Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

DNA và Trình tự axit nucleic

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa DNA và Trình tự axit nucleic

DNA vs. Trình tự axit nucleic

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus. Electropherogram printout from automated sequencer showing part of a DNA sequence Trong di truyền học, một trình tự axit nucleic, trình tự ADN hay trình tự di truyền là chuỗi các ký tự liên tiếp nhau nhằm biểu diễn cấu trúc chính của một dải hay phân tử ADN thực hoặc tổng hợp, mà có khả năng mang thông tin về gen và di truyền.

Những điểm tương đồng giữa DNA và Trình tự axit nucleic

DNA và Trình tự axit nucleic có 10 điểm chung (trong Unionpedia): Adenine, Cytosine, Dự án bản đồ gen người, Di truyền, Gen, Guanine, Mã di truyền, Nucleotide, Thông tin, Thymine.

Adenine

Adenine (a-đê-nin) là một trong hai loại nucleobase thuộc nhóm purine là thành phần tạo nên các nucleotide trong các nucleic acid (DNA và RNA).

Adenine và DNA · Adenine và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »

Cytosine

Cytosine (đọc là xi-tô-zin, kí hiệu là C hoặc X) là một trong năm loại nucleobase chính dùng để lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền trong tế bào, cụ thể là trong các nucleic acid DNA và RNA.

Cytosine và DNA · Cytosine và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »

Dự án bản đồ gen người

Quá trình tự nhân đôi DNA. Dự án Bản đồ gen Người (tiếng Anh: Human Genome Project - HGP) là một dự án nghiên cứu khoa học mang tầm quốc tế.

DNA và Dự án bản đồ gen người · Dự án bản đồ gen người và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »

Di truyền

Di truyền là hiện tượng chuyển những tính trạng của cha mẹ cho con cái thông qua gen của cha mẹ.

DNA và Di truyền · Di truyền và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »

Gen

Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.

DNA và Gen · Gen và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »

Guanine

Guanine (gu-a-nin) là một trong năm loại nucleobase chính có trong các nucleic acid (Ví dụ, DNA và RNA).

DNA và Guanine · Guanine và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »

Mã di truyền

Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.

DNA và Mã di truyền · Mã di truyền và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »

Nucleotide

Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.

DNA và Nucleotide · Nucleotide và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »

Thông tin

Thông tin (inform) có nghĩa là thông báo tin tức.

DNA và Thông tin · Thông tin và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »

Thymine

Thymine (C5H6N2O2) (hoặc ti-min), hay còn gọi là 5-methyluracil, là một nucleobase thuộc nhóm pyrimidine.

DNA và Thymine · Thymine và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa DNA và Trình tự axit nucleic

DNA có 200 mối quan hệ, trong khi Trình tự axit nucleic có 14. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 4.67% = 10 / (200 + 14).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa DNA và Trình tự axit nucleic. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »