Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Nguyệt Luân Lăng

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Nguyệt Luân Lăng

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) vs. Nguyệt Luân Lăng

Sau đây là danh sách truyền thống các Thiên hoàng Nhật Bản. là một khu lăng mộ của Hoàng gia Nhật Bản tại Higashiyama-ku, Kyoto.

Những điểm tương đồng giữa Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Nguyệt Luân Lăng

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Nguyệt Luân Lăng có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Thời kỳ Edo, Thời kỳ Kamakura, Thiên hoàng, Thiên hoàng Go-Horikawa, Thiên hoàng Go-Kōmyō, Thiên hoàng Go-Mizunoo, Thiên hoàng Go-Momozono, Thiên hoàng Go-Sai, Thiên hoàng Go-Sakuramachi, Thiên hoàng Higashiyama, Thiên hoàng Kōkaku, Thiên hoàng Kōmei, Thiên hoàng Meishō, Thiên hoàng Momozono, Thiên hoàng Nakamikado, Thiên hoàng Ninkō, Thiên hoàng Reigen, Thiên hoàng Sakuramachi, Thiên hoàng Shijō.

Thời kỳ Edo

, còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản từ năm 1603 đến năm 1868.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thời kỳ Edo · Nguyệt Luân Lăng và Thời kỳ Edo · Xem thêm »

Thời kỳ Kamakura

là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản đánh dấu sự thống trị của Mạc phủ Kamakura, chính thức thiết lập năm vào 1192 bởi shogun Kamakura đầu tiên Minamoto no Yoritomo.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thời kỳ Kamakura · Nguyệt Luân Lăng và Thời kỳ Kamakura · Xem thêm »

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Horikawa

là Thiên hoàng thứ 86 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Horikawa · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Go-Horikawa · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Kōmyō

là Thiên hoàng thứ 110 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Kōmyō · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Go-Kōmyō · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Mizunoo

là Thiên hoàng thứ 108 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Mizunoo · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Go-Mizunoo · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Momozono

Meyer, Eva-Maria.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Momozono · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Go-Momozono · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Sai

còn được gọi khác là là Thiên hoàng thứ 111 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Go-Sai kéo dài từ năm 1655 đến năm 1663Titsingh, Isaac.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Sai · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Go-Sai · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Sakuramachi

là Thiên hoàng thứ 117 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Sakuramachi · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Go-Sakuramachi · Xem thêm »

Thiên hoàng Higashiyama

là vị Thiên hoàng thứ 113 của Nhật BảnCơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō):, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Higashiyama · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Higashiyama · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōkaku

là vị Thiên hoàng thứ 119 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōkaku · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Kōkaku · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōmei

là vị Thiên hoàng thứ 121 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōmei · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Kōmei · Xem thêm »

Thiên hoàng Meishō

là Thiên hoàng thứ 109 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Meishō · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Meishō · Xem thêm »

Thiên hoàng Momozono

Momozono (桃園 Momozono- tennō ?, Ngày 14 tháng 4 năm 1741 - 31 tháng 8 năm 1762) là Thiên hoàng thứ 116 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Momozono · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Momozono · Xem thêm »

Thiên hoàng Nakamikado

Nakamikado (中御門 Nakamikado- tennō ?, 14 Tháng 1 năm 1702 - 10 tháng 5 năm 1737) là Thiên hoàng thứ 114 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thốngPonsonby-Fane, Richard.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Nakamikado · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Nakamikado · Xem thêm »

Thiên hoàng Ninkō

là vị Thiên hoàng thứ 120 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ninkō · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Ninkō · Xem thêm »

Thiên hoàng Reigen

Reigen (霊元 Reigen- tennō ?, 09 Tháng 7 năm 1654 - 24 tháng 9 năm 1732) là Thiên hoàng thứ 112 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Reigen · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Reigen · Xem thêm »

Thiên hoàng Sakuramachi

Sakuramachi (Sakuramachi-tennō ?, 08 Tháng 2 năm 1720 - 28 tháng năm 1750) là Thiên hoàng thứ 115 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Sakuramachi · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Sakuramachi · Xem thêm »

Thiên hoàng Shijō

là Thiên hoàng thứ 87 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Shijō · Nguyệt Luân Lăng và Thiên hoàng Shijō · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Nguyệt Luân Lăng

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) có 308 mối quan hệ, trong khi Nguyệt Luân Lăng có 24. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 5.72% = 19 / (308 + 24).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Nguyệt Luân Lăng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: