Những điểm tương đồng giữa Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Minh Tư Tông
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Minh Tư Tông có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Đa Nhĩ Cổn, Chữ Hán, Chu Do Tung, Chu Duật Kiện, Chu hoàng hậu (Minh Tư Tông), Hoàng đế, Hoàng hậu, Hoàng Thái Cực, Lưu Thục nữ (Minh Quang Tông), Minh Hy Tông, Minh Quang Tông, Minh Thần Tông, Nhà Minh, Nhà Nam Minh, Nhà Thanh, Thuận Trị.
Đa Nhĩ Cổn
Đa Nhĩ Cổn (chữ Hán: 多爾袞; Mãn Châu: 16px; 17 tháng 11 năm 1612 – 31 tháng 12 năm 1650), còn gọi Duệ Trung Thân vương (睿忠親王), là một chính trị gia, hoàng tử và là một Nhiếp chính vương có ảnh hưởng lớn trong thời kì đầu nhà Thanh.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Đa Nhĩ Cổn · Minh Tư Tông và Đa Nhĩ Cổn ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Danh sách hoàng hậu Trung Quốc · Chữ Hán và Minh Tư Tông ·
Chu Do Tung
Hoằng Quang đế (chữ Hán: 弘光帝; 5 tháng 9 năm 1607 – 23 tháng 5 năm 1646) hay Minh An Tông (明安宗), tên thật là Chu Do Tung (chữ Hán: 朱由崧), là hoàng đế đầu tiên của nhà Nam Minh.
Chu Do Tung và Danh sách hoàng hậu Trung Quốc · Chu Do Tung và Minh Tư Tông ·
Chu Duật Kiện
Minh Thiệu Tông (chữ Hán: 明紹宗; 25 tháng 5, 1602 - 6 tháng 10, 1646) hay Long Vũ Đế (隆武帝), cai trị trong 2 năm 1645 và 1646, tên của ông là Chu Duật Kiện (朱聿鍵), trong đời cai trị chỉ có 1 niên hiệu là Long Vũ (nghĩa là: vũ công lớn lao).
Chu Duật Kiện và Danh sách hoàng hậu Trung Quốc · Chu Duật Kiện và Minh Tư Tông ·
Chu hoàng hậu (Minh Tư Tông)
Hiếu Tiết Liệt hoàng hậu (chữ Hán: 孝節烈皇后; 10 tháng 5, 1611 - 24 tháng 4, 1644), là Hoàng hậu của Minh Tư Tông Sùng Trinh Đế và là vị Hoàng hậu chính thống cuối cùng của triều đại nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Chu hoàng hậu (Minh Tư Tông) và Danh sách hoàng hậu Trung Quốc · Chu hoàng hậu (Minh Tư Tông) và Minh Tư Tông ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Hoàng đế · Hoàng đế và Minh Tư Tông ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Hoàng hậu · Hoàng hậu và Minh Tư Tông ·
Hoàng Thái Cực
Hoàng Thái Cực (chữ Hán: 皇太極; Mãn Châu: 25px, Bính âm: Huang Taiji, 28 tháng 11, 1592 - 21 tháng 9 năm 1643), là vị Đại hãn thứ hai của nhà Hậu Kim, và là hoàng đế sáng lập triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Hoàng Thái Cực · Hoàng Thái Cực và Minh Tư Tông ·
Lưu Thục nữ (Minh Quang Tông)
Hiếu Thuần hoàng hậu Lưu thị (孝纯皇后刘氏, 1588 - 1615), không rõ tên thật, nguyên là phi tần của Minh Quang Tông Chu Thường Lạc và là mẹ đẻ của Minh Tư Tông Chu Do Kiểm.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Lưu Thục nữ (Minh Quang Tông) · Lưu Thục nữ (Minh Quang Tông) và Minh Tư Tông ·
Minh Hy Tông
Minh Hy Tông (chữ Hán: 明熹宗; 23 tháng 12 năm 1605 – 30 tháng 9 năm 1627), tức Thiên Khải Đế (天啟帝), là vị hoàng đế thứ 16 của nhà Minh cai trị Trung Quốc từ năm 1620 đến năm 1627.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Minh Hy Tông · Minh Hy Tông và Minh Tư Tông ·
Minh Quang Tông
Không có mô tả.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Minh Quang Tông · Minh Quang Tông và Minh Tư Tông ·
Minh Thần Tông
Minh Thần Tông (chữ Hán: 明神宗, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Minh Thần Tông · Minh Thần Tông và Minh Tư Tông ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Nhà Minh · Minh Tư Tông và Nhà Minh ·
Nhà Nam Minh
Nhà Nam Minh (Tiếng Trung: 南明, bính âm: Nán Míng, Hán-Việt: Nam Minh Triều; nghĩa là "triều Minh ở phía Nam") (1644 - 1662) là tên gọi của một Triều đại được chính dòng dõi con cháu của nhà Minh thành lập ở phía Nam Trung Quốc sau khi kinh đô Bắc Kinh bị Lý Tự Thành chiếm được vào năm 1644.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Nhà Nam Minh · Minh Tư Tông và Nhà Nam Minh ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Nhà Thanh · Minh Tư Tông và Nhà Thanh ·
Thuận Trị
Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Thuận Trị · Minh Tư Tông và Thuận Trị ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Minh Tư Tông
- Những gì họ có trong Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Minh Tư Tông chung
- Những điểm tương đồng giữa Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Minh Tư Tông
So sánh giữa Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Minh Tư Tông
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc có 361 mối quan hệ, trong khi Minh Tư Tông có 87. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 3.57% = 16 / (361 + 87).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Minh Tư Tông. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: