Mục lục
527 quan hệ: Abd Rabbuh Mansur Hadi, Abdel Fattah el-Sisi, Abdelaziz Bouteflika, Abdoulkader Kamil Mohamed, Abdul Hamid, Abdulla Yameen, Abdullah II của Jordan, Abe Shinzō, Adama Barrow, Afghanistan, Ai Cập, Akihito, Alassane Ouattara, Albania, Albert II, Thân vương Monaco, Aleksandar Vučić, Alexander Van der Bellen, Alexis Tsipras, Algérie, Ali Bongo Ondimba, Ali Khamenei, Aliaksandr Ryhoravič Lukašenka, Allen Chastanet, Alpha Condé, Ameenah Gurib, Andorra, Andrei Kobyakov, Andrej Babiš, Andrej Kiska, Andrew Holness, Andrzej Duda, Anerood Jugnauth, Angela Merkel, Angola, António Costa, Antigua và Barbuda, Argentina, Armenia, Artur Rasizade, Úc, Ashraf Ghani, Azerbaijan, Áo, Đan Mạch, Đài Loan, Đông Timor, Đảng Lao động Triều Tiên, Đức, Ý, Ả Rập Xê Út, ... Mở rộng chỉ mục (477 hơn) »
- Chính trị thập niên 2020
- Lịch sử đương đại
- Tôn giáo và chính trị
Abd Rabbuh Mansur Hadi
Abd Rabbuh Mansur Hadi (tiếng Ả Rập: عبد ربه منصور هادي; sinh vào 01 tháng 9 năm 1945) là một thiếu tướng và chính trị gia là người Yemen.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Abd Rabbuh Mansur Hadi
Abdel Fattah el-Sisi
Abdel Fattah Saeed Hussein Khalil El-Sisi (عبد الفتاح سعيد حسين خليل السيسي,; (19/11/1954) là một nhà chính trị Ai Cập. Ông từng là tư lệnh quân đội Ai Cập cũng như Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, từ 12 tháng 8 năm 2012 đến 26 tháng 3 năm 2014.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Abdel Fattah el-Sisi
Abdelaziz Bouteflika
Abdelaziz Bouteflika năm 2006 Abdelaziz Bouteflika (phát âm tiếng Ả Rập: ʕa ː bd lʕziz butfliqa ː; tiếng Ả Rập: عبد العزيز بوتفليقة) (sinh ngày 02 tháng 3 năm 1937) là một chính trị gia Algeria, là tổng thống thứ chín của Algeria kể từ năm 1999.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Abdelaziz Bouteflika
Abdoulkader Kamil Mohamed
Abdoulkader Kamil Mohamed (عبد القادر كميل محمد) (sinh năm 1951) là chính trị gia Djibouti, giữ chức Thủ tướng Djibouti từ năm 2013.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Abdoulkader Kamil Mohamed
Abdul Hamid
Abdul Hamid (আব্দুল হামিদ; sinh ngày 1 tháng 1 năm 1944) là chính trị gia Bangladesh, giữ chức Tổng thống Bangladesh.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Abdul Hamid
Abdulla Yameen
Abdulla Yameen Abdul Gayoom (އަބްދުﷲ ޔާމީން އަބްދުލް ގައްޔޫމް) là một chính khách Maldives thuộc Đảng Tiến bộ Maldives, đồng thời là Tổng thống thứ sáu của Maldives.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Abdulla Yameen
Abdullah II của Jordan
Abdullah II ibn al-Hussein (tiếng Ả Rập: عبد الله الثاني بن الحسين, ʿAbdullah AT-Tani ibn al-Husayn, sinh ngày 30 tháng 1 năm 1962) là đương kim quốc vương của Vương quốc Jordan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Abdullah II của Jordan
Abe Shinzō
Abe Shinzō (安倍 晋三, あべ しんぞう, An Bội Tấn Tam,; sinh 21 tháng 9 năm 1954) là đương kim Thủ tướng Nhật Bản.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Abe Shinzō
Adama Barrow
Adama Barrow (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1965) là Tổng thống đương nhiệm của Gambia, sau khi thắng cuộc bầu cử tổng thống năm 2016.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Adama Barrow
Afghanistan
Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan (phiên âm tiếng Việt: Áp-ga-ni-xtan; tiếng Pashto: د افغانستان اسلامي جمهوریت Da Afġānistān Islāmī jomhoriyat; tiếng Dari: جمهوری اسلامی افغانستان jomhoriye-e Eslāmī-ye Afġānistān; Hán-Việt: "A Phú Hãn") là một quốc gia nằm giữa lục địa châu Á, có tên cũ là Nhà nước Hồi giáo Afghanistan (د افغانستان اسلامي دول Da Afghanistan Islami Dawlat).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Afghanistan
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ai Cập
Akihito
là đương kim Thiên hoàng, cũng là vị Thiên hoàng thứ 125 theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, lên ngôi từ năm 1989 (năm Chiêu Hòa thứ 64).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Akihito
Alassane Ouattara
Alassane Dramane Ouattara (Arabic الحسن وطرة; sinh ngày 1 tháng 1 năm 1942) là một nhà chính trị Bờ Biển Ngà và chủ tịch của Tập hợp những người Cộng hòa, một đảng chính trị của Bờ Biển Ngà.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Alassane Ouattara
Albania
Albania, tên chính thức Cộng hoà Albania (tiếng Albania: Republika e Shqipërisë, IPA hay đơn giản là Shqipëria, phiên âm tiếng Việt: "An-ba-ni") là một quốc gia tại Đông Nam Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Albania
Albert II, Thân vương Monaco
Albert II – Website of the Palace of Monaco (Albert Alexandre Louis Pierre Grimaldi; sinh ngày 14 tháng 3 năm 1958) hiện là người đứng đầu Nhà Grimaldi và là người trị vì Công quốc Monaco.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Albert II, Thân vương Monaco
Aleksandar Vučić
Aleksandar Vučić (Serbia: Александар Вучић,, sinh ngày 05 tháng 3 năm 1970) là một chính trị gia người Serb làm Tổng thống Serbia kể từ ngày 31 tháng 5 năm 2017.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Aleksandar Vučić
Alexander Van der Bellen
Alexander Van der Bellen (s. 18 tháng 1 năm 1944) là nhà chính trị, nhà kinh tế người Áo và là đương kim Tổng thống Áo.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Alexander Van der Bellen
Alexis Tsipras
Alexis Tsipras (Αλέξης Τσίπρας; sinh ngày 28 tháng 7 năm 1974) là một chính khách người Hy Lạp.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Alexis Tsipras
Algérie
Algérie Algérie (phiên âm tiếng Việt: An-giê-ri; tiếng Ả Rập: الجزائر Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế, tiếng Berber (Tamazight): Lz̦ayer), tên chính thức Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie, là một nước tại Bắc Phi, và là nước lớn nhất trên lục địa Châu Phi (Sudan lớn hơn nhưng chia làm 2 nước Sudan và Nam Sudan).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Algérie
Ali Bongo Ondimba
Ali Bongo Ondimba (born Alain Bernard Bongo; 9 tháng 2 năm 1959)"BONGO Ali", Gabon: Les hommes de pouvoir, number 4,, ngày 5 tháng 3 năm 2002.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ali Bongo Ondimba
Ali Khamenei
Ayatollah Seyed Ali Hoseyni Khāmene’i (سید علی حسینی خامنهای, سید علی حسینی خامنهای - Seyyid Əli Xameneyi,; sinh ngày 17 tháng 7 năm 1939), là một chính trị gia người Iran.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ali Khamenei
Aliaksandr Ryhoravič Lukašenka
Aliaksandr Ryhoravič Lukašenka (Аляксандр Рыгоравіч Лукашэнка, Alyaksandr Ryhoravich Lukashenka),; Александр Григорьевич Лукашенко, Aleksandr Grigoryevich Lukashenko,; sinh ngày 30 hay 31 tháng 8 năm 1954.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Aliaksandr Ryhoravič Lukašenka
Allen Chastanet
Allen Michael Chastanet là một doanh nhân và chính trị gia người Saint Lucia đã trở thành Thủ tướng Chính phủ của Saint Lucia từ năm 2016.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Allen Chastanet
Alpha Condé
Alpha Condé (sinh ngày 4 tháng 3 năm 1938) là chính trị gia Guinée, giữ chức Tổng thống Guinea từ tháng 12 năm 2010 trong vòng bỏ phiếu thứ hai với 52,5% phiếu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Alpha Condé
Ameenah Gurib
Bibi Ameenah Firdaus Gurib-Fakim (phát âm tiếng Việt: A-mê-na Gu-ríp Pha-kim), (sinh ngày 17 tháng 10 năm 1959) là chính trị gia, nhà khoa học và sinh vật học người Mauritius, giữ chức Tổng thống Mauritius từ ngày 5 tháng 6 năm 2015.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ameenah Gurib
Andorra
Andorra (phiên âm tiếng Việt: An-đô-ra), gọi chính thức là Thân vương quốc Andorra (Principat d'Andorra), cũng dịch thành Công quốc Andorra, là một quốc gia nội lục có diện tích nhỏ tại Tây Nam Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Andorra
Andrei Kobyakov
Andrei Vladimirovich Kobyakov (Андрэй Уладзіміравіч Кабякоў; sinh ngày 21 tháng 11 năm 1960) là chính trị gia Belarus.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Andrei Kobyakov
Andrej Babiš
Andrej Babiš (sinh ngày 02 tháng 9 năm 1954) là một doanh nhân, nhà kinh doanh và chính trị gia người Séc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Andrej Babiš
Andrej Kiska
Andrej Kiska (2 tháng 2 năm 1963) là một doanh nhân và nhà từ thiện người Slovakia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Andrej Kiska
Andrew Holness
Andrew Michael Holness (sinh ngày 22 Tháng Bảy năm 1972) là một chính trị gia người Jamaica, người tái đắc cử Thủ tướng Jamaica vào ngày 25 tháng 2 năm 2016.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Andrew Holness
Andrzej Duda
Andrzej Sebastian Duda (sinh ngày 16 tháng 5 năm 1972) là chính trị gia, luật sư người Ba Lan và là Tổng thống thứ sáu của Ba Lan từ ngày 6 tháng 8 năm 2015.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Andrzej Duda
Anerood Jugnauth
Sir Anerood Jugnauth, KCMG, QC, GCSK, PC (tiếng Hindi: अनिरुद्ध जगन्नाथ sinh ngày 29 tháng 3 năm 1930), là Thủ tướng Chính phủ hiện tại của Mauritius.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Anerood Jugnauth
Angela Merkel
Angela Merkel 2012 Angela Dorothea Merkel (IPA: //; sinh tại Hamburg, Đức, ngày 17 tháng 7 năm 1954) là Thủ tướng đương nhiệm của nước Cộng hòa Liên bang Đức.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Angela Merkel
Angola
Angola (phiên âm Tiếng Việt: Ăng-gô-la, tên chính thức là Cộng hòa Angola) là một quốc gia ở miền nam châu Phi, nằm bên bờ Đại Tây Dương.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Angola
António Costa
António Luís Santos da Costa, (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1961) là luật sư Bồ Đào Nha và là thủ tướng Bồ Đào Nha, nắm giữ chức vụ này từ ngày 26 tháng 11 năm 2015.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và António Costa
Antigua và Barbuda
Antigua và Barbuda (phiên âm Tiếng Việt: "An-ti-goa và Bác-bu-đa") là một quốc đảo ở phía đông biển Caribe, gồm 2 đảo chính là Antigua và Barbuda.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Antigua và Barbuda
Argentina
Argentina (thường được phiên âm trong tiếng Việt là Ác-hen-ti-na, Hán-Việt: "Á Căn Đình"), tên chính thức là Cộng hòa Argentina (República Argentina), là quốc gia lớn thứ hai ở Nam Mỹ theo diện tích đất, sau Brasil.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Argentina
Armenia
Armenia (Հայաստան, chuyển tự: Hayastan,; phiên âm tiếng Việt: Ác-mê-ni-a), tên chính thức Cộng hoà Armenia (Հայաստանի Հանրապետություն, chuyển tự: Hayastani Hanrapetut’yun), là một quốc gia nhiều đồi núi nằm kín trong lục địa ở phía nam Kavkaz.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Armenia
Artur Rasizade
Artur Tahir oğlu Rasizade (Artur Tahir oğlu Rasi-zadə; sinh ngày 26 tháng 2 năm 1935 tại Ganja), là chính trị gia Azerbaijan, giữ chức Thủ tướng Azerbaijan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Artur Rasizade
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Úc
Ashraf Ghani
Mohammad Ashraf Ghani (Pashto/محمد اشرف غنی., sinh năm 1949) là chính trị gia Afghanistan, giữ chức Tổng thống Afghanistan vào ngày 21 tháng 9 năm 2014.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ashraf Ghani
Azerbaijan
Azerbaijan (phiên âm Tiếng Việt: A-déc-bai-gian hoặc A-déc-bai-dan; tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Respublikası), tên chính thức Cộng hoà Azerbaijan (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Respublikası), là một quốc gia vùng Kavkaz ở Âu Á.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Azerbaijan
Áo
Áo (Österreich), tên chính thức là Cộng hòa Áo (Republik Österreich), là một cộng hòa liên bang và quốc gia không giáp biển với hơn 8,7 triệu người dân tại Trung Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Áo
Đan Mạch
Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Đan Mạch
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Đài Loan
Đông Timor
Đông Timor (tiếng Việt: Đông Ti-mo) cũng được gọi là Timor-Leste (từ tiếng Malaysia timor và tiếng Bồ Đào Nha leste, đều có nghĩa là "phía đông", phiên âm Tiếng Việt: Ti-mo Lex-te), tên đầy đủ: Cộng hòa Dân chủ Đông Timor, là quốc gia ở khu vực Đông Nam Á, bao gồm nửa phía Đông của đảo Timor, những đảo lân cận gồm Atauro và Jaco và Oecussi-Ambeno, một phần nằm ở phía Tây Bắc của đảo, trong Tây Timor của Indonesia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Đông Timor
Đảng Lao động Triều Tiên
Đảng Lao động Triều Tiên(조선로동당, Chosŏn Rodongdang) là đảng cầm quyền hiện nay tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Đảng Lao động Triều Tiên
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Đức
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ý
Ả Rập Xê Út
Rập Xê Út, tên chính thức là Vương quốc Ả Rập Xê Út (المملكة العربية السعودية) là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á, chiếm phần lớn bán đảo Ả Rập.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ả Rập Xê Út
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ấn Độ
Édouard Philippe
Édouard Philippe (sinh ngày 28 tháng 11 năm 1970 tại Rouen) là luật sư và chính trị gia người Pháp.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Édouard Philippe
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ba Lan
Bahamas
Bahamas hay tên chính thức Thịnh vượng chung Bahamas (phiên âm Tiếng Việt: Ba-ha-mát), hay Quần đảo Bahamas là một quốc gia nói tiếng Anh tại Tây Ấn.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Bahamas
Bahrain
Bahrain (phát âm tiếng Việt: Ba-ranh; البحرين), gọi chính thức là Vương quốc Bahrain (مملكة البحرين), là một quốc gia quân chủ Ả Rập trên vịnh Ba Tư.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Bahrain
Bangladesh
Bangladesh (বাংলাদেশ,, nghĩa là "Đất nước Bengal", phiên âm tiếng Việt: Băng-la-đét), tên chính thức: Cộng hoà Nhân dân Bangladesh (tiếng Bengal: গণপ্রজাতন্ত্রী বাংলাদেশ), là một quốc gia ở vùng Nam Á.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Bangladesh
Barbados
Barbados (phiên âm Tiếng Việt: Bác-ba-đốt) là một đảo quốc độc lập ở phía tây của Đại Tây Dương, phía đông của biển Caribe.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Barbados
Baron Waqa
Baron Divavesi Waqa (sinh ngày 31 tháng 12 năm 1959) là chính trị gia Nauru, giữ chức Tổng thống Nauru từ ngày 11 tháng 7 năm 2013.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Baron Waqa
Bashar al-Assad
Bashar Hafez al-Assad (بشار حافظ الأسد, phát âm Levant: ; sinh ngày 11 tháng 9 năm 1965) là đương kim tổng thống của Syria và là Bí thư khu vực của nhánh lãnh đạo Syria thuộc Đảng Ba'ath Xã hội Ả Rập.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Bashar al-Assad
Bénin
Không nên nhầm lẫn với Vương quốc Benin, hiện ở vùng Benin của Nigeria, hay Thành phố Benin tại vùng đó Bénin (tiếng Việt đọc là Bê-nanh), tên chính thức Cộng hoà Bénin (tiếng Pháp: République du Bénin), là một quốc gia Tây Phi, tên cũ là Dahomey (cho tới năm 1975) hay Dahomania.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Bénin
Bờ Biển Ngà
Bờ Biển Ngà Cộng hòa Côte d'Ivoire (phiên âm là Cốt Đi-voa giống cách phát âm của Côte d'Ivoire trong tiếng Pháp), trong tiếng Việt thường được gọi là Bờ Biển Ngà, là một quốc gia nằm ở Tây Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Bờ Biển Ngà
Bồ Đào Nha
Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: Portugal), tên chính thức là Cộng hòa Bồ Đào Nha (tiếng Bồ Đào Nha: República Portuguesa), là một quốc gia nằm ở Tây Nam châu Âu trên bán đảo Iberia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Bồ Đào Nha
Bỉ
Bỉ, tên chính thức là Vương quốc Bỉ, là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Bỉ
Beji Caid Essebsi
Mohamed Beji caid Essebsi (hoặc el-Sebsi, tiếng Ả Rập: محمد الباجي قائد السبسي, Muhammad al-Baji Qā'id as-Sabsī; sinh ngày 29 tháng 11 năm 1926) là một luật sư và chính trị gia Tunisia được bầu làm Tổng thống Tunisia trong cuộc bầu cử tổng thống lần đầu tiên sau cuộc cách mạng Tunisia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Beji Caid Essebsi
Belarus
Belarus (Белару́сь, tr.,, tiếng Nga: Беларусь, Белоруссия, Belarus, Belorussiya), chính thể hiện tại là Cộng hòa Belarus (tiếng Belarus: Рэспубліка Беларусь, tiếng Nga: Республика Беларусь) là quốc gia không giáp biển nằm ở phía Đông Âu, giáp Nga ở phía Đông Bắc, Ukraina ở phía Nam, Ba Lan ở phía Tây, và Latvia và Litva ở phía Tây Bắc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Belarus
Belize
Belize (phiên âm Tiếng Việt: Bê-li-xê), trước đây là Honduras thuộc Anh (British Honduras), là một quốc gia ở Trung Mỹ. Belize phía bắc giáp México, tây và nam giáp Guatemala, đông là Vịnh Honduras, một nhánh của biển Caribe.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Belize
Benjamin Netanyahu
Benjamin "Bibi" Netanyahu (He-Benjamin_Netanyahu.ogg, cũng viết là Binyamin Netanyahu, sinh ngày 21 tháng 10 năm 1949) là Thủ tướng của Israel.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Benjamin Netanyahu
Bhutan
Bhutan (phiên âm tiếng Việt: Bu-tan), tên chính thức là Vương quốc Bhutan (druk gyal khap), là một quốc gia nội lục tại miền đông Dãy Himalaya thuộc Nam Á. Bhutan có biên giới với Trung Quốc về phía bắc và với Ấn Độ về phía nam, đông và tây.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Bhutan
Bidhya Devi Bhandari
Bidhya Devi Bhandari (sinh ngày 19 tháng 6 năm 1961) là chính trị gia Nepal, giữ chức Tổng thống Nepal và là người phụ nữ đầu tiên giữ chức vụ này.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Bidhya Devi Bhandari
Binali Yıldırım
Binali Yıldırım (sinh ngày 20/12/1955) là một nhà chính trị Thổ Nhĩ Kỳ, là thủ tướng thứ 27 của Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Binali Yıldırım
Bolivia
Bolivia (phiên âm tiếng Việt: Bô-li-vi-a;; Buliwya; Wuliwya; Mborivia), tên chính thức Nhà nước Đa dân tộc Bolivia (Estado Plurinacional de Bolivia),, được đặt theo tên nhà cách mạng Simón Bolívar, là một quốc gia nằm kín trong lục địa ở trung tâm Nam Mỹ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Bolivia
Borut Pahor
Borut Pahor (sinh ngày 2 tháng 11 năm 1963) là một chính trị gia Slovenia, là Thủ tướng Slovenia giai đoạn 2008-2012.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Borut Pahor
Bosna và Hercegovina
Bosnia và Herzegovina (tiếng Bosnia, tiếng Croatia, tiếng Serbia Latinh: Bosna i Hercegovina; tiếng Serbia Kirin: Босна и Херцеговина, Tiếng Việt: Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na) là một quốc gia tại Đông Nam Âu, trên Bán đảo Balkan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Bosna và Hercegovina
Botswana
Botswana, tên chính thức Cộng hoà Botswana (phiên âm Tiếng Việt: Bốt-xoa-na; tiếng Tswana: Lefatshe la Botswana), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Nam Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Botswana
Bounnhang Vorachith
Bounnhang Vorachith (sinh ngày 15 tháng 8 năm 1937) là Tổng Bí thư Đảng Nhân dân Cách mạng Lào, Chủ tịch nước đương nhiệm của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Bounnhang Vorachith
Boyko Borisov
Boyko Metodiev Borisov (Бойко Методиев Борисов,; sinh ngày 13 tháng 6 năm 1959) là chính khách người Bulgaria, hiện đang là thủ tướng của Quốc gia này.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Boyko Borisov
Brasil
Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Brasil
Brigi Rafini
Brigi Rafini (sinh ngày 7 tháng 4 năm 1953) là chính trị gia Niger, giữ chức Thủ tướng Niger từ năm 2011.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Brigi Rafini
Brunei
Brunei (phiên âm tiếng Việt: "Bờ-ru-nây"), tên chính thức là Nhà nước Brunei Darussalam (Negara Brunei Darussalam, chữ Jawi: نڬارا بروني دارالسلام), là một quốc gia có chủ quyền nằm ở bờ biển phía bắc của đảo Borneo tại Đông Nam Á.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Brunei
Bulgaria
Bulgaria (tiếng Bulgaria: България, Balgariya, Tiếng Việt: Bun-ga-ri), tên chính thức là Cộng hòa Bulgaria (Република България, Republika Balgariya) là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Bulgaria
Burkina Faso
Bản đồ Burkina Faso Burkina Faso (phiên âm Tiếng Việt: Buốc-ki-na Pha-xô) là một quốc gia nằm ở Tây Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Burkina Faso
Burundi
Burundi, tên chính thức Cộng hòa Burundi (Republika y'Uburundi,; République du Burundi, hoặc) là một quốc gia ở đông châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Burundi
Cabo Verde
Cộng hòa Cabo Verde (thường được biết đến trong tiếng Việt là Cáp-Ve (ý nghĩa là Mũi Xanh); tiếng Bồ Đào Nha: República de Cabo Verde) tên chính thức là Cộng hòa Cabo Verde, là một quốc đảo gồm một quần đảo san hô 10 đảo nằm ở trung tâm Đại Tây dương, cách bờ biển Tây Phi 570 kilomet.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Cabo Verde
Cameroon
Cameroon hay Cameroun, tên chính thức là nước Cộng hòa Cameroon (phiên âm tiếng Việt: Ca-mơ-run, République du Cameroun, Republic of Cameroon), là một quốc gia ở phía tây của khu vực Trung Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Cameroon
Campuchia
Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, Kampuchea, IPA:, tên chính thức: Vương quốc Campuchia, tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា), cũng còn gọi là Cam Bốt (bắt nguồn từ tiếng Pháp Cambodge /kɑ̃bɔdʒ/), là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á, giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Campuchia
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Canada
Carlos Agostinho do Rosário
Carlos Agostinho do Rosário (sinh ngày 26 tháng 10 năm 1954) là chính trị gia Mozambique, giữ chức Thủ tướng Mozambique kể từ ngày 17 tháng 1 năm 2015.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Carlos Agostinho do Rosário
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (دولة الإمارات العربية المتحدة) là một quốc gia quân chủ chuyên chế liên bang tại Tây Á. Quốc gia này nằm trên bán đảo Ả Rập và giáp với vịnh Ba Tư, có biên giới trên bộ với Oman về phía đông và với Ả Rập Xê Út về phía nam, có biên giới hàng hải với Qatar về phía tây và với Iran về phía bắc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Cộng hòa đại nghị
Các quốc gia theo chế độ '''Cộng hòa đại nghị''' trên thế giới. '''Màu cam''': đánh dấu các quốc gia có tổng thống không có quyền hành pháp.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Cộng hòa đại nghị
Cộng hòa Congo
Cộng hòa Congo (République du Congo), cũng được gọi là Congo-Brazzaville hay đơn giản là Congo, là một quốc gia có chủ quyền nằm ở Trung Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Cộng hòa Congo
Cộng hòa Dân chủ Congo
Cộng hòa dân chủ Congo Cộng hòa Dân chủ Congo (Tiếng Việt: Cộng hòa Dân chủ Công-gô; tiếng Pháp: République Démocratique du Congo, viết tắt là DR Congo, DRC, RDC) là một quốc gia ở Trung Châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Cộng hòa Dân chủ Congo
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (tiếng Triều Tiên: 조선민주주의인민공화국, Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwakuk; Hán-Việt: Triều Tiên Dân chủ chủ nghĩa Nhân dân Cộng hòa quốc) – còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên, Bắc Hàn – là một quốc gia Đông Á trên phần phía bắc Bán đảo Triều Tiên.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Cộng hòa Dominica
Cộng hoà Dominicana (tiếng Tây Ban Nha: República Dominicana, Tiếng Việt: Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na) là một quốc gia tại Caribe.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Cộng hòa Dominica
Cộng hòa Ireland
Ireland (phát âm tiếng Việt: Ai-len; phát âm tiếng Anh:; Éire), hay Ái Nhĩ Lan, còn gọi là Cộng hòa Ireland, là một quốc gia có chủ quyền tại phía tây bắc của châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện tích đảo Ireland.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Cộng hòa Ireland
Cộng hòa Nam Phi
Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Cộng hòa Nam Phi
Cộng hòa Séc
Séc (tiếng Séc: Česko), tên chính thức là Cộng hòa Séc (tiếng Séc: Česká republika), là một quốc gia thuộc khu vực Trung Âu và là nước không giáp biển.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Cộng hòa Séc
Cộng hòa Síp
Síp (Kýpros; Kıbrıs), gọi chính thức là nước Cộng hoà Síp, là một đảo quốc tại phần phía đông của Địa Trung Hải, và là đảo có diện tích và dân số lớn thứ ba tại trong biển này.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Cộng hòa Síp
Cộng hòa Trung Phi
Cộng hòa Trung Phi (tiếng Pháp: République Centrafricaine; tiếng Sango: Ködörösêse tî Bêafrîka) là một quốc gia tại miền trung châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Cộng hòa Trung Phi
Charles Michel
Charles Michel (sinh ngày 21 tháng 12 năm 1975) là một chính khách, người đang là thủ tướng Chính phủ của Vương quốc Bỉ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Charles Michel
Chế độ quân chủ Tây Ban Nha
Vua Tây Ban Nha (Rey de España), hiến pháp gọi là Ngôi vua (la Corona) và thường được gọi chế độ quân chủ Tây Ban Nha (Monarquía de España) hoặc chế độ quân chủ Hispanic (Monarquía Hispánica) là chức vụ đứng đầu Hoàng gia Tây Ban Nha.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Chế độ quân chủ Tây Ban Nha
Chế độ quân chủ Thái Lan
Chế độ quân chủ của Thái Lan (có vua được gọi là Vua Thái Lan hoặc về mặt lịch sử là Vua Xiêm; พระมหากษัตริย์ไทย) Đề cập đến chế độ quân chủ hiến pháp và vương quốc của Vương quốc Thái Lan (trước đây là Xiêm).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Chế độ quân chủ Thái Lan
Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Cuba
Chủ tịch Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Presidente de Cuba), gọi đầy đủ là Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Cuba (Presidente del Consejo de Estado de la República de Cuba), là nguyên thủ quốc gia của Cuba.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Cuba
Chủ tịch nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Chủ tịch nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào là người đứng đầu Nhà nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Chủ tịch nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tiếng Trung: 中华人民共和国主席, phanh âm: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó Zhǔxí, âm Hán Việt: Trung Hoa nhân dân cộng hòa quốc chủ tịch), gọi tắt là Chủ tịch nước Trung Quốc (中国国家主席 Trung Quốc quốc gia chủ tịch) hoặc Chủ tịch nước (国家主席 quốc gia chủ tịch), là nguyên thủ quốc gia của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (gọi tắt: Chủ tịch nước) là người đứng đầu Nhà nước Việt Nam, là nguyên thủ quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Chile
Santiago. Chile (phiên âm tiếng Việt: Chi-lê) tên chính thức là Cộng hòa Chile (tiếng Tây Ban Nha: República de Chile) là một quốc gia tại Nam Mỹ, có dải bờ biển dài và hẹp xen vào giữa dãy núi Andes và biển Thái Bình Dương.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Chile
Colombia
Cộng hoà Colombia (tiếng Tây Ban Nha:, IPA, Tiếng Việt: Cộng hòa Cô-lôm-bi-a) là một quốc gia tại Nam Mỹ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Colombia
Comoros
Comores Comoros (tiếng Việt: Cô-mô-rô), tên đầy đủ là Liên bang Comoros (tiếng Pháp: Union des Comores; tiếng Shikomor: Udzima wa Komori; tiếng Ả Rập: اتحاد القمر) là một quốc gia ở Châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Comoros
Costa Rica
Costa Rica (Phiên âm: Cô-xta-ri-ca), tên chính thức Cộng hòa Costa Rica (Tiếng Tây Ban Nha: República de Costa Rica, IPA), là một quốc gia tại Trung Mỹ, giáp giới với Nicaragua ở mặt Bắc, Panamá ở phía Nam và Đông Nam, Thái Bình Dương ở phía Tây và Nam, biển Caribe ở phía Đông.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Costa Rica
Croatia
Croatia (Hrvatska, phiên âm Tiếng Việt: Cờ-rô-ây-chi-a), tên chính thức Cộng hoà Croatia (tiếng Croatia: Republika Hrvatska), là một quốc gia ở Trung và Nam Âu bên bờ biển Adriatic.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Croatia
Cyril Ramaphosa
Matamela Cyril Ramaphosa (sinh ngày 17 tháng 11 năm 1952) là một chính trị gia Nam Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Cyril Ramaphosa
Dalia Grybauskaitė
Dalia Grybauskaite là đương kim tổng thống Tổng thống Lithuania, bà được mệnh danh là Bà đầm thép vùng Baltic.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Dalia Grybauskaitė
Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia
Tannu Tuva, và Nam Tư) cũng đã từng có một nữ đứng đầu nhà nước hoặc đứng đầu Chính phủ. Đây là danh sách những người phụ nữ đã được bầu hoặc bổ nhiệm làm người đứng đầu nhà nước của các quốc gia của họ kể từ giữa thế kỷ 20.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia
Danh sách tổng thống Venezuela
Tổng thống Venezuela là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Venezuela.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Danh sách tổng thống Venezuela
Danh sách Thủ tướng Cuba
Kỳ hiệu Thủ tướng Cuba Thủ tướng Chính phủ Hội đồng Nhà nước Cuba hay Thủ tướng Cuba là một chức vụ trong chính phủ Cuba.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Danh sách Thủ tướng Cuba
Danh sách Thủ tướng Liban
Đây là danh sách thủ tướng của Liban kể từ khi chức vụ này được thành lập vào năm 1926.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Danh sách Thủ tướng Liban
Danh sách Thủ tướng Thái Lan
Hiệu kỳ. Chức vụ Thủ tướng Thái Lan bắt đầu có từ năm 1932 với vị Thủ tướng đầu tiên là Phraya Manopakorn Nititada, người đã lãnh đạo một cuộc đảo chính chấm dứt đặc quyền quân chủ tuyệt đối của Vương triều Chakri và biến vương triều này thành đại diện cho một chế độ quân chủ hiến pháp.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Danh sách Thủ tướng Thái Lan
Danh sách vua và nữ hoàng Vương quốc Anh
Vương huy Vương quốc Anh, 1558–1603 Chế độ quân chủ tại Vương quốc Anh bắt đầu từ Alfred Đại đế với danh hiệu Vua của Anglo-Saxons và kết thúc bởi Nữ vương Anne, người đã trở thành Nữ vương Vương quốc Liên hiệp khi Vương quốc Anh và Vương quốc Scotland thành lập liên minh năm 1707.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Danh sách vua và nữ hoàng Vương quốc Anh
Daniel Ortega
José Daniel Ortega Saavedra (sinh 11 tháng 11 năm 1945) là đương kim thống thống, tổng thống thứ 83 của Nicaragua, đã phục vụ từ 10 tháng 1 năm 2007.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Daniel Ortega
David Lloyd Johnston
David Lloyd Johnston là một nhà chính trị Canada.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và David Lloyd Johnston
Dési Bouterse
Desiré Delano "Dési" Bouterse, 13 tháng 10 năm 1945) là tổng thống thứ 9 của Suriname. Từ năm 1980 đến 1987, ông là nhà độc tài tại Suriname khi đất nước nằm dưới quyền cai trị của lực lượng quân sự.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Dési Bouterse
De jure
De jure (trong tiếng Latinh cổ: de iure) là một thành ngữ có nghĩa là "dựa trên luật" hay "luật định", ngược với de facto, là thành ngữ mang nghĩa "trên thực tế".
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và De jure
Denis Sassou Nguesso
Denis Sassou Nguesso (sinh năm 1943) là chính trị gia người Congo, giữ chức Tổng thống nước Cộng hòa Congo từ năm 1997; Ông cũng từng giữ chức Tổng thống nhiệm kỳ từ năm 1979 đến năm 1992.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Denis Sassou Nguesso
Didier Burkhalter
Didier Burkhalter (sinh ngày 17 tháng 4 năm 1960 tại Neuchâtel) là chính trị gia Thụy Sĩ của đảng Dân chủ tự do (FDP).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Didier Burkhalter
Djibouti
Djibouti Cộng hòa Djibouti (Tiếng Việt: Cộng hòa Gi-bu-ti; tiếng Ả Rập: جمهورية جيبوتي Jumhuriyaa Jibuti; tiếng Pháp: République de Djibouti) là một quốc gia ở Đông Châu Phi (sừng châu Phi).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Djibouti
Dmitry Anatolyevich Medvedev
Dmitry Anatolyevich Medvedev (tiếng Nga: Дмитрий Анатольевич Медведев sinh ngày 14 tháng 9 năm 1965 tại Leningrad) là cựu tổng thống của nước Nga từ ngày 7 tháng 5 năm 2008 đến ngày 7 tháng 5 năm 2012 và là đường kim thủ tướng Nga từ ngày 8 tháng 5 năm 2012.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Dmitry Anatolyevich Medvedev
Dominica
Dominica là một đảo quốc trong vùng Biển Caribê.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Dominica
Donald Trump
Donald John Trump (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1946) là đương kim Tổng thống Hoa Kỳ thứ 45.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Donald Trump
Doris Leuthard
Doris Leuthard (sinh ngày 10 tháng 4 năm 1963) là chính trị gia và luật sư người Thuỵ Sĩ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Doris Leuthard
Ecuador
Ecuador (tiếng Tây Ban Nha: Ecuador), tên chính thức Cộng hoà Ecuador (tiếng Tây Ban Nha: República del Ecuador, IPA:, Tiếng Việt: Cộng hòa Ê-cu-a-đo), là một nhà nước cộng hoà đại diện dân chủ ở Nam Mỹ, có biên giới với Colombia ở phía bắc, Peru ở phía đông và nam, và với Thái Bình Dương ở phía tây.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ecuador
Edgar Lungu
Edgar Chagwa Lungu (sinh ngày 11 tháng 11 năm 1956) là một chính trị gia người Zambia là Tổng thống Zambia kể từ năm 2015.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Edgar Lungu
El Salvador
El Salvador (tiếng Tây Ban Nha: República de El Salvador, IPA:, Tiếng Việt: Cộng hòa En Xan-va-đo) là một quốc gia tại Trung Mỹ. Tên nguyên thủy tiếng Nahuatl của đất này là "Cuzhcatl", có nghĩa là "Đất của báu vật".
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và El Salvador
Elizabeth II
Elizabeth II (Elizabeth Alexandra Mary) hay Elizabeth Đệ Nhị, sinh vào ngày 21 tháng 4 năm 1926 là đương kim Nữ vương của 16 Vương quốc Thịnh vượng chung bao gồm: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Canada, Úc, New Zealand, Jamaica, Barbados, Bahamas, Grenada, Papua New Guinea, Quần đảo Solomon, Tuvalu, Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadies, Antigua và Barbuda, Belize và Saint Kitts và Nevis.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Elizabeth II
Emmanuel Macron
Emmanuel Macron (sinh 21 tháng 12 năm 1977) là đương kim Tổng thống Pháp.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Emmanuel Macron
Emmerson Mnangagwa
Emmerson Dambudzo Mnangagwa (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1942) là một chính trị gia Zimbabwe, người kế nhiệm chức Tổng thống Zimbabwe vào ngày 24 tháng 11 năm 2017 sau khi Robert Mugabe từ chức sau sự can thiệp quân sự, một sự loại bỏ mà Liên minh châu Phi đã công nhận là một sự bày tỏ hợp pháp ý chí của người dân Zimbabwe.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Emmerson Mnangagwa
Emomali Rahmon
Emomalii Rahmon (امامعلی رحمان), (Эмомалӣ Раҳмон; sinh ngày 5 tháng 10 năm 1952) là chính trị gia người Tajik, Ông là người đứng đầu Tajikistan từ năm 1992, và là Tổng thống Tajikistan từ năm 1994.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Emomali Rahmon
Enrique Peña Nieto
Enrique Peña Nieto (phát âm tiếng Tây Ban Nha: (nghe), sinh ngày 20 tháng 7 năm 1966) là đương kim Tổng thống, là vị Tổng thống thứ 57 của México.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Enrique Peña Nieto
Eritrea
Eritrea (Tiếng Việt: Ê-ri-tơ-rê-a;, tiếng Ả Rập: إرتريا Iritriya), tên chính thức Nhà nước Eritrea, là một quốc gia châu Phi, giáp Sudan về phía tây, Ethiopia về phía nam và Djibouti về phía đông nam.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Eritrea
Erna Solberg
Erna Solberg (sinh 24 tháng 2 năm 1961) là chính trị gia người Na Uy, bà nhậm chức Thủ tướng Na Uy từ tháng 10 năm 2013 và Lãnh đạo Đảng Bảo thủ từ tháng 5 năm 2004.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Erna Solberg
Estonia
Estonia (tiếng Estonia: Eesti, Tiếng Việt: E-xtô-ni-a), tên chính thức là Cộng hòa Estonia (tiếng Estonia: Eesti Vabariik) là một quốc gia ở khu vực Bắc Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Estonia
Ethiopia
Ethiopia (phiên âm tiếng Việt: Ê-ti-ô-pi-a), tên đầy đủ Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia là một đất nước ở phía đông châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ethiopia
Evo Morales
Juan Evo Morales Ayma, (sinh ngày 26 tháng 10 năm 1959) thường được gọi là Evo, là một chính trị gia và nhà hoạt động người Bolivia, giữ chức Tổng thống Bolivia từ năm 2006.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Evo Morales
Felipe VI của Tây Ban Nha
Felipe VI (Felipe đệ lục) (sinh 30 tháng 1 năm 1968) là vua trị vì Tây Ban Nha từ ngày 19 tháng 6 năm 2014, một ngày sau khi cha ông là vua Juan Carlos I thoái vị.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Felipe VI của Tây Ban Nha
Fiji
Fiji (tiếng Fiji: Matanitu Tu-Vaka-i-koya ko Viti, Tiếng Việt: Cộng hòa Quần đảo Phi-gi) là một đảo quốc tại châu Đại Dương, thuộc phía nam Thái Bình Dương, phía tây Vanuatu, phía đông Tonga và phía nam Tuvalu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Fiji
Filip Vujanović
Filip Vujanović (Montenegro Cyrillic: Филип Вујановић) (sinh ngày 1 tháng 9 năm 1954, Belgrade, Nam Tư) là một chính trị gia người Montenegro, từ năm 2003, đã từng là Chủ tịch của Montenegro.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Filip Vujanović
Filipe Nyusi
Filipe Jacinto Nyusi (sinh ngày 9 tháng 2 năm 1959), là một chính trị gia, Tổng thống thứ tư của Mozambique, nhiệm kỳ từ năm 2015.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Filipe Nyusi
Francisco Guterres
Francisco Guterres, được biết nhiều với tên Lú-Olo (sinh 7 tháng 9 năm 1954.), là chính trị gia Đông Timor trở thành Tổng thống Đông Timor từ năm 2017.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Francisco Guterres
Frank Bainimarama
Chuẩn Đô đốc Josaia Voreqe Bainimarama, được gọi chung là Frank Bainimarama và đôi khi theo danh xưng bộ lạc RatuHerald on Sunday, Phil Taylor, Peaceful island village belies turmoil of national politics, 2006-12-10, page 20 (interview with Bainimarama's brother).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Frank Bainimarama
Frank-Walter Steinmeier
Frank-Walter Steinmeier (sinh ngày 5 tháng 1 năm 1956) là chính trị gia người Đức thuộc đảng Dân chủ Xã hội Đức (SPD), giữ chức Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Đức lần thứ 2 từ năm 2013.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Frank-Walter Steinmeier
Fuad Masum
Muhammad Fuad Masum (tiếng Ả Rập: فؤاد معصوم, sinh năm 1938) là Tổng thống của Iraq.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Fuad Masum
Gabon
Cộng hòa Gabon (Tiếng Việt: Cộng hòa Ga-bông; tiếng Pháp: "République Gabonaise") là một quốc gia ở Trung Châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Gabon
Gambia
Gambia (phiên âm tiếng Việt: Găm-bi-a), tên chính thức Cộng hòa Gambia (tiếng Anh: Republic of The Gambia) là một quốc gia tại Tây Phi, được vây quanh bởi Sénégal với một đường bờ biển ngắn giáp với Đại Tây Dương ở cực tây.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Gambia
George Konrote
Thiếu tướng Jioji Konousi Konrote, OF, MC, còn gọi là George Konrote (sinh ngày 26 tháng 12 năm 1947), là chính trị gia Fiji, được bầu làm Tổng thống Fiji từ tháng 10 năm 2015.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và George Konrote
George Weah
George Manneh Oppong Ousman Weah (sinh 1 tháng 10 năm 1966 tại Monrovia) là tổng thống thứ 25 của Liberia và cựu cầu thủ bóng đá người Liberia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và George Weah
Ghana
Ghana (Tiếng Việt: Ga-na), tên chính thức là Cộng hòa Ghana (Republic of Ghana) là một quốc gia tại Tây Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ghana
Giáo hoàng
Giáo hoàng (tiếng Latinh: papa, tiếng Hy Lạp: πάππας pappas) là vị giám mục của Giáo phận Rôma, lãnh đạo của Giáo hội Công giáo toàn thế giới.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Giáo hoàng
Giáo hoàng Phanxicô
Giáo hoàng Phanxicô (Franciscus; Francesco; Francisco; sinh 17 tháng 12 năm 1936; tên thật: Jorge Mario Bergoglio) là vị giáo hoàng thứ 266 và là đương kim giáo hoàng của Giáo hội Công giáo Rôma.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Giáo hoàng Phanxicô
Giorgi Margvelashvili
Giorgi Margvelashvili (გიორგი მარგველაშვილი; sinh ngày 4 tháng 9 năm 1969) là một nhà khoa học, nhà chính trị Gruzia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Giorgi Margvelashvili
Giuseppe Conte
Giuseppe Conte (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1964) là một luật gia, giáo sư và chính trị gia người Ý. Ngày 23 tháng 5 năm 2018, ông được tổng thống Ý Sergio Mattarella đề cử làm thủ tướng Ý để thành lập một chính phủ của đảng Phong trào 5 sao và Lega Nord.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Giuseppe Conte
Gjorge Ivanov
Gjorge Ivanov (Ѓорге Иванов; sinh ngày 2 tháng 5 năm 1960) là vị tổng thống mới được bầu của Cộng hòa Macedonia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Gjorge Ivanov
Grenada
Grenada (tiếng Anh: Grenada, Tiếng Việt: Grê-na-đa) là một quốc đảo thuộc vùng biển Caribê gồm một đảo chính và sáu đảo nhỏ hơn nằm gần Grenadines.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Grenada
Gruzia
Gruzia (საქართველო, chuyển tự Sakartvelo,, tiếng Việt đọc là Gru-di-a từ gốc tiếng Nga) hay Georgia là một quốc gia tại khu vực Kavkaz.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Gruzia
Guatemala
Guatemala, tên chính thức Cộng hoà Guatemala (República de Guatemala, IPA:, Tiếng Việt: Cộng hòa Goa-tê-ma-la), là một quốc gia tại Trung Mỹ, ở phần phía nam Bắc Mỹ, giáp biên giới với México ở phía tây bắc, Thái Bình Dương ở phía tây nam, Belize và Biển Caribe ở phía đông bắc, và Honduras cùng El Salvador ở phía đông nam.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Guatemala
Guðni Th. Jóhannesson
Guðni Thorlacius Johannesson (sinh ngày 26 tháng 6 năm 1968) là tổng thống của Iceland, ông là một nhà sử gia Iceland và là giảng viên tại Đại học Iceland.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Guðni Th. Jóhannesson
Guiné-Bissau
Guiné-Bissau (phiên âm Tiếng Việt: Ghi-nê Bít-xao), tên đầy đủ là Cộng hòa Guiné-Bissau (tiếng Bồ Đào Nha: República da Guiné-Bissau) là một quốc gia ở Tây Châu Phi và trong những nước nhỏ nhất trên lục địa này.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Guiné-Bissau
Guinée
Guinée (tên chính thức Cộng hòa Guinée République de Guinée, Tiếng Việt: Cộng hòa Ghi-nê), là một đất nước nằm ở miền Tây Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Guinée
Guinea Xích Đạo
Cộng hòa Guinea Xích Đạo (phiên âm tiếng Việt: Ghi-nê Xích Đạo; tiếng Tây Ban Nha: República de Guinea Ecuatorial) là một quốc gia ở khu vực Tây Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Guinea Xích Đạo
Gurbanguly Berdimuhamedow
Gurbanguly Mälikgulyýewiç Berdimuhamedow (hoặc Gurbanguly Berdymuhamedov, Berdymukhammedov,..., sinh ngày 29 tháng 6 năm 1957) là tổng thống Turkmenistan từ ngày 21 tháng 12 năm 2006.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Gurbanguly Berdimuhamedow
Guyana
Guyana (phát âm tiếng Anh là; thỉnh thoảng được Anh hoá thành hay, Tiếng Việt: Guy-a-nahttp://www.mofa.gov.vn/vi/cn_vakv/), tên chính thức Cộng hoà Hợp tác Guyana, là quốc gia duy nhất thuộc Khối thịnh vượng chung Anh nằm trên lục địa Nam Mỹ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Guyana
Haider al-Abadi
Haider Jawad Kadhim Al-Abadi (hay al-'Ibadi; Tiếng Ả rập: حيدر جواد كاظم العبادي, sinh ngày 25 tháng 04 năm 1952) là một chính khách Iraq, Thủ tướng Iraq từ năm 2014.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Haider al-Abadi
Hailemariam Desalegn
Hailemariam Desalegn Boshe (ኃይለማሪያም ደሳለኝ; sinh ngày 19 tháng 7 năm 1965) là chính trị gia Ethiopia, giữ chức Thủ tướng Ethiopia từ năm 2012.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hailemariam Desalegn
Haiti
Haiti (tiếng Pháp Haïti,; tiếng Haiti: Ayiti), tên chính thức Cộng hòa Haiti (République d'Haïti; Repiblik Ayiti, Tiếng Việt: Cộng hòa Ha-i-ti), là một quốc gia ở vùng biển Ca-ri-bê nói tiếng Creole Haiti- và tiếng Pháp.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Haiti
Halimah Yacob
Halimah binti Yacob (Ký âm Jawi: حاليمه بنت ياچوب; sinh ngày 23 tháng 8 năm 1954) là một chính trị gia người Singapore và là đương kim tổng thống Singapore. Trước đây bà là thành viên của Đảng Hành động Nhân dân (PAP).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Halimah Yacob
Hans-Adam II của Liechtenstein
Hans-Adam II, Hoàng tử Liechtenstein (Johannes Adam Ferdinand Alois Josef Maria Marco d'Aviano Pius, sinh ngày 14 tháng 2 năm 1945) là hoàng thân của Liechtenstein.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hans-Adam II của Liechtenstein
Harald V của Na Uy
Harald V (sinh ngày 21 tháng 2 năm 1937) là vua của Na Uy.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Harald V của Na Uy
Hassan Rouhani
Hassan Rouhani (Tiếng Ba Tư: حسن روحانی, cũng phiên âm Ruhani, Rohani, Rowhani; Tên khi sinh Hassan Feridon حسن فریدون ngày 13 tháng 11 năm 1948) là một luật sư, chính trị gia và một nhà ngoại giao Iran, hiện đang là Tổng thống đắc cử của Iran.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hassan Rouhani
Hassanal Bolkiah
Hassanal Bolkiah Mu'izzaddin Waddaulah là đương kim Sultan, Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính của Brunei Darussalam.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hassanal Bolkiah
Hà Lan
Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hà Lan
Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hàn Quốc
Hồng y
Trang phục Hồng y Hồng y (Latinh: Sanctae Romanae Ecclesiae cardinalis, nghĩa đen là Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã) là một nhà lãnh đạo cao cấp của Giáo hội, này được biết đến với danh hiệu là Hoàng tử của Giáo hội, và thường được vinh thăng tước vị này, khi vẫn còn trong vòng độ tuổi bỏ phiếu, thông thường từ các giám mục của Giáo hội Công giáo La Mã.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hồng y
Hệ thống xã hội chủ nghĩa
Hệ thống xã hội chủ nghĩa là thể chế chính trị chưa xuất hiện trên thực tế, song nó được các nước có đảng cộng sản giữ quyền lãnh đạo tuyên bố sẽ đưa đất nước mình theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hệ thống xã hội chủ nghĩa
Henri, Đại Công tước Luxembourg
Henri, Đại Công tước của Luxembourg OIH (tên thật: Henri Albert Félix Gabriel Marie Guillaume, sinh ra tại lâu đài Betzdorf ở Betzdorf, Luxembourg ngày 16 tháng 4 năm 1955) là nguyên thủ quốc gia của Luxembourg.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Henri, Đại Công tước Luxembourg
Hery Rajaonarimampianina
Hery Martial Rakotoarimanana Rajaonarimampianina (sinh ngày 6 tháng 11 năm 1958) là chính trị gia Malagasy, giữ chức Thủ tướng Madagascar từ tháng 1 năm 2014.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hery Rajaonarimampianina
Hiến pháp Nhật Bản
Hiến pháp Nhật Bản (Nihon-Koku Kenpō, 日本国憲法, Nhật Bản Quốc Hiến pháp) là một văn bản trên luật được thông qua và chính thức có hiệu lực năm 1947, được soạn ra nhằm dọn đường cho một chính quyền đại nghị cũng như cho phép bảo đảm các quyền cơ bản nhất của con người.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hiến pháp Nhật Bản
Hilda Heine
Hilda C. Heine (sinh ngày 6 tháng 4 năm 1951) là một nhà giáo dục Marshall và chính trị gia, hiện đang là Tổng thống thứ 8 của Quần đảo Marshall, người phụ nữ đầu tiên nắm giữ chức vụ này.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hilda Heine
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hoa Kỳ
Honduras
Honduras, tên chính thức Cộng hoà Honduras, (đọc là Ôn-đu-rát) trước kia thường được gọi là Honduras Tây Ban Nha, là một quốc gia tại Trung Mỹ, giáp biên giới với Guatemala ở phía tây, El Salvador ở phía tây nam, Nicaragua ở phía đông nam, phía nam giáp với Thái Bình Dương và phía bắc là Vịnh Honduras và Biển Caribe, Belize (trước kia là Honduras Anh Quốc) nằm cách 75 kilômét (50 dặm), phía bên kia vịnh Honduras.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Honduras
Horacio Cartes
Horacio Manuel Cartes Jara (sinh ngày 5 tháng 7 năm 1956) là một thương gia người Paraguay và là tổng thống Paraguay được bầu trong cuộc Bầu cử tháng 4 năm 2013.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Horacio Cartes
Hun Sen
Hun Sen (tiếng Khmer: ហ៊ុន សែន, đọc như: hun-xen; tên kèm danh hiệu đầy đủ là Samdech Akeakmohasenapadey Decho Hun Sen, bí danh tiếng Việt là "Mai Phúc", sinh ngày 4 tháng 4 năm 1951) là Thủ tướng đương nhiệm của Vương quốc Campuchia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hun Sen
Hungary
Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hungary
Hy Lạp
Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα Ellada hay Ελλάς Ellas), tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (Ελληνική Δημοκρατία, Elliniki Dimokratia), là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Hy Lạp
Ian Khama
Trung tướng Seretse Khama Ian Khama (hay Ian a Sêrêtsê; sinh ngày 27 tháng 2 năm 1953) là Tổng thống của Botswana và đồng thời là Tù trưởng tối cao của bộ lạc Bamangwato.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ian Khama
Ibrahim Boubacar Keïta
Ibrahim Boubacar Keïta (sinh ngày 29 tháng 1 năm 1945) là một chính trị gia người Mali đã được bầu làm tổng thống Mali vào tháng 8 năm 2013.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ibrahim Boubacar Keïta
Iceland
Iceland (phiên âm tiếng Việt: Ai-xơ-len) hay Băng Đảo, là một đảo quốc thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa đại nghị.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Iceland
Idriss Déby
Tướng Idriss Déby (sinh 1952) là một chính khách Cộng hòa Tchad.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Idriss Déby
Ilham Aliyev
Ilham Heydar oglu Aliyev Ilham Heydar oglu Aliyev (tiếng Azerbaijan: İlham Heydər oğlu Əliyev), sinh ngày 24 tháng 12 năm 1961, hiện đang giữ cương vị tổng thống của Azerbaijan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ilham Aliyev
Indonesia
Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Indonesia
Iran
Iran (ایران), gọi chính thức là nước Cộng hoà Hồi giáo Iran (جمهوری اسلامی ایران), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á. Iran có biên giới về phía tây bắc với Armenia, Azerbaijan, và Cộng hoà Artsakh tự xưng; phía bắc giáp biển Caspi; phía đông bắc giáp Turkmenistan; phía đông giáp Afghanistan và Pakistan; phía nam giáp vịnh Ba Tư và vịnh Oman; còn phía tây giáp Thổ Nhĩ Kỳ và Iraq.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Iran
Iraq
Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Iraq
Isaias Afewerki
Isaias Afwerki (sinh 2 tháng 2 năm 1946) (tiếng Tigrinya: ኢሳይያስ ኣፈወርቂ) là Tổng thống Eritrea đầu tiên và đương nhiệm, ông có được chức vụ này sau khi lãnh đạo Mặt trận Giải phóng Nhân dân Eritrea đi đến thắng lợi vào tháng 5 năm 1991, kết thúc 30 năm Chiến tranh Độc lập Eritrea từ Ethiopia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Isaias Afewerki
Ismaïl Omar Guelleh
Ismaïl Omar Guelleh (Ismaaciil Cumar Geelle; إسماعيل عمر جليه) (sinh ngày 27 tháng 11 năm 1947).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ismaïl Omar Guelleh
Israel
Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Israel
Jaber Al-Mubarak Al-Hamad Al-Sabah
Sheikh Jaber Al-Mubarak Al-Hamad Al-Sabah (جابر مبارك الحمد الصباح,, sinh ngày 5 tháng 1 năm 1942) là chính chị gia Kuwait, giữ chức Thủ tướng Kuwait từ năm 2011.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Jaber Al-Mubarak Al-Hamad Al-Sabah
Jacinda Ardern
Jacinda Kate Laurell Ardern (sinh ngày 26 tháng 7 năm 1980) là một nữ chính trị gia và là Thủ tướng New Zealand.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Jacinda Ardern
Jamaica
Jamaica (phiên âm Tiếng Việt: Gia-mai-ca hoặc Ha-mai-ca; tiếng Anh) là một quốc đảo ở Đại Antilles, có chiều dài và chiều rộng với diện tích 11.100 km2.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Jamaica
János Áder
János Áder (tiếng Hungary phát âm:; sinh ngày 09 tháng 5 năm 1959) là một luật sư và nhà chính trị Hungary, và là tổng thống Hungary được bầu kể từ ngày 2 tháng 5 năm 2012.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và János Áder
Jimmy Morales (chính khách)
James Ernesto "Jimmy" Morales Cabrera (sinh ngày 18 tháng 3 năm 1969) là Tổng thống của Guatemala sau chiến thắng của ông trong cuộc bầu cử tổng thống năm 2015.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Jimmy Morales (chính khách)
João Lourenço
João Manuel Gonçalves Lourenço (sinh ngày 05 tháng 3 năm 1954)) là một chính trị gia Angola, người từng là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Angola kể từ tháng 4 năm 2014 và là Phó Chủ tịch của Phong trào Dân chủ vì Giải phóng Angola (MPLA), đảng cầm quyền, 2016.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và João Lourenço
Joko Widodo
Joko Widodo (sinh ngày 21 tháng 6 năm 1961) là một chính trị gia Indonesia và là tổng thống hiện tại của Indonesia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Joko Widodo
Jordan
Jordan (phiên âm tiếng Việt: Gioóc-đa-ni, الأردن), tên chính thức Vương quốc Hashemite Jordan (tiếng Ả Rập: المملكة الأردنية الهاشمية, Al Mamlakah al Urdunnīyah al Hāshimīyah) là một quốc gia Ả Rập tại Trung Đông trải dài từ phần phía nam của sa mạc Syria tới vịnh Aqaba.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Jordan
Jorge Carlos Fonseca
Jorge Carlos de Almeida Fonseca OICVV (sinh ngày 20 tháng 10 năm 1950) là chính trị gia, luật sư, và giáo sư đại học Cape Verde, đảm nhận vai trò Tổng thống Cape Verde từ năm 2011.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Jorge Carlos Fonseca
José Mário Vaz
José Mário Vaz (sinh ngày 10 tháng 12 năm 1957) là chính trị gia Guiné-Bissau, giữ chức Tổng thống Guiné-Bissau từ ngày 23 tháng 6 năm 2014.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và José Mário Vaz
Joseph Kabila
Joseph Kabila Kabange (thường được gọi là Joseph Kabila sinh ngày 4 tháng 6 năm 1971), là tổng thống của Cộng hòa Dân chủ Congo (DRC).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Joseph Kabila
Juan Manuel Santos
Juan Manuel Santos Calderón (sinh ngày 10 tháng 8 năm 1951) là một chính trị gia người Colombia, cựu Bộ trưởng bộ quốc phòng và hiện tại trở thành tổng thống mới của Cộng hòa Colombia sau khi giành chiến thắng cuộc bầu cử tổng thống Colombia năm 2010.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Juan Manuel Santos
Juan Orlando Hernández
Juan Orlando Hernández Alvarado (sinh ngày 28 tháng 10 năm 1968 tại Gracias) là một chính khách Honduras, chủ tịch Đảng quốc gia cầm quyền, đại biểu quốc hội Honduras.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Juan Orlando Hernández
Juha Sipilä
Juha Petri Sipilä (sinh tại Veteli, 25 tháng 4 năm 1961) là Thủ tướng hiện tại của Phần Lan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Juha Sipilä
Justin Trudeau
Justin Trudeau (sinh ngày 25 tháng 12 năm 1971 tại thành phố thủ đô Ottawa, tỉnh Ontario) là thủ tướng đương nhiệm của Canada.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Justin Trudeau
Kazakhstan
Cộng hoà Kazakhstan (phiên âm tiếng Việt: Ca-dắc-xtan; tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы, Qazaqstan Respublïkası; tiếng Nga: Республика Казахстан, Respublika Kazakhstan) là một quốc gia trải rộng trên phần phía bắc và trung tâm của lục địa Á-Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Kazakhstan
Kenya
Cộng hòa Kenya (phiên âm tiếng Việt: Kê-ni-a; tiếng Swahili: Jamhuri Ya Kenya; tiếng Anh: Republic of Kenya) là một quốc gia tại miền đông châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Kenya
Kersti Kaljulaid
Kersti Kaljulaid (sinh ngày 30 tháng 12 năm 1969 -) là Tổng thống Estonia giai đoạn 2016.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Kersti Kaljulaid
Khalifa bin Zayed Al Nahyan
Sheikh Khalifa bin Zayed Al Nahyan (tiếng Ả Rập: خليفة بن زايد بن سلطان آل نهيان, sinh ngày 25 tháng 1 năm 1948, được gọi là Sheikh Khalifa) là Chủ tịch của Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất và emir (tiểu vương) của Abu Dhabi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Khalifa bin Zayed Al Nahyan
Khaltmaagiin Battulga
Khaltmaagiin Battulga (Tiếng Mông Cổ: Халтмаагийн Баттулга), sinh ngày 3 tháng 3 năm 1963 là một chính khách Mông Cổ và là đương kim Tổng thống Mông Cổ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Khaltmaagiin Battulga
Khối Thịnh vượng chung Anh
Thịnh vượng chung của các quốc gia (Commonwealth of Nations, thường gọi là Thịnh vượng chung (trước đây là Thịnh vượng chung Anh - British Commonwealth), là một tổ chức liên chính phủ của 53 quốc gia thành viên hầu hết từng là lãnh thổ của cựu Đế quốc Anh.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Khối Thịnh vượng chung Anh
Kim Jong-un
Kim Jong-un, còn được phiên âm là Kim Chŏng'ŭn, Kim Jong Un, Kim Jong-woon, Kim Jung Woon (tiếng Triều Tiên: 김정은; chữ Hán: 金正恩, phiên âm Hán Việt: Kim Chính Ân, sinh ngày 8 tháng 1 năm 1984, là lãnh đạo tối cao của Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đương kim Bí thư thứ nhất Đảng Lao động Triều Tiên, Chủ tịch Quân ủy Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên, Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ, Nguyên soái Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Kim Jong-un
Kim Nhật Thành
Kim Nhật Thành (Kim Il-sung, 15 tháng 4 năm 1912 - 8 tháng 7 năm 1994) là nhà lãnh đạo Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ khi quốc gia này được thành lập vào đầu năm 1948 đến khi ông mất, và được con trai là Kim Jong-il thay thế.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Kim Nhật Thành
Kim Yong-nam
Kim Yong-nam (sinh ngày 4 tháng 2 năm 1928) là Chủ tịch Đoàn chủ tịch Hội nghị Nhân dân Tối cao của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, một chức vụ được hình thành từ năm 1998. Ông được chọn làm một thành viên của đoàn Chủ tịch của Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên vào năm 2010.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Kim Yong-nam
Kiribati
Kiribati (phiên âm:"Ki-ri-bát-xư"), tên chính thức là Cộng hòa Kiribati (tiếng Gilbert: Ribaberiki Kiribati),.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Kiribati
Klaus Iohannis
Klaus Iohannis (sinh 1959) là một chính khách Romania.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Klaus Iohannis
Kolinda Grabar-Kitarović
Kolinda Grabar-Kitarović (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1968) là một chính trị gia người Croatia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Kolinda Grabar-Kitarović
Kuwait
Kuwait (phát âm tiếng Việt: Cô-oét, الكويت), tên chính thức là Nhà nước Kuwait (دولة الكويت), là một quốc gia tại Tây Á. Kuwait nằm tại rìa phía bắc của miền đông bán đảo Ả Rập, và tại đầu vịnh Ba Tư, có biên giới với Iraq và Ả Rập Xê Út.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Kuwait
Kyrgyzstan
Kyrgyzstan (phiên âm tiếng Việt: "Cư-rơ-gư-dơ-xtan" hoặc "Cư-rơ-gư-xtan"; tiếng Kyrgyz: Кыргызстан; tiếng Nga: Киргизия, tuỳ từng trường hợp còn được chuyển tự thành Kirgizia hay Kirghizia, đọc như "Ki-rơ-ghi-di-a") (đánh vần theo IPA), tên chính thức Cộng hoà Kyrgyzstan, là một quốc gia tại Trung Á.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Kyrgyzstan
Lars Løkke Rasmussen
Lars Løkke Rasmussen (sinh ngày 15/5/1964 ở Vejle) là đương kim thủ tướng Đan Mạch, lãnh đạo Đảng Venstre tự do.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Lars Løkke Rasmussen
Latvia
Latvia (phiên âm tiếng Việt: Lát-vi-a, Latvija), tên chính thức là Cộng hòa Latvia (Latvijas Republika) là một quốc gia theo thế chế cộng hòa tại khu vực châu Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Latvia
Lào
Lào (ລາວ,, Lāo), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, (tiếng Lào: ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວ, Sathalanalat Paxathipatai Paxaxon Lao) là một quốc gia nội lục tại Đông Nam Á, phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Lào
Lãnh tụ Tối cao Iran
Lãnh tụ Tối cao Iran (رهبر ایران), còn được gọi Lãnh tụ Tối cao Hồi giáo Cách mạng (رهبر معظم انقلاب اسلامی), chính thức ở Iran, được gọi Lãnh tụ Tối cao Uy quyền (مقام معظم رهبری), là người có quyền lực cao nhất trong chính trị và tôn giáo của Cộng hòa Hồi giáo Iran.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Lãnh tụ Tối cao Iran
Lại Thanh Đức
Lại Thanh Đức (Wade-Giles: Lai Ching-te; sinh năm 1959) là một chính trị gia Đài Loan, hiện là đương kim Thủ tướng Trung Hoa Dân Quốc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Lại Thanh Đức
Lý Hiển Long
Lý Hiển Long (tên chữ Latin: Lee Hsien Loong, chữ Hán giản thể: 李显龙; chữ Hán phồn thể: 李顯龍; Pinyin: Lǐ Xiǎnlóng, sinh ngày 10 tháng 2 năm 1952) là Thủ tướng thứ ba của Singapore, từng là Bộ trưởng Tài chính.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Lý Hiển Long
Lý Khắc Cường
Lý Khắc Cường (sinh 1 tháng 7 năm 1955) là một chính khách cao cấp của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Lý Khắc Cường
Lee Nak-yeon
Lee Nak-yeon (이낙연, sinh ngày 5 tháng 12 năm 1951), còn được gọi là Lee Nak-yon, là một chính trị gia Hàn Quốc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Lee Nak-yeon
Leo Varadkar
Leo Varadkar (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1979) là một chính trị gia người Ireland thuộc đảng bảo thủ Fine Gael và là đương kim Taoiseach (thủ tướng Irland).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Leo Varadkar
Lesotho
Vương quốc Lesotho (phiên âm tiếng Việt: Lê-xô-thô; tiếng Sotho: Muso oa Lesotho; tiếng Anh: Kingdom of Lesotho) là một quốc gia tại cực Nam châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Lesotho
Letsie III của Lesotho
Letsie III (tên khai sinh: David Mohato Bereng Seeiso; 17 tháng 7 năm 1963) là vua trị vì của Vương quốc Lesotho.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Letsie III của Lesotho
Liên bang Micronesia
Vị trí liên minh Micronesia. Thị trấn Kolonia, Pohnpei. Liên bang Micronesia là một đảo quốc nằm ở Thái Bình Dương, phía đông bắc của Papua New Guinea.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Liên bang Micronesia
Liban
Liban (phiên âm: Li-băng; لبنان; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; Liban), tên đầy đủ Cộng hoà Liban (الجمهورية اللبنانية; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; République libanaise), là một quốc gia nhỏ tại vùng Trung Đông.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Liban
Liberia
Cộng hòa Liberia là một quốc gia nằm ở Tây Phi, giáp giới với các nước Sierra Leone, Guinée, và Côte d'Ivoire.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Liberia
Libya
Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Libya
Liechtenstein
Liechtenstein (phiên âm tiếng Việt: Lích-tên-xtanh), tên chính thức Thân vương quốc Liechtenstein (Fürstentum Liechtenstein), là một quốc gia vùng Alps nhỏ bao quanh bởi các nước không giáp biển ở Tây Âu, giáp với Thụy Sĩ ở phía tây và Áo ở phía đông, có thủ đô là Vaduz, thành phố lớn nhất là Schaan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Liechtenstein
Litva
Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Litva
Luis Guillermo Solís
Luis Guillermo Solís Rivera (sinh ngày 25 tháng 4 năm 1958) là một chính trị gia Costa Rica đã là Tổng thống Costa Rica kể từ năm 2014.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Luis Guillermo Solís
Luxembourg
Luxembourg (phiên âm: Lúc-xăm-bua), tên đầy đủ là Đại công quốc Luxembourg (tiếng Luxembourg: Groussherzogtum Lëtzebuerg; tiếng Pháp: Grand-Duché de Luxembourg; tiếng Đức: Großherzogtum Luxemburg), là một quốc gia nhỏ nằm trong lục địa ở Tây Âu, giáp với Bỉ, Pháp, và Đức.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Luxembourg
Macedonia (định hướng)
Macedonia có thể là.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Macedonia (định hướng)
Macky Sall
Macky Sall (sinh ngày 11 tháng 12 năm 1961 (from 2006).) là một chính trị gia người Senegal đã được bầu làm Tổng thống của Senegal kể từ tháng 4 năm 2012.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Macky Sall
Mahamadou Issoufou
Mahamadou Issoufou (sinh năm 1952) là chính trị gia Niger, giữ chức Tổng thống Niger từ ngày 7 tháng 4 năm 2011.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mahamadou Issoufou
Mahathir bin Mohamad
Tun Mahathir bin Mohamad (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1925) là một chính trị gia và là Thủ tướng thứ bảy của Malaysia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mahathir bin Mohamad
Mahmoud Abbas
Mahmoud Abbas (مَحْمُود عَبَّاس,; sinh ngày 26 tháng 3 năm 1935), cũng có tên theo kunya Abu Mazen (أَبُو مَازِن) là một chính khách Palestine.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mahmoud Abbas
Maithripala Sirisena
Pallewatte Gamaralalage Maithripala Yapa Sirisena (được biết tới với tên Maithripala Sirisena; மைத்திரிபால சிறிசேன; sinh ngày 3 tháng 9 năm 1951) là một chính trị gia Sri Lanka và là tổng thống thứ 7 của Sri Lanka.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Maithripala Sirisena
Malawi
Malawi (hay maláwi), tên chính thức Cộng hòa Malawi, là một quốc gia không giáp biển tại Đông Nam Phi, từng được gọi là Nyasaland.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Malawi
Malaysia
Malaysia (tiếng Mã Lai: Malaysia; tiếng Trung: 马来西亚; bảng chữ cái Jawi: مليسيا; phiên âm tiếng Việt: Ma-lai-xi-a) là một quốc gia quân chủ lập hiến liên bang tại Đông Nam Á. Quốc gia bao gồm 13 bang và ba lãnh thổ liên bang với tổng diện tích đất là.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Malaysia
Malcolm Turnbull
Malcolm Bligh Turnbull (sinh ngày 24 tháng 10 1954) là một chính khách thuộc Đảng Tự do Úc, hiện nay là Thủ tướng Úc kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Malcolm Turnbull
Maldives
Maldives hay Quần đảo Maldives (phiên âm tiếng Việt: Man-đi-vơ; hay), tên chính thức Cộng hòa Maldives, là một quốc đảo gồm nhóm các đảo san hô tại Ấn Độ Dương.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Maldives
Mali
Mali có tên chính thức là Cộng hòa Mali (République du Mali) là một quốc gia nằm trong lục địa của miền tây châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mali
Malta
Malta (phiên âm tiếng Việt: Man-ta), tên chính thức Cộng hòa Malta (Repubblika ta' Malta), là một đảo quốc Nam Âu, gồm một quần đảo ở Địa Trung Hải.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Malta
Mamnoon Hussain
Mamnoon Hussain (ممنون حسین (sinh ngày 2 tháng 3 năm 1940) là một chính khách và nhà kinh doanh ngành dệt Pakistan người được bầu làm tổng thống Pakistan năm 2013. Hussain trong một thời gian ngắn đảm nhận chức thống đốc của Sindh vào năm 1999, nhiệm kỳ thống đốc đã bị rút ngắn bởi cuộc cuộc đảo chính quân sự tháng 10 năm 1999.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mamnoon Hussain
Marcelo Rebelo de Sousa
Marcelo Nuno Duarte Rebelo de Sousa, (sinh ngày 12 tháng 12 năm 1948) là chính trị gia người Bồ Đào Nha và là đương kim Tổng thống Bồ Đào Nha từ ngày 9 tháng 3 năm 2016.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Marcelo Rebelo de Sousa
Margrethe II của Đan Mạch
230px Nữ vương Đan Mạch Margrethe II (tên đầy đủ Margrethe Alexandrine Þorhildur Ingrid) sinh 16 tháng 4 năm 1940 tại Amalienborg.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Margrethe II của Đan Mạch
Mark Rutte
Mark Rutte (tiếng Hà Lan phát âm:; sinh ngày 14 tháng 2 năm 1967) là một chính trị gia người Hà Lan và là thủ tướng Chính phủ Hà Lan kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2010.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mark Rutte
Maroc
Maroc Maroc (phiên âm tiếng Việt: Ma Rốc; Tiếng Ả Rập: المَغرِب; tiếng Berber Maroc chuẩn: ⵍⵎⵖⵔⵉⴱ; chuyển tự: Lmeɣrib), tên chính thức Vương quốc Maroc (Tiếng Ả Rập: المملكة المغربية; chuyển tự: al-Mamlakah al-Maghribiyah; tiếng Berber Maroc chuẩn: ⵜⴰⴳⵍⴷⵉⵜ ⵏ ⵍⵎⵖⵔⵉⴱ; chuyển tự: Tageldit n Lmaɣrib), là một quốc gia tại miền Bắc Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Maroc
Mauricio Macri
Mauricio Macri (sinh 8 tháng 2 năm 1959) là một kỹ sư xây dựng, doanh nhân và chính trị gia người Argentina.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mauricio Macri
Mauritanie
290px Mauritanie (tiếng Việt: Mô-ri-ta-ni; موريتانيا موريتانية is the Arabic form for Mauritania's nationality-->Mūrītāniyā; tiếng Wolof: Gànnaar; tiếng Soninke: Murutaane; tiếng Pular: Moritani; Mauritanie, Mauritania), có tên chính thức là Cộng hòa Hồi giáo Mauritanie, là một đất nước nằm ở Tây Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mauritanie
Mauritius
Cộng hòa Maurice (tiếng Pháp: République de Maurice) là đảo quốc nằm hướng tây nam Ấn Độ Dương, cách đảo Madagascar khoảng 900 km về hướng đông.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mauritius
México
México (tiếng Tây Ban Nha: México, tiếng Anh: Mexico, phiên âm: "Mê-xi-cô" hoặc "Mê-hi-cô",Hán-Việt: "nước Mễ Tây Cơ"), tên chính thức: Hợp chúng quốc México (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và México
Mông Cổ
Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mông Cổ
Michael D. Higgins
Michael Daniel Higgins (tiếng Ireland: Mícheál Dainéal Ó hUiginn, sinh ngày 18 tháng 4 năm 1941) là một chính trị gia, nhà thơ, nhà văn và nhà viết kịch bản truyền hình người Ireland.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Michael D. Higgins
Michel Aoun
Michel Aoun Naim (tiếng Ả Rập: ميشال عون, phát âm tiếng Ả Rập:; sinh ngày 30 tháng 9 năm 1933) là tổng thống của Liban.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Michel Aoun
Michel Temer
Michel Miguel Elias Temer Lulia (sinh ngày 23 tháng 9 năm 1940) là một luật sư và chính trị gia người Brasil và là tổng thống thứ 37 và tổng thống Brasil hiện tại.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Michel Temer
Miguel Díaz-Canel Bermúdez
Miguel Mario Díaz-Canel Bermúdez (sinh ngày 20 tháng 4 năm 1960) là Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cuba (tức Chủ tịch Cuba) đương nhiệm, và là vị Chủ tịch thứ 19.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Miguel Díaz-Canel Bermúdez
Miloš Zeman
Miloš Zeman (tiếng Séc phát âm), sinh ngày 28 tháng 9 năm 1944) là một chính trị gia Cộng hòa Séc và là một người Do Thái. Ông được bầu làm Tổng thống thứ ba của Cộng hòa Séc vào năm 2013.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Miloš Zeman
Miro Cerar
Miroslav Cerar Jr. (còn được biết đến Miro Cerar; sinh ngày 25 tháng 8 năm 1963 tại Ljubljana) là luật sư, chính trị gia người Slovenia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Miro Cerar
Mohamed Abdullahi Mohamed
Mohamed Abdullahi "Farmajo" Mohamed (Maxamed Cabdulaahi Maxamed Farmaajo, محمد عبد الله محمد; sinh ngày 05 tháng 5 năm 1962) là một nhà ngoại giao Somali, giáo sư và chính trị gia là Tổng thống thứ 9 của Somalia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mohamed Abdullahi Mohamed
Mohamed Ould Abdel Aziz
Tướng Mohamed Ould Abdel Aziz (tên đầy đủ: Muhammad Abdel-'Aziz, Ould Abdelaziz, sinh ngày 20 tháng 12 năm 1956) là một chính khách Mauritanie.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mohamed Ould Abdel Aziz
Mohammed bin Rashid Al Maktoum
Mohammed bin Rashid Al Maktoum, GBE (Arabic: محمد بن راشد آل مكتوم), còn được gọi Sheikh Mohammed, (sinh ngày 15 tháng 7 năm 1949) là Phó Tổng thống, Thủ tướng Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE), và là Emir của Dubai.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mohammed bin Rashid Al Maktoum
Mohammed Dionne
Mohammed Dionne (sinh ngày 22 tháng 9 năm 1959) là chính trị gia Sénégal, giữ chức Thủ tướng Senegal từ ngày 6 tháng 7 năm 2014.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mohammed Dionne
Mohammed VI của Maroc
Mohammed VI, (محمد السادس) (sinh ngày 21 tháng 8 năm 1963) là vị vua Vương quốc Maroc và là Amir al-Mu'minin tự phong.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mohammed VI của Maroc
Moldova
Moldova, tên chính thức Cộng hoà Moldova (Republica Moldova) là một quốc gia nằm kín trong lục địa ở Đông Âu, giữa România ở phía tây và Ukraina ở phía bắc, đông và nam.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Moldova
Monaco
Monaco, tên chính thức là Thân vương quốc Monaco (tên gọi tiếng Việt phổ biến nhưng không chính xác: Công quốc Monaco, Principauté de Monaco; Tiếng Monaco: Principatu de Múnegu; Principato di Monaco; Principat de Mónegue), là một quốc gia-thành phố có chủ quyền tại châu Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Monaco
Montenegro
Cộng hòa Montenegro (tiếng Montenegro bằng chữ Kirin: Црна Гора; chữ Latinh: Crna Gora; phát âm IPA) (trong tiếng Montenegro có nghĩa là "Ngọn núi Đen") là một quốc gia tại miền đông nam châu Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Montenegro
Moon Jae-in
Moon Jae-in (Romaja: Mun Jaein,, âm Hán Việt: 文在寅 Văn Tại Dần, sinh ngày 24 tháng 1 năm 1953) là Tổng thống thứ 12 và đương nhiệm của Hàn Quốc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Moon Jae-in
Mozambique
Mozambique, chính thức là Cộng hòa Mozambique (phiên âm Tiếng Việt: Mô-dăm-bích; Moçambique hay República de Moçambique), là một quốc gia ở đông nam châu Phi, giáp với Ấn Độ Dương về phía đông, Tanzania về phía bắc, Malawi và Zambia về phía tây bắc, Zimbabwe về phía tây, Swaziland và Nam Phi về phía tây nam.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mozambique
Mswati III
Mswati III (tên khai sinh là Makhosetive Dlamini; sinh vào ngày 19 tháng 3 năm 1968) là Quốc vương của Vương quốc Swaziland đồng thời là người đứng đầu của Hoàng tộc Swazi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mswati III
Muhammad V của Kelantan
Muhammad V (trước đây gọi là Tengku Muhammad Faris Petra; sinh ngày 6 tháng 10 năm 1969) là Yang di-Pertuan Agong (quốc vương) của Malaysia và là Sultan của bang Kelantan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Muhammad V của Kelantan
Muhammadu Buhari
Muhammadu Buhari (sinh 17 tháng 12 năm 1942) được bầu làm tổng thống Nigeria và là cựu thiếu tướng tướng quân đội Nigeria.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Muhammadu Buhari
Mulatu Teshome
Mulatu Teshome Wirtu (Ge'ez:ሙላቱ ተሾመ, sinh năm 1955 hay 1956) là chính trị gia người Ethiopia, giữ chức Tổng thống Ethiopia từ ngày 7 tháng 10 năm 2013.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mulatu Teshome
Mustafa Abdul Jalil
Mustafa Abdul Jalil hoặc Abdul-Jalil (مصطفى عبد الجليل, also transcribed Abdul-Jelil, Abd-al-Jalil, Abdel-Jalil, Abdeljalil hay Abud Al Jeleil) (sinh năm 1952) là một chính trị gia Libya.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Mustafa Abdul Jalil
Myanmar
Myanmar (phát âm tiếng Việt: Mi-an-ma) hay còn gọi là Miến Điện, Diến Điện, tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, là một quốc gia có chủ quyền tại Đông Nam Á có biên giới với Bangladesh, Ấn Độ, Trung Quốc, Lào và Thái Lan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Myanmar
Na Uy
Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Na Uy
Nam Sudan
Nam Sudan (phiên âm: Nam Xu-đăng, جنوب السودان, Janūb as-Sūdān), tên đầy đủ là Cộng hòa Nam Sudan, là một quốc gia ở Đông Phi, không giáp biển nằm trên phần phía nam của Cộng hòa Sudan trước đây.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Nam Sudan
Namibia
Namibia, tên chính thức là Cộng hòa Namibia (tiếng Đức:; Republiek van Namibië), là một quốc gia ở miền Nam Phi với bờ biển phía tây giáp Đại Tây Dương. Biên giới trên đất liền giáp Zambia và Angola về phía bắc, Botswana về phía đông và Nam Phi về phía đông và nam.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Namibia
Nana Akufo-Addo
Nana Addo Dankwa Akufo-Addo (sinh 29 tháng 3 năm 1944) là tổng thống Ghana, nhậm chức kể từ tháng 1 năm 2017.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Nana Akufo-Addo
Narendra Modi
Narendra Damodardas Modi (નરેન્દ્ર દામોદરદાસ મોદી,, नरेन्द्र दामोदरदास मोदी, sinh ngày 17 tháng 9 năm 1950) là Thủ tướng Ấn Độ thứ 15.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Narendra Modi
Nữ vương
Nữ vương (chữ Hán: 女王, tiếng Anh: Queen Regnant) là từ dùng để chỉ người phụ nữ làm Quốc vương, tức là gọi tắt của Nữ quân chủ (女君主).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Nữ vương
Nepal
Nepal (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; नेपाल), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Liên bang Nepal (सङ्घीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपाल), là một quốc gia nội lục tại Nam Á.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Nepal
New Zealand
New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và New Zealand
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Nga
Nguyên thủ quốc gia
Nguyên thủ quốc gia là người đứng đầu một quốc gia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Nguyên thủ quốc gia
Nguyễn Xuân Phúc
Nguyễn Xuân Phúc (sinh 20 tháng 7 năm 1954) là đương kim Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Nguyễn Xuân Phúc
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Nhật Bản
Nicaragua
Nicaragua (phiên âm Tiếng Việt: Ni-ca-ra-goa; tiếng Tây Ban Nha: República de Nicaragua, IPA) là một quốc gia dân chủ cộng hoà tại Trung Mỹ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Nicaragua
Nicolás Maduro
Nicolás Maduro Moros (sinh 1962) là một chính trị gia Venezuela, hiện là Tổng thống Venezuela từ năm 2013, thay thế cho cựu Tổng thống Hugo Chávez.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Nicolás Maduro
Nicos Anastasiades
Nicos Anastasiades (Νίκος Αναστασιάδης; sinh ngày 27 tháng 9 năm 1946) là một nhà chính trị Síp.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Nicos Anastasiades
Niger
Niger (phiên âm tiếng Việt: Ni-giê; phát âm tiếng Anh), có tên chính thức Cộng hoà Niger (République du Niger) là một quốc gia ở Tây Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Niger
Nigeria
Nigeria, tên chính thức: Cộng hòa Liên bang Nigeria (tiếng Anh: Federal Republic of Nigeria; phiên âm Tiếng Việt: Ni-giê-ri-a) là một quốc gia thuộc khu vực Tây Phi và cũng là nước đông dân nhất tại châu Phi với dân số đông thứ 7 trên thế giới.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Nigeria
Norodom Sihamoni
Norodom Sihamoni (sinh 14 tháng 5 năm 1951 tại Phnôm Pênh) là đương kim Quốc vương Campuchia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Norodom Sihamoni
Nursultan Nazarbayev
Nursultan Abishevich Nazarbayev (tiếng Kazakh: Нұрсұлтан Әбішұлы Назарбаев; sinh ngày 06 tháng 7 năm 1940) là tổng thống Kazakstan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Nursultan Nazarbayev
Oman
Oman (phiên âm tiếng Việt: Ô-man; عمان), tên chính thức là Vương quốc Oman (سلطنة عُمان), là một quốc gia nằm tại duyên hải đông nam của bán đảo Ả Rập.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Oman
Omar al-Bashir
Omar Hasan Ahmad al-Bashir (tiếng Ả Rập: عمر حسن احمد البشير, sinh ngày 1 tháng 1 năm 1944) lên nắm quyền sau một cuộc đảo chính của quân đội 1989, và từ 1993 là tổng thống của Sudan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Omar al-Bashir
Pak Pong-ju
Pak Pong-ju (sinh năm 1939) là một chính khách Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Pak Pong-ju
Pakalitha Mosisili
Bethuel Pakalitha Mosisili (14 tháng 3 năm 1945) là chính trị gia, hiện đang là thủ tướng mới đắc cử của Lesotho.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Pakalitha Mosisili
Pakistan
Pakistan (tiếng Việt: Pa-ki-xtan; پاکِستان), tên chính thức Cộng hoà Hồi giáo Pakistan, là một quốc gia ở Nam Á. Tiếng Việt còn gọi quốc gia này vào thế kỷ XX là Hồi Quốc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Pakistan
Palau
Palau (còn được gọi là Belau hay Pelew), tên đầy đủ là Cộng hòa Palau (Beluu er a Belau), là một đảo quốc ở Tây Thái Bình Dương.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Palau
Palestine (định hướng)
Palestine có thể có một trong các nghĩa sau.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Palestine (định hướng)
Panama
Panama (Panamá), gọi chính thức là nước Cộng hoà Panama (República de Panamá), là một quốc gia tại Trung Mỹ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Panama
Papua New Guinea
Papua New Guinea (Papua Niugini; Hiri Motu: Papua Niu Gini, phiên âm tiếng Việt: Pa-pua Niu Ghi-nê), tên đầy đủ là Quốc gia Độc lập Pa-pua Niu Ghi-nê là một quốc gia ở Thái Bình Dương, gồm phía Đông của đảo Tân Ghi-nê và nhiều đảo xa bờ biển (phía Tây của New Guinea là hai tỉnh Papua và Tây Papua của Indonesia).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Papua New Guinea
Paraguay
Paraguay (phiên âm Tiếng Việt: Pa-ra-goay,; Paraguái), tên chính thức là Cộng hòa Paraguay (República del Paraguay, Tetã Paraguái) là một trong hai quốc gia nằm kín trong nội địa tại cả tại Nam Mỹ và Tây Bán cầu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Paraguay
Patrice Talon
Patrice Talon (sinh ngày 01 tháng 5 năm 1958) là một doanh nhân người Bénin và chính trị gia được bầu làm Tổng thống của Benin vào ngày 20 tháng 3 năm 2016.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Patrice Talon
Patsy Reddy
Dame Patricia Patsy Reddy (sinh ngày 17 tháng 5 năm 1954) là nữ chính trị gia người New Zealand.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Patsy Reddy
Paul Biya
Paul Biya Paul Biya (tên lúc sinh Paul Barthélemy Biya'a bi Mvondo, sinh ngày 13 tháng hai, 1933) là một chính trị gia Cameroon, là tổng thống Cameroon từ ngày 06 tháng 11 năm 1982.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Paul Biya
Pedro Sánchez
Pedro Sánchez Pérez-Castejón (sinh ngày 29 tháng 2 năm 1972) là một chính trị gia Tây Ban Nha là Thủ tướng Tây Ban Nha kể từ 1 tháng 6 năm 2018.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Pedro Sánchez
Peru
Peru (Perú), tên chính thức là nước Cộng hòa Peru (República del Perú), là một quốc gia tại tây bộ Nam Mỹ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Peru
Peter Cosgrove
Tướng Sir Peter John Cosgrove, (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1947) là cựu Tư lệnh Lục quân Úc đã nghỉ hưu, và hiện đang là vị Tổng Toàn quyền thứ 26 của Úc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Peter Cosgrove
Petro Oleksiyovych Poroshenko
Petro Oleksiyovych Poroshenko (Петро Олексійович Порошенко; sinh ngày 26 tháng 9 năm 1965) là một doanh nhân giàu có và cũng là một chính trị gia của Ukraina, thỉnh thoảng được nhắc tới như là một trong những người có thế lực nhất về chính trị tại Ukraina.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Petro Oleksiyovych Poroshenko
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Pháp
Phần Lan
Phần Lan, tên chính thức là Cộng hòa Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen tasavalta, tiếng Thụy Điển: Republiken Finland), là một quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Phần Lan
Philippe của Bỉ
Philippe hay Filip (sinh ngày 15 tháng 4 năm 1960), nguyên tên tiếng Pháp: Philippe Léopold Louis Marie, tiếng Hà Lan: Filip(s) Leopold Lodewijk Maria, là Quốc vương của Bỉ kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2013 sau khi cha ông là Vua Albert II thoái vị nhường ngôi lại cho ông.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Philippe của Bỉ
Pierre Nkurunziza
Pierre Nkurunziza (sinh ngày 18 tháng 12 năm 1963) là chính trị gia Burundi, Tổng thống Burundi từ năm 2005.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Pierre Nkurunziza
Pietro Parolin
Pietro Parolin (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1955) là một hồng y Công giáo người Ý, ông hiện là Quốc vụ khanh Vatican.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Pietro Parolin
Prayuth Chan-ocha
Prayuth Chan-ocha (sinh ngày 21 tháng 3 năm 1954) là cựu đại tướng Quân đội Hoàng gia Thái Lan và là đương kim thủ tướng Thái Lan từ năm 2014.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Prayuth Chan-ocha
Prokopis Pavlopoulos
Prokopis Pavlopoulos (Προκόπης Παυλόπουλος, sinh ngày 10 tháng 7 năm 1950) là một luật sư, giáo sư đại học, một chính trị gia Hy Lạp.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Prokopis Pavlopoulos
Qaboos bin Said Al Said
Qaboos bin Said Al Said (قابوس بن سعيد آل سعيد, قابس بن سعید آل سعید,; sinh ngày 18 tháng 11 năm 1940) là Sultan của Oman.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Qaboos bin Said Al Said
Qatar
Qatar (phiên âm tiếng Việt: Ca-ta; tiếng Ả Rập: قطر, chuyển ngữ Qatar; phát âm thổ ngữ địa phương), tên chính thức là Nhà nước Qatar (Tiếng Ả Rập: دولة قطر, chuyển ngữ: Dawlat Qatar), là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á, nằm trên bán đảo nhỏ Qatar thuộc duyên hải đông bắc của bán đảo Ả Rập.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Qatar
Quân chủ lập hiến
Các chế độ quân chủ lập hiến với hệ thống nghị viện đại diện được tô '''đỏ'''. Các chế độ quân chủ lập hiến khác (màu '''tím''') có vua/ nữ hoàng vẫn còn một ảnh hưởng chính trị nhất định nào đó.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Quân chủ lập hiến
Quần đảo Marshall
Quần đảo Marshall, tên chính thức Cộng hòa Quần đảo Marshall (Aolepān Aorōkin M̧ajeļ),Phát âm:* Tiếng Anh: Republic of the Marshall Islands * Tiếng Marshall: Aolepān Aorōkin M̧ajeļ là một đảo quốc nằm gần xích đạo trên Thái Bình Dương, hơn chệch về phía tây Đường đổi ngày quốc tế.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Quần đảo Marshall
Quần đảo Solomon
Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Quần đảo Solomon
Quốc gia
Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị, trừu tượng về tinh thần, tình cảm và pháp lý, để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết qua quá trình lịch sử lập quốc, và những con người chấp nhận nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc đó cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau chia sẻ quá khứ cũng như hiện tại và cùng nhau xây dựng một tương lai chung trên vùng lãnh thổ có chủ quyền.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Quốc gia
Quốc vương Thụy Điển
Quốc vương Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sveriges Konung) là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Quốc vương Thụy Điển
Raimonds Vējonis
Raimonds Vējonis (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1966) là chính trị gia Latvia, giữ chức Tổng thống Latvia từ năm 2015.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Raimonds Vējonis
Ram Nath Kovind
Ram Nath Kovind (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1945) là Tổng thống đương nhiệm của Cộng hoà Ấn Đ. Ông nguyên là lãnh đạo của Đảng Bharatiya Janata, nguyên Thống đốc bang Bihar từ năm 2015 đến năm 2017, nguyên đại biểu Quốc hội từ năm 1994 đến năm 2006.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ram Nath Kovind
Rami Hamdallah
Rami Hamdallah (رامي حمدالله; sinh ngày 10 tháng 8 năm 1958) là chính trị gia Palestine.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Rami Hamdallah
Ranil Wickremesinghe
Ranil Shriyan Wickremesinghe, MP (රනිල් වික්රමසිංහ,ரணில் விக்ரமசிங்க; sinh ngày 24 tháng 3 năm 1949) là chính trị gia Sri Lanka, giữ chức Thủ tướng Sri Lanka từ ngày 9 tháng 1 năm 2015 Wickremesinghe cũng từng giữ chức Thủ tướng Sri Lanka từ ngày 7 tháng 5 năm 1993 đến ngày 19 tháng 8 năm 1994 và từ ngày 9 tháng 12 năm 2001 đến ngày 6 tháng 4 năm 2004.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ranil Wickremesinghe
Recep Tayyip Erdoğan
Rediep Taiip Ẻrđogan (sinh 26 tháng 2, năm 1954) là một chính khách Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Recep Tayyip Erdoğan
Reuven Rivlin
Reuven "Ruby" Rivlin (ראובן ריבלין,; sinh 9 tháng 9 năm 1939) là một chính khách Israel.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Reuven Rivlin
Robert Fico
Robert Fico (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1964) là một chính trị gia Slovakia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Robert Fico
Roch Marc Christian Kaboré
Roch Marc Christian Kaboré (sinh ngày 25 tháng 4 năm 1957) là chính khách người Burkina Faso, giữ chức Tổng thống Burkina Faso từ năm 2015.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Roch Marc Christian Kaboré
Rodrigo Duterte
Rodrigo "Rody" Roa Duterte from i-site.ph.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Rodrigo Duterte
România
România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và România
Rwanda
290px Rwanda (U Rwanda), tên chính thức Cộng hòa Rwanda (tiếng Việt: Cộng hòa Ru-an-đa; tiếng Pháp: République Rwandaise; tiếng Anh: Republic of Rwanda; tiếng Rwanda: Repubulika y'u Rwanda), là một quốc gia nhỏ nằm kín trong lục địa tại Vùng hồ lớn trung đông Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Rwanda
Saad Hariri
Saad Hariri (سعد الدين الحريري), tên đầy đủ là Saadeddin Rafiq al-Hariri (سعد الدين رفيق الحريري, Saʿd ad-Dīn Rafīq al-Ḥarīrī) là một chính khách người Liban.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Saad Hariri
Sabah Al-Ahmad Al-Jaber Al-Sabah
Sabah IV Ahmad Al-Jaber Al-Sabah GCB (Hon) (Arabic: الشيخ صباح الأحمد الجابر الصباح sinh ngày 16 tháng 6 năm 1929) là Emir của Kuwait.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Sabah Al-Ahmad Al-Jaber Al-Sabah
Saint Kitts và Nevis
Liên bang Saint Kitts và Nevis (tên gọi khác: Liên bang Saint Christopher và Nevis) là một đảo quốc nằm trong Quần đảo Leeward, Tây Ấn.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Saint Kitts và Nevis
Saint Lucia
Saint Lucia (phiên âm IPA) là một đảo quốc nằm trong lòng Đại Tây Dương, phía đông vùng biển Caribe.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Saint Lucia
Saint Vincent và Grenadines
Saint Vincent và Grenadines là một đảo quốc thuộc chuỗi đảo Tiểu Antilles trong lòng biển Caribe.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Saint Vincent và Grenadines
Salman của Ả Rập Xê Út
Salman bin Abdulaziz Al Saud (tiếng Ả Rập: سلمان بن عبد العزيز آل سعود, Salman ibn 'Abd al-'Azīz Al Sa'ūd, Najdi Ả Rập phát âm:, Hejazi Ả Rập phát âm:; (sinh ngày 31 tháng 12 năm 1935) là vua của Ả Rập Xê Út, giám sát viên hai nhà thờ Hồi giáo linh thiên nhất và người đứng đầu của nhà Saud.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Salman của Ả Rập Xê Út
Salva Kiir Mayardit
Salva Kiir Mayardit (sinh ngày 13 tháng 9 năm 1951) là tổng thống của Nam Sudan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Salva Kiir Mayardit
San Marino
San Marino, có tên đầy đủ là Cộng hòa Đại bình yên San Marino (tiếng Ý: Serenissima Repubblica di San Marino), là một trong những nước nhỏ nhất trên thế giới tại châu Âu, nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước Ý.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và San Marino
Sauli Niinistö
Sauli Väinämö Niinistö (sinh ra 24 tháng 8 năm 1948).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Sauli Niinistö
São Tomé và Príncipe
São Tomé và Príncipe (phát âm tiếng Việt: Xao Tô-mê và Prin-xi-pê), tên đầy đủ: Cộng hòa Dân chủ São Tomé và Príncipe (tiếng Bồ Đào Nha: República Democrática de São Tomé e Príncipe) là một đảo quốc gần Gabon tại châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và São Tomé và Príncipe
Sénégal
Sénégal, tên chính thức Cộng hòa Sénégal (phiên âm: Xê-nê-gan), là một quốc gia tại Tây Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Sénégal
Sebastian Kurz
Sebastian Kurz (sinh ngày 27 tháng 8 năm 1986) là một chính trị gia người Áo, đương kim chủ tịch Đảng Nhân dân Áo (ÖVP) và là đương kim thủ tướng Áo thứ 25.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Sebastian Kurz
Sebastián Piñera
Miguel Juan Sebastián Piñera Echenique (tiếng Tây Ban Nha phát âm:, sinh ngày 01 tháng 12 năm 1949) là một doanh nhân và chính trị gia Chile.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Sebastián Piñera
Serbia
Serbia - tên chính thức là Cộng hòa Serbia (phiên âm: Xéc-bi-a, tiếng Serbia: Република Србија - Republika Srbija) - là một quốc gia không giáp biển thuộc khu vực đông nam châu Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Serbia
Sergio Mattarella
Sergio Mattarella (phát âm tiếng Ý:; sinh ngày 23 tháng 7 năm 1941) là một chính trị gia, thẩm phán, và Tổng thống thứ 12 của nước Ý và chính thức nhậm chức vào ngày 3 tháng 2 năm 2015.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Sergio Mattarella
Seychelles
Seychelles (phiên âm tiếng Việt: Xây-sen, phát âm tiếng Pháp), tên chính thức Cộng hòa Seychelles (République des Seychelles; Creole: Repiblik Sesel), là một đảo quốc nằm trong Ấn Độ Dương.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Seychelles
Shahid Khaqan Abbasi
Shahid Khaqan Abbasi (Urdu/شاہد خاقان عباسی; sinh ngày 27 tháng 12 năm 1958) là một chính trị gia Pakistan, hiện là Thủ tướng thứ 24 và hiện tại của Pakistan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Shahid Khaqan Abbasi
Shavkat Mirziyoyev
Shavkat Miromonovich Mirziyoyev (Shavkat Miromonovich Mirziyoyev, Шавкат Миромонович Мирзиёев; sinh ngày 24 tháng 7 năm 1957) là chính trị gia Uzbekistan, được bầu làm tổng thống Uzbekistan từ ngày 14 tháng 12 năm 2016, thay cho ông Islam Karimov đột ngột qua đời khi đang tại chức.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Shavkat Mirziyoyev
Sheikh Hasina
Sheikh Hasina Wazed (sinh ngày 28 Tháng chín 1947) là nữ chính trị gia, chính khách và là Thủ tướng Bangladesh.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Sheikh Hasina
Sherif Ismail
Sherif Ismail Mohamed (sinh ngày 6 tháng 7 năm 1955;شريف إسماعيل) là chính trị gia Ai Cập, giữ chức Thủ tướng Ai Cập từ ngày 19 tháng 9 năm 2015.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Sherif Ismail
Sierra Leone
Cộng hòa Sierra Leone (tên phiên âm tiếng Việt: Xi-ê-ra Lê-ôn) là một quốc gia nằm ở Tây Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Sierra Leone
Simonetta Sommaruga
Simonetta Sommaruga (14 tháng 5 năm 1960) là chính khách người Thụy Sĩ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Simonetta Sommaruga
Singapore
Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Singapore
Slovakia
Cộng hòa Slovakia (tiếng Việt: Xlô-va-ki-a; tiếng Anh: Slovakia; tiếng Slovak:, đầy đủ) là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Đông Âu với dân số trên 5 triệu người và diện tích khoảng 49,000 km2.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Slovakia
Slovenia
Slovenia (Slovenija), tên chính thức là Cộng hòa Slovenia (Slovene) là một quốc gia thuộc khu vực Nam Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Slovenia
Somalia
Somalia (phiên âm tiếng Việt: Xô-ma-li-a, Soomaaliya; الصومال), tên chính thức Cộng hoà Liên bang Somalia (Jamhuuriyadda Federaalka Soomaaliya, جمهورية الصومال) là một quốc gia nằm ở Vùng sừng châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Somalia
Sooronbay Jeenbekov
Sooronbay Sharipovich Jeenbekov (Сооронбай Шарипович Жээнбеков.,; sinh ngày 16 tháng 11 năm 1958) là một chính trị gia Kyrgyz, và là Tổng thống Kyrgyzstan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Sooronbay Jeenbekov
Sri Lanka
Sri Lanka (phiên âm tiếng Việt: Xri Lan-ca), tên chính thức Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Sri Lanka (ශ්රී ලංකා trong Tiếng Sinhala, இலங்கை trong tiếng Tamil; từng được gọi là Ceylon trước năm 1952), tiếng Việt xưa gọi là Tích Lan, là một đảo quốc với đa số dân theo Phật giáo ở Nam Á, nằm cách khoảng 33 dặm ngoài khơi bờ biển bang Tamil Nadu phía nam Ấn Đ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Sri Lanka
Stefan Löfven
Kjell Stefan Löfven (sinh ngày 21 tháng 7 năm 1957) là một chính trị gia người Thụy Điển là thủ tướng được chỉ định của Thụy Điển.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Stefan Löfven
Sudan
Sudan (phiên âm tiếng Việt: Xu-đăng), tên chính thức là Cộng hòa Sudan (tiếng Ả Rập: السودان as-Sūdān), là một quốc gia ở châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Sudan
Sultan của Brunei
Sultan của Brunei là nguyên thủ quốc gia và quân chủ chuyên chế của Brunei.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Sultan của Brunei
Suriname
Suriname (phiên âm tiếng Việt: Xu-ri-nam), tên đầy đủ là Cộng hòa Suriname (tiếng Hà Lan: Republiek Suriname) là một quốc gia tại Nam Mỹ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Suriname
Swaziland
phải Swaziland (phiên âm tiếng Việt: Xoa-di-len) hay eSwatini, tên chính thức là Vương quốc eSwatini (tiếng Swazi: Umbuso weSwatini; tiếng Anh: Kingdom of eSwatini) là một quốc gia thuộc khu vực châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Swaziland
Syria
Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Syria
Tabaré Vázquez
Tabaré Vázquez, tên đầy đủ Tabaré Ramón Vázquez Rosas (sinh 17 tháng 1 năm 1940), là Tổng thống của Uruguay, từ ngày 1 tháng 3 năm 2005 đến ngày 28 tháng 2 năm 2010.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tabaré Vázquez
Tajikistan
Cộng hòa Tajikistan (phiên âm tiếng Việt: Ta-gi-ki-xtan; tiếng Tajik: Ҷумҳурии Тоҷикистон) là một quốc gia ở vùng Trung Á. Tajikistan giáp với Afghanistan về phía nam, Uzbekistan về phía tây, Kyrgyzstan về phía bắc, và Trung Quốc về phía đông.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tajikistan
Tamim bin Hamad Al Thani
Sheikh Tamim bin Hamad Al Thani (تميم بن حمد آل ثاني;, sinh ngày 3 tháng 6 năm 1980) là vị vua thứ tám và hiện tại của Qatar.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tamim bin Hamad Al Thani
Tanzania
Cộng hòa Thống nhất Tanzania (phiên âm Tiếng Việt: Tan-da-ni-a; tiếng Swahili: Jamhuri ya Muungano wa Tanzania) là một đất nước ở bờ biển phía đông châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tanzania
Tây Ban Nha
Tây Ban Nha (España), gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha, là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía tây nam châu Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tây Ban Nha
Tây Sahara
Tây Sahara (tiếng Ả Rập: الصحراء الغربية) đọc là as-Ṣaḥrā' al-Gharbīyah là một vùng lãnh thổ tại Bắc Phi, ven Đại Tây Dương và giáp với Maroc, Angeri và Mauritani.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tây Sahara
Tập Cận Bình
Tập Cận Bình (giản thể: 习近平; phồn thể: 習近平; bính âm: Xí Jìnpíng; phát âm:, sinh ngày 15 tháng 6 năm 1953) là nhà lãnh đạo quốc gia tối cao của Trung Quốc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tập Cận Bình
Tổng thống Afghanistan
Afghanistan chỉ là một nước cộng hòa không liên tục - giữa thời kỳ 1973-1992 và từ 2001 trở lại đây - vào những lúc khác thì quốc gia này được trị vì bởi vua, thủ hiến và các nhà cai trị Hồi giáo dưới các chế độ mujahideen và Taliban trong thập niên 1990.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Afghanistan
Tổng thống Algérie
Tổng thống Algérie là nguyên thủ quốc gia và đứng đầu hành pháp Algérie, đồng thời là tổng tư lệnh của Lực lượng vũ trang Quốc gia Nhân dân Algérie.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Algérie
Tổng thống Angola
Tổng thống Cộng hòa Angola (Presidente da República de Angola) là nguyên thủ quốc gia và lãnh đạo chính phủ của Angola.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Angola
Tổng thống Argentina
Tổng thống Argentina (đầy đủ: Tổng thống quốc gia Argentina, tiếng Tây Ban Nha: Presidente de la Nación Argentina) là nguyên thủ quốc gia của Argentina.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Argentina
Tổng thống Áo
Tổng thống Áo (Tiếng Đức: Österreichischer Bundespräsident, lit. "Tổng thống Liên bang Áo") là nguyên thủ quốc gia Cộng hòa Áo.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Áo
Tổng thống Đông Timor
Tổng thống Đông Timor, một số tài liệu tiếng Việt còn ghi là Tổng thống Timor-Leste, danh xưng chính thức là Tổng thống Cộng hòa Dân chủ Đông Timor (Presidente da República Democrática de Timor-Leste, Prezidente Republika Demokratika Timor-Leste), là nguyên thủ quốc gia nước Cộng hòa Dân chủ Đông Timor, được dân chúng bầu chọn với nhiệm kỳ 5 năm.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Đông Timor
Tổng thống Đức
Tổng thống Đức là vị nguyên thủ quốc gia của nước Cộng hòa Liên bang Đức.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Đức
Tổng thống Ý
Tổng thống Ý là nguyên thủ quốc gia Ý. Nhiệm kỳ tổng thống là bảy năm.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Ý
Tổng thống Ấn Độ
Tổng thống Ấn Độ là nguyên thủ quốc gia, là đệ nhất công dân của Ấn Độ và là Tư lệnh tối cao của các lực lượng vũ trang. Vai trò của tổng thống phần lớn là mang tính lễ nghi, với quyền hành pháp thực sự được trao cho Hội đồng Bộ trưởng, do thủ tướng đứng đầu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Ấn Độ
Tổng thống Bồ Đào Nha
Tổng thống Cộng hoà Bồ Đào Nha (Presidente da República Portuguesa) là nguyên thủ quốc gia của Bồ Đào Nha.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Bồ Đào Nha
Tổng thống Brasil
Tổng thống Brasil, danh xưng chính thức là Tổng thống Cộng hòa Liên bang Brazil (Presidente da República Federativa do Brasil) hoặc đơn giản là Tổng thống Cộng hòa (Presidente da República), là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ Brasil.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Brasil
Tổng thống Cộng hòa Ba Lan
Cờ Tổng thống Cộng hòa Ba Lan Tổng thống Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Prezydent Rzeczypospolitej Polskiej) là nguyên thủ quốc gia của Cộng hòa Ba Lan, được nhân dân Ba Lan bầu cử trực tiếp và có nhiệm kỳ 5 năm.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Cộng hòa Ba Lan
Tổng thống Cộng hòa Síp
Nicos Anastasiades, đương kim tổng thống Cộng hòa Síp.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Cộng hòa Síp
Tổng thống chế
Các nước "cộng hòa tổng thống" với mức độ "tổng thống chế toàn phần" được biểu thị bằng màu '''Xanh biển'''. Các quốc gia có một mức độ "tổng thống chế bán phần" được biểu thị bằng màu '''Vàng'''.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống chế
Tổng thống Chile
200px Tổng thống Chile (tiếng Tây Ban Nha: Presidente de la República de Chile) là người đứng đầu nhà nước và đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Chile.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Chile
Tổng thống Colombia
Tổng thông Colombia (tiếng Tây Ban Nha: Presidente de Colombia) chính thức được gọi là Tổng thống nhà nước Cộng hòa Colombia (tiếng Tây Ban Nha: Presidente de la República de Colombia) là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Colombia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Colombia
Tổng thống Croatia
Tổng thống Croatia (Predsjednik Hrvatske), chức danh chính thức là Tổng thống Cộng hòa (Predsjednik Republike), là nguyên thủ quốc gia, tổng tư lệnh của quân đội và đại diện cho Cộng hoà Croatia trong và ngoài nước.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Croatia
Tổng thống Hàn Quốc
Đại thống lĩnh Đại Hàn Dân quốc, hay thông dụng hơn trong tiếng Việt là Tổng thống Hàn Quốc, theo hiến pháp của nước này, là người đứng đầu nhà nước, điều hành chính quyền, và là tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang của đất nước.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Hàn Quốc
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hy Lạp
Tổng thống nước Cộng hòa Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Πρόεδρος της Ελληνικής Δημοκρατίας) là người đứng đầu nhà nước của Hy Lạp.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Hy Lạp
Tổng thống Indonesia
Tổng thống Indonesia (Presiden Republik Indonesia) là nguyên thủ quốc gia của Cộng hòa Indonesia và cũng là người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Indonesia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Indonesia
Tổng thống Iran
Thể loại:Hoàn toàn không có nguồn tham khảo Tổng thống Iran là chức vụ Nhà nước dân cử cao nhất ở Cộng hòa Hồi giáo Iran và là vị trí quyền lực lớn thứ hai ở Iran sau Lãnh đạo tối cao Iran.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Iran
Tổng thống Iraq
Tổng thống Iraq là nguyên thủ quốc gia của Iraq và "người bảo đảm các cam kết của Hiến pháp và sự bảo tồn nền độc lập, chủ quyền, thống nhất, an ninh của Iraq cho phù hợp với quy định của Hiến pháp." Tổng thống được Hội đồng Đại biểu bầu chọn bởi hai phần ba đa số, và bị giới hạn hai nhiệm kỳ bốn năm.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Iraq
Tổng thống Israel
Tổng thống Israel (נְשִׂיא הַמְּדִינָה, Nesi HaMedina, nghĩa là Tổng thống Quốc gia) là Nguyên thủ quốc gia Israel, người đứng đầu Nhà nước.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Israel
Tổng thống Kyrgyzstan
Tổng thống Kyrgyzstan là người đứng đầu nhà nước và là quan chức cao nhất của Kyrgyzstan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Kyrgyzstan
Tổng thống Liban
Tổng thống nước Cộng hòa Liban là người đứng đầu nhà nước của Liban.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Liban
Tổng thống Liberia
Tổng thống Cộng hòa Liberia là người đứng đầu nhà nước và chính phủ Liberia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Liberia
Tổng thống México
Tổng thống Liên minh các tiểu bang thống nhất México (tiếng Tây Ban Nha: Presidente de los Estados Unidos Mexicanos) là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ México.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống México
Tổng thống Mông Cổ
Tổng thống Mông Cổ (Mongol Ulsyn Yerönkhiilögch) là người đứng đầu nhà nước Mông Cổ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Mông Cổ
Tổng thống Montenegro
Tổng thống Montenegro (Tiếng Montenegro: Predśednik Crne Gore) là nguyên thủ quốc gia của Montenegro.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Montenegro
Tổng thống Nga
Tổng thống Nga (Президент России) là nguyên thủ quốc gia của Liên bang Nga.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Nga
Tổng thống Pakistan
Tổng thống Pakistan (Urdū: صدر مملکت Sadr-e-Mamlikat) là nguyên thủ quốc gia của Pakistan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Pakistan
Tổng thống Paraguay
Tổng thống Paraguay (chính thức trong tiếng Tây Ban Nha Excelentisimo Señor Presidente de la República del Paraguay) theo Hiến pháp Paraguay là người đứng đầu nhánh hành pháp Chính phủ Paraguay.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Paraguay
Tổng thống Peru
Tổng thống Peru là một chức vụ được thiết lập theo Hiến pháp năm 1993, Tổng thống Cộng hòa là nguyên thủ quốc gia đại diện cho quốc gia này trong các vấn đề quốc tế chính thức.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Peru
Tổng thống Pháp
thumb Tổng thống Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: Président de la République française), thường được gọi là Tổng thống Pháp, là vị nguyên thủ quốc gia được dân bầu của đất nước này.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Pháp
Tổng thống Phần Lan
Tổng thống Cộng hoà Phần Lan (Suomen tasavallan presidentti, Republiken Finlands president) Nguyên thủ quốc gia của Phần Lan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Phần Lan
Tổng thống Philippines
Huy hiệu Tổng thống Philipines Tổng thống Philippines (thường được viết thành Presidente ng Pilipinas hoặc trong) là người đứng đầu quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Philippines.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Philippines
Tổng thống Quần đảo Marshall
Tổng thống Quần đảo Marshall là người đứng đầu chính phủ và nguyên thủ quốc gia của Quần đảo Marshall.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Quần đảo Marshall
Tổng thống Serbia
Tổng thống Serbia (Председник Србијe / Predsednik Srbije), tên gọi chính thức Tổng thống Cộng hoà, là nguyên thủ quốc gia của Serbia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Serbia
Tổng thống Singapore
Tổng thống Cộng hòa Singapore là nguyên thủ quốc gia của Singapore.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Singapore
Tổng thống Slovenia
Chức vụ Tổng thống Cộng hòa Slovenia (tiếng Sloveniả: Predsednik Republike Slovenije) được thiết lập ngày 23 tháng 12 năm 1991, khi Quốc hội Slovenia đã thông qua một hiến pháp mới sau khi Slovenia độc lập khỏi Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Liên bang Nam Tư.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Slovenia
Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ
Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ là nguyên thủ quốc gia của Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ
Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
Tổng thống Trung Hoa Dân quốc (chữ Hán: 中華民國總統, phiên âm Hán Việt: Trung Hoa Dân quốc Tổng thống, còn gọi là Tổng thống Đài Loan) là nguyên thủ quốc gia của chính quyền Trung Hoa Dân quốc, chịu trách nhiệm chính trị tối cao về mặt đối ngoại và đối nội, động thời là Tổng tư lệnh tối cao Quốc quân Trung Hoa Dân quốc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
Tổng thống Ukraina
Tổng thống Ukraina (Президент України, Prezydent Ukrayiny) là nguyên thủ quốc gia của Ukraina.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Ukraina
Tổng thống Uzbekistan
Tổng thống Cộng hòa Uzbekistan (Ўзбекистон Республикасининг Президенти, phiên âm O'zbekiston Respublikasining Prezidenti) là nguyên thủ quốc gia và là người nắm quyền hành pháp ở Cộng hòa Uzbekistan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Uzbekistan
Tổng thống Zimbabwe
Tổng thống Zimbabwe (Presidents of Zimbabwe) là nguyên thủ quốc gia của Zimbabwe.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tổng thống Zimbabwe
Tchad
Tchad hay Chad (phát âm tiếng Việt: Sát, تشاد; Tchad), tên chính thức là nước Cộng hòa Tchad, là một quốc gia không giáp biển tại Trung Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tchad
Teodoro Obiang Nguema Mbasogo
Teodoro Obiang Nguema Mbasogo (sinh ngày 5 tháng 6 năm 1942) là chính trị gia Guinea Xích Đạo, giữ chức Tổng thống Guinea Xích Đạo từ năm 1979.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Teodoro Obiang Nguema Mbasogo
Thành Vatican
Thành Vatican, tên chính thức: Thành Quốc Vatican (tiếng Ý: Stato della Città del Vaticano; tiếng Latinh: Status Civitatis Vaticanae) là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ bao gồm một vùng đất có tường bao kín nằm trong lòng thành phố Roma, Ý.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thành Vatican
Thái Anh Văn
Thái Anh Văn sinh ngày 31 tháng 8 năm 1956 ở huyện Bình Đông, Đài Loan). Bà hiện là Chủ tịch của Đảng Dân Tiến (DPP). Ngày 16 tháng 1 năm 2016 trong cuộc tổng tuyển cử Đài Loan 2016, với 56,1% số phiếu, bà trở thành ứng cử viên thứ hai của Đảng Dân Tiến thắng cử Tổng thống sau người đầu tiên là ông Trần Thủy Biển và trở thành nữ Tổng thống đầu tiên của Trung Hoa Dân Quốc sau khi nhậm chức ngày 20 tháng 5 năm 2016.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thái Anh Văn
Thái Lan
Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thái Lan
Thụy Điển
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thụy Điển
Thụy Sĩ
Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thụy Sĩ
Thủ tướng
Thủ tướng là người đứng đầu ngành hành pháp, nhân vật lãnh đạo chính trị cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể nghị viện, hay chức vị hành chính cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể cộng hòa.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng
Thủ tướng Ai Cập
Thủ tướng Ai Cập là người đứng đầu chính phủ Ai Cập.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Ai Cập
Thủ tướng Armenia
Thủ tướng Armenia là bộ trưởng cao cấp nhất trong chính phủ Armenia. Họ "giám sát các hoạt động thường xuyên của Chính phủ và điều phối hoạt động của các Bộ trưởng." Tổng thống Armenia chọn Thủ tướng Chính phủ. Văn phòng Tổng thống thường được cho là có sức mạnh hơn so với văn phòng của Thủ tướng Chính phủ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Armenia
Thủ tướng Úc
Thủ tướng Úc là người đứng đầu chính phủ của Úc, giữ chức này theo ủy nhiệm của quan Toàn quyền.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Úc
Thủ tướng Azerbaijan
Thủ tướng Azerbaijan là người đứng đầu chính phủ của Azerbaijan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Azerbaijan
Thủ tướng Áo
Thủ tướng Liên bang (Bundeskanzler) là người đứng đầu chính phủ của Áo.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Áo
Thủ tướng Đông Timor
Thủ tướng Timor-Leste, một số tài liệu tiếng Việt còn viết là Thủ tướng Đông Timor, là người đứng đầu chính phủ ở Timor-Leste.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Đông Timor
Thủ tướng Đức
Thủ tướng Cộng hòa Liên bang Đức, hay còn gọi là Thủ tướng Đức, là người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Liên bang Đức.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Đức
Thủ tướng Ý
Thủ tướng Ý, chính thức là Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Cộng hòa Ý (tiếng Ý: Presidente del Consiglio dei Ministri) là người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Ý. Dù chức vụ này là tương tự như trong hầu hết các chế độ nghị viện khác, Thủ tướng Ý lại có thẩm quyền ít hơn so với một số các người đồng cấp của mình.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Ý
Thủ tướng Ấn Độ
Thủ tướng Ấn Độ (Hindi: प्रधान मंत्री) là người đứng đầu chính phủ của Cộng hòa Ấn Độ, là người đứng đầu Hội đồng bộ trưởng, được Tổng thống bổ nhiệm để giúp cho Tổng thống quản lý các công việc hành pháp ở Ấn Đ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Ấn Độ
Thủ tướng Ba Lan
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (Ba Lan: Prezes Rady Ministrów), thường được gọi là Thủ tướng Ba Lan (Ba Lan: Premier Polski), là lãnh đạo của nội các và người đứng đầu chính phủ Ba Lan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Ba Lan
Thủ tướng Bangladesh
Thủ tướng Bangladesh trên thực tế, là chức vụ có quyền lực chính trị nhất ở Bangladesh.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Bangladesh
Thủ tướng Brunei
Thủ tướng Brunei (Perdana Menteri Negara Brunei Darussalam) là người đứng đầu chính phủ của Brunei.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Brunei
Thủ tướng Canada
Thủ tướng Canada (tiếng Anh: Prime Minister of Canada; tiếng Pháp: Premier ministre du Canada), là người đứng đầu Chính phủ Canada và lãnh tụ của đảng với nhiều ghế nhất trong Hạ nghị viện (House of Commons; Chambre des communes) của Quốc hội.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Canada
Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Thủ tướng Chính phủ (thường được gọi tắt là Thủ tướng) là người đứng đầu Chính phủ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Thủ tướng Hàn Quốc
Tổng lý Quốc vụ (국무총리 / 國務總理, Gungmuchongni), tức Thủ tướng Hàn Quốc được Tổng thống bổ nhiệm với sự phê chuẩn của Quốc hội.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Hàn Quốc
Thủ tướng Hy Lạp
Thủ tướng Cộng hoà Hy Lạp (Πρωθυπουργός της Ελληνικής Δημοκρατίας, Pro̱thypourgós ti̱s Elli̱nikí̱s Di̱mokratías), còn được gọi là Thủ tướng Hy Lạp (Πρωθυπουργός της Ελλάδας, Pro̱thypourgós ti̱s Elládas) là người đứng đầu chính phủ của Cộng hoà Hy Lạp và là người đứng đầu nội các Hy Lạp.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Hy Lạp
Thủ tướng Iraq
Thủ tướng Iraq là người đứng đầu chính phủ Iraq.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Iraq
Thủ tướng Israel
Thủ tướng Israel (ראש הממשלה, Rosh HaMemshala, nghĩa.Người đứng đầu chính phủ) là người đứng đầu chính phủ của Israel và là nhân vật chính trị quyền lực nhất ở Israel (chức vụ Tổng thống Israel là một vị trí danh dự).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Israel
Thủ tướng Kazakhstan
Đây là danh sách Thủ tướng Kazakhstan, từ khi chức vụ được thiết lập năm 1920 cho tới nay.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Kazakhstan
Thủ tướng Lào
Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào là cơ quan cao nhất trong Chính quyền Trung ương.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Lào
Thủ tướng Malaysia
Thủ tướng Malaysia (Perdana Menteri Malaysia) là người đứng đầu Nội các của Malaysia và được bầu gián tiếp.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Malaysia
Thủ tướng Na Uy
Thủ tướng Na Uy (tiếng Na Uy: statsminister, nghĩa đen là "Bộ trưởng Nhà nước") là nhà lãnh đạo chính trị của Na Uy và Người đứng đầu Chính phủ Na Uy.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Na Uy
Thủ tướng Nga
Thủ tướng Nga (tiếng Nga: Председатель Правительства) là người đứng đầu Chính phủ nước Cộng hòa Liên bang Nga.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Nga
Thủ tướng Nhật Bản
|- | là tên gọi của chức danh của người đứng đầu Nội các của Nhật Bản hiện nay; có nhiệm vụ và quyền hạn tương đương với chức Thủ tướng của một quốc gia quân chủ lập hiến.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Nhật Bản
Thủ tướng Pakistan
Thủ tướng Pakistan, trong tiếng Urdu وزیر اعظم Wazir-e- Azam có nghĩa "Đại Tể tướng", là người đứng đầu chính phủ của Pakistan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Pakistan
Thủ tướng Pháp
Thủ tướng Pháp (Premier ministre français) trong Đệ Ngũ Cộng hòa Pháp là người đứng đầu chính phủ và là thành viên thứ 2 trong Hội đồng Bộ trưởng Pháp.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Pháp
Thủ tướng Phần Lan
Thủ tướng Phần Lan (pääministeri, Tiếng Thuỵ Điển: statsminister) là người đứng đầu chính phủ Phần Lan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Phần Lan
Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc
Tổng lý Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung văn giản thể: 中华人民共和国国务院总理; bính âm: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó Guówùyuàn Zŏnglĭ; Hán-Việt: Trung Hoa Nhân dân Cộng hòa quốc Quốc vụ viện Tổng lý), còn được gọi là Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc, là người đứng đầu Chính phủ Trung Quốc (Quốc vụ viện).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc
Thủ tướng Singapore
Thủ tướng nước Cộng hòa Singapore (tiếng Mã Lai: Perdana Menteri Republik Singapura; tiếng Trung Quốc: 新加坡共和国总理, pinyin: Xīnjiāpō gònghéguó zǒnglǐ, Hán-Việt: Tân Gia Ba cộng hòa quốc tổng lý; tiếng Tamil: சிங்கப்பூர் குடியரசின் பிரதமர், Ciṅkappūr kuṭiyaraciṉ piratamar) là người đứng đầu chính phủ ở nước Singapore.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Singapore
Thủ tướng Tây Ban Nha
Thủ tướng Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Presidente del Gobierno, có nghĩa là "Chủ tịch Chính phủ") là người đứng đầu chính phủ Tây Ban Nha.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Tây Ban Nha
Thủ tướng Thụy Điển
Thủ tướng Chính phủ (Thụy Điển: statsminister, nghĩa là "Bộ trưởng của Nhà nước") là người đứng đầu chính phủ ở Thụy Điển.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Thụy Điển
Thủ tướng Ukraina
Thủ tướng Ukraina (tiếng Ukraina: Прем'єр-міністр України, Prem'ier-Ministr Ukrayiny) là người đứng đầu chính phủ, đứng đầu Nội các Bộ trưởng của Ukraine, là cơ quan cao nhất của ngành hành pháp của chính phủ Ukraina.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Ukraina
Thủ tướng Uzbekistan
Đây là danh sách Thủ tướng Uzbekistan, từ khi thành lập chức vụ năm 1925 cho tới nay.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Uzbekistan
Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland là người đứng đầu chính phủ ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Thổ Nhĩ Kỳ
Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thổ Nhĩ Kỳ
Theresa May
Theresa Mary May (nhũ danh Brasier; sinh ngày 1 tháng 10 năm 1956) là một nữ chính trị gia người Anh đảm nhiệm cương vị Thủ tướng Vương quốc Anh và Lãnh tụ của Đảng Bảo thủ từ năm 2016.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Theresa May
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thiên hoàng
Thongloun Sisoulith
Thongloun Sisoulith (ທອງລຸນ ສີສຸລິດ, đọc như Thoong-lun Xi-xu-lít sinh ngày 10 tháng 11 năm 1945) là Thủ tướng.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Thongloun Sisoulith
Toàn quyền
Toàn quyền là một chức danh để chỉ một chính trị gia có thẩm quyền đứng đầu một nước thuộc địa hoặc vùng lãnh thổ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Toàn quyền
Toàn quyền Canada
Toàn quyền Canada là chức vụ đại diện cho vua hay nữ hoàng của Canada trong việc thi hành các nhiệm vụ của người trị vì này trên toàn lãnh thổ của liên bang Canada.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Toàn quyền Canada
Togo
Togo (phiên âm tiếng Việt: Tô-gô, hay Cộng hòa Togo, là một quốc gia nằm ở phía Tây châu Phi có biên giới với Ghana ở phía Tây, Bénin ở phía Đông và Burkina Faso ở phía Bắc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Togo
Tommy Remengesau
Thomas Esang "Tommy" Remengesau, Jr. (sinh ngày 29 tháng 2 năm 1956) là chính trị gia Palau, giữ chức Tổng thống Palau từ năm 2013.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tommy Remengesau
Tonga
Tonga (hoặc; tiếng Tonga: Puleʻanga Fakatuʻi ʻo Tonga), tên chính thức Vương quốc Tonga, (tiếng Tonga nghĩa là "phương nam"), là một quần đảo độc lập ở phía nam Thái Bình Dương.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tonga
Trần Đại Quang
Trần Đại Quang (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1956 tại xã Quang Thiện, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình) là đương kim Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Trần Đại Quang
Trinidad và Tobago
Trinidad và Tobago, tên chính thức Cộng hoà Trinidad và Tobago, là một nước nằm ở phía nam Biển Caribe, 11 km (7 dặm) ngoài khơi bờ biển Venezuela.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Trinidad và Tobago
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Trung Quốc
Tshering Tobgay
Tshering Tobgay (sinh ngày 19 tháng 9 năm 1965) là chính trị gia Bhutan, giữ chức Thủ tướng Bhutan từ năm 2013.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tshering Tobgay
Tuilaepa Aiono Sailele Malielegaoi
Tuilaepa Lupesoliai Neioti Aiono Sailele Malielegaoi (sinh ngày 14 tháng 4 năm 1945) là một nhà, kinh tế, chính trị Samoa đã làm thủ tướng Samoa từ năm 1998.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tuilaepa Aiono Sailele Malielegaoi
Tunisia
Bản đồ của Tunisia Tunisia (phiên âm tiếng Việt: Tuy-ni-di; تونس Tūnis), tên chính thức Cộng hòa Tunisia (al-Jumhūriyya at-Tūnisiyya), là một quốc gia ở Bắc Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tunisia
Tupou VI
Tupou VI (ʻAhoʻeitu ʻUnuakiʻotonga Tukuʻaho; sinh ngày 12 tháng 7 năm 1959) là quốc vương của Tonga.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tupou VI
Turkmenistan
Turkmenistan (Türkmenistan/Түркменистан/تۆركمنيستآن,; phiên âm tiếng Việt: Tuốc-mê-ni-xtan), cũng được gọi là Turkmenia, tên đầy đủ là Cộng hòa Turkmenistan (tiếng Turkmen: Türkmenistan Jumhuriyäti) là một quốc gia tại Trung Á.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Turkmenistan
Tuvalu
Tuvalu (IPA), còn được biết với tên Quần đảo Ellice, là một đảo quốc thuộc vùng phía Nam Thái Bình Dương, nằm giữa Hawaii và Úc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Tuvalu
Uganda
Uganda (phiên âm tiếng Việt: U-gan-đa; hoặc), tên gọi chính thức là "Cộng hòa Uganda", là một quốc gia không giáp biển, nằm hoàn toàn trong lục địa châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Uganda
Uhuru Kenyatta
Uhuru Kenyatta (sinh ngày 26 tháng 10 năm 1961) là một chính trị gia Kenya.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Uhuru Kenyatta
Ukhnaagiin Khürelsükh
Ukhnaagiin Khürelsükh (Tiếng Mông Cổ: Ухнаагийн Хүрэлсүх) sinh ngày 14 tháng 6 năm 1968, là chính trị gia người Mông Cổ và là đương kim thủ tướng Mông Cổ từ ngày 4 tháng 10 năm 2017.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ukhnaagiin Khürelsükh
Ukraina
Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Ukraina
Uruguay
Uruguay (phiên âm Tiếng Việt: U-ru-goay; tiếng Tây Ban Nha: República Oriental del Uruguay) là một quốc gia tại Nam Mỹ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Uruguay
Uzbekistan
Uzbekistan (phiên âm tiếng Việt: U-dơ-bê-ki-xtan), tên chính thức Cộng hòa Uzbekistan (tiếng Uzbek: O‘zbekiston Respublikasi), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Trung Á, trước kia từng là một phần của Liên bang Xô viết.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Uzbekistan
Vajiralongkorn
Maha Vajiralongkorn (มหาวชิราลงกรณ;;; sinh ngày 28 tháng 7 năm 1952) là Quốc Vương của Thái Lan nhưng chưa chính thức nhậm lễ đăng quang.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Vajiralongkorn
Vanuatu
Vanuatu, tên chính thức Cộng hòa Vanuatu, là đảo quốc gồm quần đảo vùng Melanesia, tây nam Thái Bình Dương.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Vanuatu
Venezuela
Venezuela (tên chính thức là Cộng hòa Bolivar Venezuela, tiếng Tây Ban Nha: República Bolivariana de Venezuela,, tên gọi trong tiếng Việt: Cộng hoà Bô-li-va-ri-a-na Vê-nê-du-ê-la, đôi khi là Vê-nê-xu-ê-la) là một quốc gia thuộc khu vực Nam Mỹ.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Venezuela
Viện trưởng Hành chính viện
Viện trưởng Hành chính viện (行政院院長, Hành chính viện viện trưởng), thường được gọi là Thủ tướng (閣揆, các quỹ) là người đứng đầu Hành chính viện, nhánh hành pháp của chính quyền Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), tức chính phủ Trung Hoa Dân Quốc.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Viện trưởng Hành chính viện
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Việt Nam
Viktor Orbán
Viktor Orbán (tiếng Hungary phát âm:, sinh ngày 31 tháng 5 năm 1963) là một chính trị gia bảo thủ Hungary và Thủ tướng Chính phủ hiện nay của Hungary.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Viktor Orbán
Vladimir Vladimirovich Putin
Vladimir Vladimirovich Putin (tiếng Nga: Влади́мир Влади́мирович Пу́тин; chuyển tự: Vladímir Vladímirovich Pútin; phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-mi Vla-đi-mi-rô-vích Pu-tin) sinh ngày 7 tháng 10 năm 1952, là một chính trị gia người Nga và là cựu Thủ tướng của Liên bang Nga, là Tổng thống thứ hai của Nga từ 7 tháng 5 năm 2000 cho đến 7 tháng 5 năm 2008, là Tổng thống thứ tư của Nga từ 7 tháng 5 năm 2012 và đắc cử Tổng thống Nga thứ năm vào ngày 18 tháng 3 năm 2018.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Vladimir Vladimirovich Putin
Volodymyr Groysman
Volodymyr Borysovych Groysman (tiếng Ukraina: Володимир Борисович Гройсман; sinh ngày 20 tháng 1 năm 1978 tại Vinnytsia, Ukraina, Liên Xô) là thủ tướng Ukraina từ ngày 14 tháng 4 năm 2016.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Volodymyr Groysman
Vua Ả Rập Xê Út
Vua Ả Rập Xê Út là nguyên thủ quốc gia và cũng là quốc vương của Ả Rập Xê Út.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Vua Ả Rập Xê Út
Vua Malaysia
Quốc vương Malaysia (tiếng Mã Lai: Yang di-Pertuan Agong, tiếng Anh: Malaysia King) là người đứng đầu nhà nước Liên bang Malaysia.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Vua Malaysia
Vua Na Uy
Hoàng hậu Sonja Danh hiệu Quốc vương Na Uy bắt đầu từ năm 872, đánh dấu bằng trận Hafrsfjord mà Harald đánh bại các nước, thống nhất lại thành vương quốc Na Uy.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Vua Na Uy
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Willem-Alexander của Hà Lan
Willem-Alexander (Willem-Alexander Claus George Ferdinand; sinh ngày 27 tháng 4 năm 1967) là vua của Hà Lan.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Willem-Alexander của Hà Lan
Xavier Bettel
Xavier Bettel (sinh ngày 3 tháng 3 năm 1973) là một chính khách, luật sư, hiện là thủ tướng Luxembourg đương nhiệm thứ 24 kể từ 4 tháng 12 năm 2013 sau khi kế nhiệm Jean-Claude Juncker.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Xavier Bettel
Yahya Ould Hademine
Yahya Ould Hademine (يحي ولد حدمين) (sinh ngày 31 tháng 12 năm 1953 tại Timbédra) là chính trị gia Mauritanie, giữ chức Thủ tướng Mauritania từ ngày 20 tháng 8 năm 2014.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Yahya Ould Hademine
Yemen
Yemen (phiên âm tiếng Việt: Y-ê-men; اليَمَن), tên chính thức Cộng hòa Yemen (الجمهورية اليمنية), là một quốc gia nằm ở Tây Á, tọa lạc tại Nam bán đảo Ả Rập.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Yemen
Yoweri Museveni
Yoweri Museveni Kaguta (sinh ngày 15 tháng 9 khoảng năm 1944) là một chính trị gia Uganda đã làm Tổng thống Uganda kể từ 29 tháng 1 năm 1986.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Yoweri Museveni
Zambia
Cộng hòa Zambia (tiếng Việt: Cộng hòa Dăm-bi-a; tiếng Anh: Republic of Zambia) là một quốc gia Cộng Hòa nằm ở miền Nam châu Phi.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Zambia
Zimbabwe
Zimbabwe (tên chính thức là: Cộng hòa Zimbabwe, phát âm: Dim-ba-bu-ê, trước đây từng được gọi là Nam Rhodesia, Cộng hòa Rhodesia và sau đó là Zimbabwe Rhodesia) là một quốc gia không giáp biển nằm ở phía nam lục địa Phi, bị kẹp giữa hai con sông Zambize và Limpopo.
Xem Danh sách lãnh tụ quốc gia và Zimbabwe
Xem thêm
Chính trị thập niên 2020
Lịch sử đương đại
Tôn giáo và chính trị
- Andorra
- Bao dung
- Chủ nghĩa ly khai
- Chủ nghĩa thế tục
- Dòng Chiến sĩ Toàn quyền Malta
- Danh sách giáo hoàng
- Danh sách vị quân chủ đương nhiệm trên thế giới
- Giáo hoàng
- In God We Trust
- Iran
- Kulturkampf
- Lãnh tụ Tối cao Iran
- Lophophora williamsii
- Mật nghị Hồng y
- Quan hệ đối ngoại của Tòa Thánh
- Quốc giáo
- Quốc kỳ Thành Vatican
- Tòa Thánh
- Thành Vatican
- Thần quyền
- Tranh cãi việc bổ nhiệm giáo sĩ
- Vệ binh Thụy Sĩ
- Đa phu thê
Còn được gọi là Broken/Danh sách Nguyên thủ Quốc gia, Danh sách Nguyên thủ Quốc gia, Danh sách lãnh đạo quốc gia, Danh sách nguyên thủ.
, Ấn Độ, Édouard Philippe, Ba Lan, Bahamas, Bahrain, Bangladesh, Barbados, Baron Waqa, Bashar al-Assad, Bénin, Bờ Biển Ngà, Bồ Đào Nha, Bỉ, Beji Caid Essebsi, Belarus, Belize, Benjamin Netanyahu, Bhutan, Bidhya Devi Bhandari, Binali Yıldırım, Bolivia, Borut Pahor, Bosna và Hercegovina, Botswana, Bounnhang Vorachith, Boyko Borisov, Brasil, Brigi Rafini, Brunei, Bulgaria, Burkina Faso, Burundi, Cabo Verde, Cameroon, Campuchia, Canada, Carlos Agostinho do Rosário, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Cộng hòa đại nghị, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Cộng hòa Dominica, Cộng hòa Ireland, Cộng hòa Nam Phi, Cộng hòa Séc, Cộng hòa Síp, Cộng hòa Trung Phi, Charles Michel, Chế độ quân chủ Tây Ban Nha, Chế độ quân chủ Thái Lan, Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Cuba, Chủ tịch nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chile, Colombia, Comoros, Costa Rica, Croatia, Cyril Ramaphosa, Dalia Grybauskaitė, Danh sách nữ nguyên thủ quốc gia, Danh sách tổng thống Venezuela, Danh sách Thủ tướng Cuba, Danh sách Thủ tướng Liban, Danh sách Thủ tướng Thái Lan, Danh sách vua và nữ hoàng Vương quốc Anh, Daniel Ortega, David Lloyd Johnston, Dési Bouterse, De jure, Denis Sassou Nguesso, Didier Burkhalter, Djibouti, Dmitry Anatolyevich Medvedev, Dominica, Donald Trump, Doris Leuthard, Ecuador, Edgar Lungu, El Salvador, Elizabeth II, Emmanuel Macron, Emmerson Mnangagwa, Emomali Rahmon, Enrique Peña Nieto, Eritrea, Erna Solberg, Estonia, Ethiopia, Evo Morales, Felipe VI của Tây Ban Nha, Fiji, Filip Vujanović, Filipe Nyusi, Francisco Guterres, Frank Bainimarama, Frank-Walter Steinmeier, Fuad Masum, Gabon, Gambia, George Konrote, George Weah, Ghana, Giáo hoàng, Giáo hoàng Phanxicô, Giorgi Margvelashvili, Giuseppe Conte, Gjorge Ivanov, Grenada, Gruzia, Guatemala, Guðni Th. Jóhannesson, Guiné-Bissau, Guinée, Guinea Xích Đạo, Gurbanguly Berdimuhamedow, Guyana, Haider al-Abadi, Hailemariam Desalegn, Haiti, Halimah Yacob, Hans-Adam II của Liechtenstein, Harald V của Na Uy, Hassan Rouhani, Hassanal Bolkiah, Hà Lan, Hàn Quốc, Hồng y, Hệ thống xã hội chủ nghĩa, Henri, Đại Công tước Luxembourg, Hery Rajaonarimampianina, Hiến pháp Nhật Bản, Hilda Heine, Hoa Kỳ, Honduras, Horacio Cartes, Hun Sen, Hungary, Hy Lạp, Ian Khama, Ibrahim Boubacar Keïta, Iceland, Idriss Déby, Ilham Aliyev, Indonesia, Iran, Iraq, Isaias Afewerki, Ismaïl Omar Guelleh, Israel, Jaber Al-Mubarak Al-Hamad Al-Sabah, Jacinda Ardern, Jamaica, János Áder, Jimmy Morales (chính khách), João Lourenço, Joko Widodo, Jordan, Jorge Carlos Fonseca, José Mário Vaz, Joseph Kabila, Juan Manuel Santos, Juan Orlando Hernández, Juha Sipilä, Justin Trudeau, Kazakhstan, Kenya, Kersti Kaljulaid, Khalifa bin Zayed Al Nahyan, Khaltmaagiin Battulga, Khối Thịnh vượng chung Anh, Kim Jong-un, Kim Nhật Thành, Kim Yong-nam, Kiribati, Klaus Iohannis, Kolinda Grabar-Kitarović, Kuwait, Kyrgyzstan, Lars Løkke Rasmussen, Latvia, Lào, Lãnh tụ Tối cao Iran, Lại Thanh Đức, Lý Hiển Long, Lý Khắc Cường, Lee Nak-yeon, Leo Varadkar, Lesotho, Letsie III của Lesotho, Liên bang Micronesia, Liban, Liberia, Libya, Liechtenstein, Litva, Luis Guillermo Solís, Luxembourg, Macedonia (định hướng), Macky Sall, Mahamadou Issoufou, Mahathir bin Mohamad, Mahmoud Abbas, Maithripala Sirisena, Malawi, Malaysia, Malcolm Turnbull, Maldives, Mali, Malta, Mamnoon Hussain, Marcelo Rebelo de Sousa, Margrethe II của Đan Mạch, Mark Rutte, Maroc, Mauricio Macri, Mauritanie, Mauritius, México, Mông Cổ, Michael D. Higgins, Michel Aoun, Michel Temer, Miguel Díaz-Canel Bermúdez, Miloš Zeman, Miro Cerar, Mohamed Abdullahi Mohamed, Mohamed Ould Abdel Aziz, Mohammed bin Rashid Al Maktoum, Mohammed Dionne, Mohammed VI của Maroc, Moldova, Monaco, Montenegro, Moon Jae-in, Mozambique, Mswati III, Muhammad V của Kelantan, Muhammadu Buhari, Mulatu Teshome, Mustafa Abdul Jalil, Myanmar, Na Uy, Nam Sudan, Namibia, Nana Akufo-Addo, Narendra Modi, Nữ vương, Nepal, New Zealand, Nga, Nguyên thủ quốc gia, Nguyễn Xuân Phúc, Nhật Bản, Nicaragua, Nicolás Maduro, Nicos Anastasiades, Niger, Nigeria, Norodom Sihamoni, Nursultan Nazarbayev, Oman, Omar al-Bashir, Pak Pong-ju, Pakalitha Mosisili, Pakistan, Palau, Palestine (định hướng), Panama, Papua New Guinea, Paraguay, Patrice Talon, Patsy Reddy, Paul Biya, Pedro Sánchez, Peru, Peter Cosgrove, Petro Oleksiyovych Poroshenko, Pháp, Phần Lan, Philippe của Bỉ, Pierre Nkurunziza, Pietro Parolin, Prayuth Chan-ocha, Prokopis Pavlopoulos, Qaboos bin Said Al Said, Qatar, Quân chủ lập hiến, Quần đảo Marshall, Quần đảo Solomon, Quốc gia, Quốc vương Thụy Điển, Raimonds Vējonis, Ram Nath Kovind, Rami Hamdallah, Ranil Wickremesinghe, Recep Tayyip Erdoğan, Reuven Rivlin, Robert Fico, Roch Marc Christian Kaboré, Rodrigo Duterte, România, Rwanda, Saad Hariri, Sabah Al-Ahmad Al-Jaber Al-Sabah, Saint Kitts và Nevis, Saint Lucia, Saint Vincent và Grenadines, Salman của Ả Rập Xê Út, Salva Kiir Mayardit, San Marino, Sauli Niinistö, São Tomé và Príncipe, Sénégal, Sebastian Kurz, Sebastián Piñera, Serbia, Sergio Mattarella, Seychelles, Shahid Khaqan Abbasi, Shavkat Mirziyoyev, Sheikh Hasina, Sherif Ismail, Sierra Leone, Simonetta Sommaruga, Singapore, Slovakia, Slovenia, Somalia, Sooronbay Jeenbekov, Sri Lanka, Stefan Löfven, Sudan, Sultan của Brunei, Suriname, Swaziland, Syria, Tabaré Vázquez, Tajikistan, Tamim bin Hamad Al Thani, Tanzania, Tây Ban Nha, Tây Sahara, Tập Cận Bình, Tổng thống Afghanistan, Tổng thống Algérie, Tổng thống Angola, Tổng thống Argentina, Tổng thống Áo, Tổng thống Đông Timor, Tổng thống Đức, Tổng thống Ý, Tổng thống Ấn Độ, Tổng thống Bồ Đào Nha, Tổng thống Brasil, Tổng thống Cộng hòa Ba Lan, Tổng thống Cộng hòa Síp, Tổng thống chế, Tổng thống Chile, Tổng thống Colombia, Tổng thống Croatia, Tổng thống Hàn Quốc, Tổng thống Hoa Kỳ, Tổng thống Hy Lạp, Tổng thống Indonesia, Tổng thống Iran, Tổng thống Iraq, Tổng thống Israel, Tổng thống Kyrgyzstan, Tổng thống Liban, Tổng thống Liberia, Tổng thống México, Tổng thống Mông Cổ, Tổng thống Montenegro, Tổng thống Nga, Tổng thống Pakistan, Tổng thống Paraguay, Tổng thống Peru, Tổng thống Pháp, Tổng thống Phần Lan, Tổng thống Philippines, Tổng thống Quần đảo Marshall, Tổng thống Serbia, Tổng thống Singapore, Tổng thống Slovenia, Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ, Tổng thống Trung Hoa Dân quốc, Tổng thống Ukraina, Tổng thống Uzbekistan, Tổng thống Zimbabwe, Tchad, Teodoro Obiang Nguema Mbasogo, Thành Vatican, Thái Anh Văn, Thái Lan, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Thủ tướng, Thủ tướng Ai Cập, Thủ tướng Armenia, Thủ tướng Úc, Thủ tướng Azerbaijan, Thủ tướng Áo, Thủ tướng Đông Timor, Thủ tướng Đức, Thủ tướng Ý, Thủ tướng Ấn Độ, Thủ tướng Ba Lan, Thủ tướng Bangladesh, Thủ tướng Brunei, Thủ tướng Canada, Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Thủ tướng Hàn Quốc, Thủ tướng Hy Lạp, Thủ tướng Iraq, Thủ tướng Israel, Thủ tướng Kazakhstan, Thủ tướng Lào, Thủ tướng Malaysia, Thủ tướng Na Uy, Thủ tướng Nga, Thủ tướng Nhật Bản, Thủ tướng Pakistan, Thủ tướng Pháp, Thủ tướng Phần Lan, Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc, Thủ tướng Singapore, Thủ tướng Tây Ban Nha, Thủ tướng Thụy Điển, Thủ tướng Ukraina, Thủ tướng Uzbekistan, Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Thổ Nhĩ Kỳ, Theresa May, Thiên hoàng, Thongloun Sisoulith, Toàn quyền, Toàn quyền Canada, Togo, Tommy Remengesau, Tonga, Trần Đại Quang, Trinidad và Tobago, Trung Quốc, Tshering Tobgay, Tuilaepa Aiono Sailele Malielegaoi, Tunisia, Tupou VI, Turkmenistan, Tuvalu, Uganda, Uhuru Kenyatta, Ukhnaagiin Khürelsükh, Ukraina, Uruguay, Uzbekistan, Vajiralongkorn, Vanuatu, Venezuela, Viện trưởng Hành chính viện, Việt Nam, Viktor Orbán, Vladimir Vladimirovich Putin, Volodymyr Groysman, Vua Ả Rập Xê Út, Vua Malaysia, Vua Na Uy, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Willem-Alexander của Hà Lan, Xavier Bettel, Yahya Ould Hademine, Yemen, Yoweri Museveni, Zambia, Zimbabwe.