Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Nhà Mạc

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Nhà Mạc

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam vs. Nhà Mạc

Trạng nguyên (chữ Hán: 狀元) là danh hiệu thuộc học vị Tiến sĩ của người đỗ cao nhất trong các khoa đình thời phong kiến ở Việt Nam của các triều nhà Lý, Trần, Lê, và Mạc, kể từ khi có danh hiệu Tam khôi dành cho 3 vị trí đầu tiên. Nhà Mạc (chữ Hán: 莫朝 / Mạc triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Mạc Đăng Dung, sau khi dẹp được các bè phái trong cung đình, đã ép vua Lê Cung Hoàng nhà Hậu Lê nhường ngôi tháng 6 năm 1527 và chấm dứt khi vua Mạc Mậu Hợp bị quân đội Lê-Trịnh do Trịnh Tùng chỉ huy đánh bại vào cuối năm 1592– tổng cộng thời gian tồn tại chính thức của triều đại là gần 66 năm.

Những điểm tương đồng giữa Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Nhà Mạc

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Nhà Mạc có 24 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Việt sử ký toàn thư, Chữ Hán, Giáp Hải, Hải Dương, Hải Phòng, Hoàng Văn Tán, Lê Chiêu Tông, Lê Cung Hoàng, Lê Thánh Tông, Lê Uy Mục, Mạc Hiến Tông, Mạc Mậu Hợp, Mạc Thái Tông, Mạc Thái Tổ, Mạc Tuyên Tông, Ngô Miễn Thiệu, Nghệ An, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Giản Thanh, Nhà Hậu Lê, Nhà Lý, Nhà Trần, Thanh Hóa, Trần Tất Văn.

Đại Việt sử ký toàn thư

Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Đại Việt sử ký toàn thư · Nhà Mạc và Đại Việt sử ký toàn thư · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Danh sách Trạng nguyên Việt Nam · Chữ Hán và Nhà Mạc · Xem thêm »

Giáp Hải

Giáp Hải (1515 - 1585), sau đổi Giáp Trừng, là một nhà chính trị thời nhà Mạc Việt Nam.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Giáp Hải · Giáp Hải và Nhà Mạc · Xem thêm »

Hải Dương

Hải Dương là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Hải Dương · Hải Dương và Nhà Mạc · Xem thêm »

Hải Phòng

Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn nhất phía Bắc Việt Nam, đồng thời cũng là trung tâm kinh tế, văn hoá, y tế, giáo dục, khoa học, thương mại và công nghệ của Vùng duyên hải Bắc B. Đây là thành phố lớn thứ 3 Việt Nam, là thành phố lớn thứ 2 miền Bắc sau Hà Nội và là một trong 5 thành phố trực thuộc trung ương, đô thị loại 1 trung tâm cấp quốc gia, cùng với Đà Nẵng và Cần Thơ.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Hải Phòng · Hải Phòng và Nhà Mạc · Xem thêm »

Hoàng Văn Tán

Hoàng Văn Tán (chữ Hán: 黃文贊, ? - ?) người xã Xuân Lôi, huyện Vũ Ninh (nay thuộc xã Đại Xuân huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh).

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Hoàng Văn Tán · Hoàng Văn Tán và Nhà Mạc · Xem thêm »

Lê Chiêu Tông

Lê Chiêu Tông (chữ Hán: 黎昭宗, 4 tháng 10, 1506 - 18 tháng 12, 1526), là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Lê Sơ, ở ngôi từ năm 1516 đến 1522, tổng cộng 7 năm.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Lê Chiêu Tông · Lê Chiêu Tông và Nhà Mạc · Xem thêm »

Lê Cung Hoàng

Lê Cung Hoàng (chữ Hán: 黎恭皇; 26 tháng 7, 1507 – 15 tháng 6, 1527), là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Hậu Lê, ở ngôi từ năm 1522 đến 1527, tổng cộng 5 năm.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Lê Cung Hoàng · Lê Cung Hoàng và Nhà Mạc · Xem thêm »

Lê Thánh Tông

Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Lê Thánh Tông · Lê Thánh Tông và Nhà Mạc · Xem thêm »

Lê Uy Mục

Lê Uy Mục (chữ Hán: 黎威穆; 5 tháng 5, 1488 – 1 tháng 12, 1509), đôi khi còn gọi là Mẫn Lệ công (愍厲公), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Lê Uy Mục · Lê Uy Mục và Nhà Mạc · Xem thêm »

Mạc Hiến Tông

Mạc Hiến Tông (chữ Hán: 莫憲宗, ? – 1546) là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi từ năm 1540 đến 1546.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Mạc Hiến Tông · Mạc Hiến Tông và Nhà Mạc · Xem thêm »

Mạc Mậu Hợp

Mạc Mậu Hợp (chữ Hán: 莫茂洽, 1560 – 1592) là vị Hoàng đế Đại Việt thứ năm của nhà Mạc thời Nam Bắc triều trong lịch sử Việt Nam.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Mạc Mậu Hợp · Mạc Mậu Hợp và Nhà Mạc · Xem thêm »

Mạc Thái Tông

Mạc Thái Tông (chữ Hán: 莫太宗; ? – 25 tháng 1, 1540), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Mạc Thái Tông · Mạc Thái Tông và Nhà Mạc · Xem thêm »

Mạc Thái Tổ

Một họa phẩm được in trong cuốn ''An Nam lai uy đồ sách'': Người bên trái là Thái thượng hoàng Mạc Đăng Dung. Mạc Thái Tổ (chữ Hán: 莫太祖; 23 tháng 11, 1483 - 22 tháng 8, 1541), tên thật là Mạc Đăng Dung (莫登庸), là nhà chính trị, hoàng đế sáng lập ra triều đại nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Mạc Thái Tổ · Mạc Thái Tổ và Nhà Mạc · Xem thêm »

Mạc Tuyên Tông

Mạc Tuyên Tông (莫宣宗) tên thật là Mạc Phúc Nguyên (chữ Hán: 莫福源, ? - 1561), là hoàng đế thứ tư nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi từ năm 1546 đến 1561, trị vì 15 năm.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Mạc Tuyên Tông · Mạc Tuyên Tông và Nhà Mạc · Xem thêm »

Ngô Miễn Thiệu

Ngô Miễn Thiệu (chữ Hán: 吳勉紹, 1498 hay 1499 - ?), người xã Tam Sơn, huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn, Kinh Bắc (nay thuộc xã Tam Sơn, huyện Từ Sơn, Bắc Ninh).

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Ngô Miễn Thiệu · Ngô Miễn Thiệu và Nhà Mạc · Xem thêm »

Nghệ An

Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Nghệ An · Nghệ An và Nhà Mạc · Xem thêm »

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Nguyễn Bỉnh Khiêm (chữ Hán: 阮秉謙; 1491–1585), tên huý là Nguyễn Văn Đạt (阮文達), tên tự là Hanh Phủ (亨甫), hiệu là Bạch Vân am cư sĩ (白雲庵居士), được các môn sinh tôn là Tuyết Giang phu tử (雪江夫子), là một trong những nhân vật có ảnh hưởng nhất của lịch sử cũng như văn hóa Việt Nam trong thế kỷ 16.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Nguyễn Bỉnh Khiêm · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Nhà Mạc · Xem thêm »

Nguyễn Giản Thanh

Nguyễn Giản Thanh (chữ Hán: 阮簡清; thường được gọi là Trạng Me; 1482–1552) là trạng nguyên khoa thi Đoan Khánh năm thứ tư (1508), đời vua Lê Uy Mục.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Nguyễn Giản Thanh · Nguyễn Giản Thanh và Nhà Mạc · Xem thêm »

Nhà Hậu Lê

Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Nhà Hậu Lê · Nhà Hậu Lê và Nhà Mạc · Xem thêm »

Nhà Lý

Nhà Lý (chữ Nôm: 家李) hoặc Lý triều (chữ Hán: 李朝) là triều đại trong nền quân chủ Việt Nam.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Nhà Lý · Nhà Lý và Nhà Mạc · Xem thêm »

Nhà Trần

Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Nhà Trần · Nhà Mạc và Nhà Trần · Xem thêm »

Thanh Hóa

Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Thanh Hóa · Nhà Mạc và Thanh Hóa · Xem thêm »

Trần Tất Văn

Trần Tất Văn (chữ Hán: 陳必聞, 1428-1527), người xã Nguyệt Áng, huyện An Lão, phủ Kinh Môn, Hải Dương (nay thuộc quận Kiến An, thành phố Hải Phòng), đỗ đầu đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ (Trạng nguyên) khoa tháng tư, Bính Tuất, Thống Nguyên năm thứ 5 (1526), đời Lê Cung Hoàng cùng Nguyễn Văn Du, Lưu Trung Doãn 3 người đỗ đệ nhất giáp tiến sĩ cập đệ; bọn Lê Quang Bí 4 người đỗ đệ nhị giáp tiến sĩ xuất thân; bọn Phạm Đình Quang 13 người đỗ đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân.

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Trần Tất Văn · Nhà Mạc và Trần Tất Văn · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Nhà Mạc

Danh sách Trạng nguyên Việt Nam có 201 mối quan hệ, trong khi Nhà Mạc có 153. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 6.78% = 24 / (201 + 153).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách Trạng nguyên Việt Nam và Nhà Mạc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: