Gabriela Mistral (7 tháng 4 năm 1889 - 10 tháng 1 năm 1957), tên thật là Lucila Godoy de Alcayaga, là nhà giáo dục, nhà ngoại giao, nhà thơ người Chile đoạt giải Nobel Văn học năm 1945.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Gabriela Mistral · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Gabriela Mistral · Xem thêm »

Günter Grass

Günter Wilhelm Grass (16 tháng 10 năm 1927 - 13 tháng 4 năm 2015) là một nhà văn người Đức đoạt Giải Nobel Văn học năm 1999.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Günter Grass · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Günter Grass · Xem thêm »

Giải Nobel Kinh tế

Cuộc họp báo công bố người đoạt giải '''Nobel kinh tế''' 2008 tại Stockholm. Người chiến thắng là Paul Krugman. Giải Nobel kinh tế, tên chính thức là Giải thưởng của Ngân hàng Thụy Điển cho khoa học kinh tế để tưởng nhớ Nobel (tiếng Thụy Điển: Sveriges riksbanks pris i ekonomisk vetenskap till Alfred Nobels minne) là giải thưởng dành cho những nhân vật có đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực kinh tế học.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Giải Nobel Kinh tế · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Giải Nobel Kinh tế · Xem thêm »

Giải Nobel Văn học

Huy chương giải Nobel văn chương Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel, tác phẩm xuất sắc nhất theo khuynh hướng duy tâm (nguyên văn tiếng Thụy Điển: "den som inom litteraturen har producerat det utmärktaste i idealisk riktning").

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Giải Nobel Văn học · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Giorgos Seferis

Giorgos Seferis (tiếng Hy Lạp: Γιώργος Σεφέρης; 19 tháng 2 năm 1900 - 20 tháng 9 năm 1971), tên thật là Giorgos Stylianos Seferiadis, là nhà thơ, nhà ngoại giao người Hy Lạp đoạt giải Nobel Văn học năm 1963.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Giorgos Seferis · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Giorgos Seferis · Xem thêm »

Grazia Deledda

Grazia Deledda Grazia Deledda (27 tháng 9 năm 1871 – 16 tháng 8 năm 1936) là nữ nhà văn người Ý đoạt giải Nobel Văn học năm 1926.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Grazia Deledda · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Grazia Deledda · Xem thêm »

Halldór Laxness

Halldór Kiljan Laxness (tên khai sinh: Halldór Guðjónsson; 21 tháng 4 năm 1902 – 8 tháng 2 năm 1998) là nhà văn Iceland đoạt giải Nobel Văn học năm 1955.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Halldór Laxness · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Halldór Laxness · Xem thêm »

Heinrich Böll

Tượng chân dung Heinrich Böll Heinrich Theodor Böll (21 tháng 12 năm 1917 – 16 tháng 7 năm 1985) là nhà văn Đức đoạt giải Georg Büchner năm 1967 và giải Nobel Văn học năm 1972.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Heinrich Böll · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Heinrich Böll · Xem thêm »

Henryk Sienkiewicz

Henryk Adam Aleksander Pius Sienkiewicz (5 tháng 5 năm 1846 - 15 tháng 11 năm 1916) là nhà văn Ba Lan đoạt giải Nobel Văn học năm 1905.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Henryk Sienkiewicz · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Henryk Sienkiewicz · Xem thêm »

Hermann Hesse

Hermann Hesse (2 tháng 7 năm 1877 ở Calw, Đức – 9 tháng 8 năm 1962 ở Montagnola, Thụy Sĩ) là một nhà thơ, nhà văn và họa sĩ người Đức. Năm 1946 ông được tặng Giải Goethe và Giải Nobel Văn học.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Hermann Hesse · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Hermann Hesse · Xem thêm »

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Hoa Kỳ · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Hoa Kỳ · Xem thêm »

Hungary

Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Hungary · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Hungary · Xem thêm »

Hy Lạp

Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα Ellada hay Ελλάς Ellas), tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (Ελληνική Δημοκρατία, Elliniki Dimokratia), là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Hy Lạp · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Hy Lạp · Xem thêm »

Ivan Alekseyevich Bunin

Ivan Alekseyevich Bunin (tiếng Nga: Иван Алексеевич Бунин; 22 tháng 10 năm 1870 - 8 tháng 11 năm 1953) là một nhà văn, nhà thơ Nga đoạt Giải Nobel Văn học năm 1933.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Ivan Alekseyevich Bunin · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Ivan Alekseyevich Bunin · Xem thêm »

Ivo Andrić

Ivo Andrić Ivo Andrić (chữ Kirin: Иво Андрић; 10 tháng 10 năm 1892 – 13 tháng 3 năm 1975) là nhà văn Nam Tư đoạt giải Nobel Văn học năm 1961.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Ivo Andrić · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Ivo Andrić · Xem thêm »

John Maxwell Coetzee

John Maxwell Coetzee sinh ngày 9 tháng 2 năm 1940 tại Cape Town (Nam Phi), là anh cả trong gia đình hai anh em.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và John Maxwell Coetzee · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và John Maxwell Coetzee · Xem thêm »

John Steinbeck

John Ernst Steinbeck, Jr. (1902 – 1968) là một tiểu thuyết gia người Mỹ được biết đến như là ngòi bút đã miêu tả sự đấu tranh không ngừng nghỉ của những người phải bám trên mảnh đất của mình để sinh tồn.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và John Steinbeck · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và John Steinbeck · Xem thêm »

José Echegaray

José Echegaray José Echegaray y Eizaguirre (19 tháng 4 năm 1832 – 4 tháng 9 năm 1916) là nhà viết kịch Tây Ban Nha đoạt giải Nobel Văn học năm 1904.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và José Echegaray · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và José Echegaray · Xem thêm »

Juan Ramón Jiménez

Juan Ramon Jiménez (24 tháng 12 năm 1881 – 29 tháng 5 năm 1958) là nhà thơ Tây Ban Nha đoạt giải Nobel Văn học năm 1956.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Juan Ramón Jiménez · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Juan Ramón Jiménez · Xem thêm »

Mario Vargas Llosa

Jorge Mario Pedro Vargas Llosa (sinh 28 tháng 3 năm 1936) là một nhà văn, nhà báo, chính trị gia người Perú.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Mario Vargas Llosa · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Mario Vargas Llosa · Xem thêm »

Miguel Ángel Asturias

Miguel Asturias Miguel Ángel Asturias Rosales (19 tháng 10 năm 1898 – 9 tháng 6 năm 1974) là nhà văn, nhà ngoại giao Guatemala đoạt giải Nobel Văn học năm 1967.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Miguel Ángel Asturias · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Miguel Ángel Asturias · Xem thêm »

Na Uy

Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Na Uy · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Na Uy · Xem thêm »

Octavio Paz

Octavio Paz Lozano (31 tháng 3 năm 1914 - 19 tháng 4 năm 1998) là nhà thơ, nhà văn México đoạt giải Nobel Văn học năm 1990.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Octavio Paz · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Octavio Paz · Xem thêm »

Odysseas Elytis

Odysseas Elytis (tiếng Hy Lạp: Οδυσσέας Ελύτης, tên thật: Odysseus Alepoudhiéis; 2 tháng 11 năm 1911 – 18 tháng 3 năm 1996) là nhà thơ Hy Lạp đoạt giải Nobel Văn học năm 1979.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Odysseas Elytis · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Odysseas Elytis · Xem thêm »

Paul Johann Ludwig von Heyse

Paul Johann Ludwig von Heyse (15 tháng 3 năm 1830 – 2 tháng 4 năm 1914) là nhà văn, nhà thơ, nhà viết kịch Đức đoạt giải Nobel Văn học năm 1910.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Paul Johann Ludwig von Heyse · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Paul Johann Ludwig von Heyse · Xem thêm »

Pearl S. Buck

Pearl Sydenstricker Buck (tên khai sinh: Pearl Comfort Sydenstricker; tên Trung Quốc: 赛珍珠 Trại Chân Châu; 26 tháng 5 năm 1892 – 6 tháng 3 năm 1973) là nữ nhà văn Mỹ đoạt giải Pulitzer cho tác phẩm hư cấu (quyển The Good Earth) năm 1932 và giải Nobel Văn học năm 1938.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Pearl S. Buck · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Pearl S. Buck · Xem thêm »

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Pháp · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Pháp · Xem thêm »

Phần Lan

Phần Lan, tên chính thức là Cộng hòa Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen tasavalta, tiếng Thụy Điển: Republiken Finland), là một quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Phần Lan · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Phần Lan · Xem thêm »

Samuel Beckett

Samuel Barklay Beckett (13 tháng 4 năm 1906 – 22 tháng 12 năm 1989) là nhà văn, nhà viết kịch Ireland đoạt giải Nobel Văn học năm 1969.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Samuel Beckett · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Samuel Beckett · Xem thêm »

Selma Lagerlöf

Selma Ottiliana Lovisa Lagerlöf (20 tháng 10 năm 1858 - 16 tháng 3 năm 1940) là nữ nhà văn Thụy Điển, đoạt giải Nobel Văn học năm 1909.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Selma Lagerlöf · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Selma Lagerlöf · Xem thêm »

Sigrid Undset

Sigrid Undset (20 tháng 5 năm 1882 – 10 tháng 6 năm 1949) là nữ nhà văn Na Uy đoạt giải Nobel Văn học năm 1928.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Sigrid Undset · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Sigrid Undset · Xem thêm »

T. S. Eliot

Thomas Stearns Eliot (26 tháng 9 năm 1888 – 4 tháng 1 năm 1965) là một nhà thơ, nhà viết kịch, nhà phê bình văn học Anh gốc Hoa Kỳ đoạt giải Nobel văn học năm 1948.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và T. S. Eliot · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và T. S. Eliot · Xem thêm »

Tây Ban Nha

Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Tây Ban Nha · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Tây Ban Nha · Xem thêm »

Thụy Điển

Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Thụy Điển · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Thụy Điển · Xem thêm »

Thụy Sĩ

Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Thụy Sĩ · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Thụy Sĩ · Xem thêm »

Theodor Mommsen

Theodor Mommsen, năm 1900 Christian Matthias Theodor Mommsen (30 tháng 11 năm 1817 – 1 tháng 11 năm 1903) là nhà sử học, nhà văn Đức đoạt giải Nobel Văn học năm 1902.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Theodor Mommsen · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Theodor Mommsen · Xem thêm »

Thomas Mann

Paul Thomas Mann (6 tháng 6 năm 1875 – 12 tháng 8 năm 1955) là nhà văn Đức đã đoạt giải Nobel Văn học năm 1929 và Giải Goethe năm 1949.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Thomas Mann · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Thomas Mann · Xem thêm »

Tiếng Na Uy

Tiếng Na Uy (norsk) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Bắc của nhóm ngôn ngữ German trong hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Tiếng Na Uy · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Tiếng Na Uy · Xem thêm »

Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Tiếng Thụy Điển · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Tiếng Thụy Điển · Xem thêm »

Toni Morrison

Toni Morrison (tên khai sinh Chloe Anthony Wofford; 18 tháng 2 năm 1931) là nhà văn nữ Mỹ đoạt giải Pulitzer cho tác phẩm hư cấu năm 1988 và giải Nobel Văn học năm 1993.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Toni Morrison · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Toni Morrison · Xem thêm »

Verner von Heidenstam

Carl Gustaf Verner von Heidenstam (6 tháng 7 năm 1859 – 20 tháng 5 năm 1940) là nhà thơ, nhà văn Thụy Điển đoạt giải Nobel Văn học năm 1916.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Verner von Heidenstam · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Verner von Heidenstam · Xem thêm »

Władysław Reymont

Wladyslaw Reymont (tên thật: Stanisław Władysław Rejment; 7 tháng 5 năm 1867 – 5 tháng 12 năm 1925) là nhà văn Ba Lan đoạt giải Nobel Văn học năm 1924.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Władysław Reymont · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Władysław Reymont · Xem thêm »

William Faulkner

William Cuthbert Faulkner (25 tháng 9 năm 1897 – 6 tháng 7 năm 1962) là một tiểu thuyết gia người Mỹ.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và William Faulkner · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và William Faulkner · Xem thêm »

Winston Churchill

Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Winston Churchill · Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học và Winston Churchill · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel có 350 mối quan hệ, trong khi Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học có 319. Khi họ có chung 74, chỉ số Jaccard là 11.06% = 74 / (350 + 319).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »