Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông)

Danh sách hoàng hậu Trung Quốc vs. Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông)

Võ Tắc Thiên, người phụ nữ quyền lực nhất trong lịch sử Trung Quốc Từ Thánh Quang Hiến hoàng hậu Tuyên Nhân Thánh Liệt hoàng hậu Khâm Thánh Hiến Túc hoàng hậu Chiêu Từ Thánh Hiến hoàng hậu Hiến Thánh Từ Liệt hoàng hậu Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Nhân Hiếu Văn Hoàng hậu Thành Hiếu Chiêu Hoàng hậu Hiếu Trang Duệ hoàng hậu Hiếu Khiết Túc hoàng hậu Hiếu Tĩnh Nghị hoàng hậu Hiếu Đoan Hiển Hoàng hậu Hiếu Hòa hoàng hậu Hiếu Trang Văn Hoàng hậu Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu Kế Hoàng hậu Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu Hiếu Khác Mẫn Hoàng hậu, Hoàng hậu cuối cùng của chế độ phong kiến Trung Quốc Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu Hoàng tộc thời phong kiến được tấn phong cho vợ chính (chính cung, chính thất, thê thất) của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong. Hiếu Liệt hoàng hậu (chữ Hán: 孝烈皇后; 25 tháng 8, 1516 - 29 tháng 12, 1547), là Hoàng hậu thứ 3 của Minh Thế Tông Gia Tĩnh Đế.

Những điểm tương đồng giữa Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông)

Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông) có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Hoàng hậu, Minh Mục Tông, Minh Thế Tông, Nhà Minh, Trần hoàng hậu (Minh Mục Tông), Trần hoàng hậu (Minh Thế Tông), Trương hoàng hậu (Minh Thế Tông).

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Danh sách hoàng hậu Trung Quốc · Chữ Hán và Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông) · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Hoàng hậu · Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông) và Hoàng hậu · Xem thêm »

Minh Mục Tông

Minh Mục Tông Long Khánh hoàng đế Chu Tái Hậu Minh Mục Tông (chữ Hán: 明穆宗, 4 tháng 3, 1537 - 5 tháng 7, 1572), là Hoàng đế thứ 13 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1567 đến năm 1572, tổng cộng 6 năm.

Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Minh Mục Tông · Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông) và Minh Mục Tông · Xem thêm »

Minh Thế Tông

Minh Thế Tông (chữ Hán: 明世宗, 16 tháng 9, 1507 - 23 tháng 1, 1567), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Minh Thế Tông · Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông) và Minh Thế Tông · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Nhà Minh · Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông) và Nhà Minh · Xem thêm »

Trần hoàng hậu (Minh Mục Tông)

Hiếu An hoàng hậu (chữ Hán: 孝安皇后, 20 tháng 2, 1536 - 6 tháng 8, 1596), còn gọi Nhân Thánh hoàng thái hậu (仁聖皇太后) hay Từ Khánh cung hoàng thái hậu (慈慶宮皇太后), là Hoàng hậu duy nhất tại vị dưới triều Minh Mục Tông Long Khánh hoàng đế.

Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Trần hoàng hậu (Minh Mục Tông) · Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông) và Trần hoàng hậu (Minh Mục Tông) · Xem thêm »

Trần hoàng hậu (Minh Thế Tông)

Hiếu Khiết Túc hoàng hậu (chữ Hán: 孝洁肃皇后, 18 tháng 9, 1508 - 31 tháng 10, 1528), là Hoàng hậu thứ nhất tại ngôi dưới triều Minh Thế Tông, vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Trần hoàng hậu (Minh Thế Tông) · Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông) và Trần hoàng hậu (Minh Thế Tông) · Xem thêm »

Trương hoàng hậu (Minh Thế Tông)

Minh Thế Tông Trương Phế hậu (chữ Hán: 明世宗張廢后; ? - 3 tháng 1, 1537), là Hoàng hậu thứ hai của Minh Thế Tông Gia Tĩnh Đế.

Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Trương hoàng hậu (Minh Thế Tông) · Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông) và Trương hoàng hậu (Minh Thế Tông) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông)

Danh sách hoàng hậu Trung Quốc có 361 mối quan hệ, trong khi Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông) có 25. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 2.07% = 8 / (361 + 25).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách hoàng hậu Trung Quốc và Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »