Những điểm tương đồng giữa Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Mục Tông
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Mục Tông có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Đường Đại Tông, Đường Đức Tông, Đường Duệ Tông, Đường Hiến Tông, Đường Kính Tông, Đường Thuận Tông, Đường Thương Đế, Đường Trung Tông, Đường Tuyên Tông, Đường Vũ Tông, Đường Văn Tông, Chữ Hán, Hoàng đế, Hoàng hậu, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Đường, Quách quý phi (Đường Hiến Tông), Quách Tử Nghi, Tiêu Thái hậu (Nhà Đường), Võ Tắc Thiên, Vương Thái hậu (Đường Kính Tông).
Đường Đại Tông
Đường Đại Tông (chữ Hán: 唐代宗; 11 tháng 11, 726 - 10 tháng 6, 779), tên húy là Lý Dự (李豫), là vị Hoàng đế thứ 9 hay thứ 11 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Đại Tông · Đường Mục Tông và Đường Đại Tông ·
Đường Đức Tông
Đường Đức Tông (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Đức Tông · Đường Mục Tông và Đường Đức Tông ·
Đường Duệ Tông
Đường Duệ Tông (chữ Hán: 唐睿宗, 22 tháng 6, 662 - 13 tháng 7, 716), là vị Hoàng đế thứ năm và thứ bảy của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi hai lần vào các thời điểm 27 tháng 2 năm 684 - 8 tháng 10 năm 690, và 25 tháng 7 năm 710 - 8 tháng 9 năm 712.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Duệ Tông · Đường Duệ Tông và Đường Mục Tông ·
Đường Hiến Tông
Đường Hiến Tông (chữ Hán: 唐憲宗; 778 - 14 tháng 2 năm 820), tên thật là Lý Thuần (李純), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 14 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Hiến Tông · Đường Hiến Tông và Đường Mục Tông ·
Đường Kính Tông
Đường Kính Tông (chữ Hán: 唐敬宗, 22 tháng 7, năm 809 - 9 tháng 1, năm 827), tên thật Lý Đam (李湛), là vị hoàng đế thứ 13 hay 15 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Kính Tông · Đường Kính Tông và Đường Mục Tông ·
Đường Thuận Tông
Đường Thuận Tông (chữ Hán: 唐順宗; 21 tháng 2, 761 - 11 tháng 2, 806Cựu Đường thư, quyển 14), tên thật Lý Tụng (李誦), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 13 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Thuận Tông · Đường Mục Tông và Đường Thuận Tông ·
Đường Thương Đế
Đường Thương Đế (chữ Hán: 唐殤帝; ? – 5 tháng 9, 714), còn gọi là Đường Thiếu Đế (唐少帝), tên thật là Lý Trọng Mậu (李重茂), là một vị hoàng đế của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì trong một thời gian ngắn trong năm 710.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Thương Đế · Đường Mục Tông và Đường Thương Đế ·
Đường Trung Tông
Đường Trung Tông (chữ Hán: 唐中宗, 26 tháng 11 năm 656 - 3 tháng 7 năm 710), là vị Hoàng đế thứ tư và thứ sáu của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, từng hai lần không liên tục giữ ngôi vị Hoàng đế nhà Đường; lần đầu từ 3 tháng 1 năm 684 đến 26 tháng 2 năm 684 và lần thứ hai từ ngày 23 tháng 2 năm 705 đến 3 tháng 7 năm 710.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Trung Tông · Đường Mục Tông và Đường Trung Tông ·
Đường Tuyên Tông
Đường Tuyên Tông (chữ Hán: 唐宣宗, 27 tháng 7, năm 810 - 7 tháng 9, năm 859), tên thật Lý Thầm (李忱) là vị Hoàng đế thứ 17 hay 19 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Tuyên Tông · Đường Mục Tông và Đường Tuyên Tông ·
Đường Vũ Tông
Đường Vũ Tông (chữ Hán: 唐武宗; 2 tháng 7 năm 814 - 22 tháng 4 năm 846), tên thật Lý Viêm (李炎), là vị hoàng đế thứ 16 hay 18 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Vũ Tông · Đường Mục Tông và Đường Vũ Tông ·
Đường Văn Tông
Đường Văn Tông (chữ Hán: 唐文宗; 20 tháng 11, năm 809 - 10 tháng 2, năm 840), tên thật Lý Ngang (李昂), là vị hoàng đế thứ 15 hay 17 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Văn Tông · Đường Mục Tông và Đường Văn Tông ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Danh sách hoàng hậu Trung Quốc · Chữ Hán và Đường Mục Tông ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Hoàng đế · Hoàng đế và Đường Mục Tông ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Hoàng hậu · Hoàng hậu và Đường Mục Tông ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Đường Mục Tông ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Nhà Đường · Nhà Đường và Đường Mục Tông ·
Quách quý phi (Đường Hiến Tông)
Ý An hoàng hậu (chữ Hán: 懿安皇后, ? - 25 tháng 6, năm 851http://www.sinica.edu.tw/ftms-bin/kiwi1/luso.sh?lstype.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Quách quý phi (Đường Hiến Tông) · Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Mục Tông ·
Quách Tử Nghi
Quách Tử Nghi (chữ Hán: 郭子儀; 5 tháng 9, 697 – 9 tháng 7, 781), là một danh tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Quách Tử Nghi · Quách Tử Nghi và Đường Mục Tông ·
Tiêu Thái hậu (Nhà Đường)
Tích Khánh Tiêu thái hậu (chữ Hán: 積慶蕭太后, ? - 1 tháng 6, năm 847Theo tiểu sử của Tiêu thái hậu trong Cựu Đường Thư, bà qua đời vào giữa triều Đường Vũ Tông, điều này mâu thuẫn với tài liệu khác, cho rằng bà qua đời năm 847, dưới Đường Tuyên Tông. Ngày mất của bà cũng không rõ ràng. Tiểu sử theo Tân Đường thư chỉ chép năm mất là 847 nhưng không ghi rõ ngày. Cựu Đường Thư cho rằng bà qua đời tháng 4 âm lịch nhưng cũng không rõ ngày. Tư trị thông giám cho biết bà mất này Jiyou tháng 3 năm 847, nhưng không tồn tại trong lịch Can Chi. Kỷ của Tuyên Tông trong Tân Đường thư, chỉ rằng Thái hậu qua đời ngày Jiyou tháng 4 âm lịch năm 847 nhưng không chỉ rõ ràng. So sánh Cựu Đường Thư, quyển 18, hạ, 52, Tân Đường thư, quyển 8, 77, và Tư trị thông giám, quyển 248.), còn được gọi là Trinh Hiến hoàng hậu (貞獻皇后), là một phi tần của Đường Mục Tông Lý Hằng, và là Hoàng thái hậu mẹ của Đường Văn Tông Lý Ngang trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) · Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Đường Mục Tông ·
Võ Tắc Thiên
Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Võ Tắc Thiên · Võ Tắc Thiên và Đường Mục Tông ·
Vương Thái hậu (Đường Kính Tông)
Nghĩa An Vương Thái hậu (chữ Hán: 義安王太后, ? - 22 tháng 2, năm 845), còn gọi là Bảo Lịch thái hậu (寶曆太后) hoặc Cung Hi hoàng hậu (恭僖皇后), là một phi tần của Đường Mục Tông Lý Hằng và là mẹ sinh của Đường Kính Tông Lý Đam.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Vương Thái hậu (Đường Kính Tông) · Vương Thái hậu (Đường Kính Tông) và Đường Mục Tông ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Mục Tông
- Những gì họ có trong Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Mục Tông chung
- Những điểm tương đồng giữa Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Mục Tông
So sánh giữa Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Mục Tông
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc có 361 mối quan hệ, trong khi Đường Mục Tông có 66. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 4.92% = 21 / (361 + 66).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đường Mục Tông. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: