Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

DNA và Phân tử sinh học

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa DNA và Phân tử sinh học

DNA vs. Phân tử sinh học

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus. giải Nobel Hóa học. Phân tử sinh học là bất kỳ phân tử hữu cơ được sản xuất bởi một sinh vật sống, bao gồm các phân tử lớn như protein cao phân tử, polysaccharides, và axit nucleic, cũng như các phân tử nhỏ như metabolit, metabolit thứ cấp, và các sản phẩm tự nhiên.

Những điểm tương đồng giữa DNA và Phân tử sinh học

DNA và Phân tử sinh học có 19 điểm chung (trong Unionpedia): ARN, Axit amin, Axit nucleic, Cacbon, Hợp chất hữu cơ, Liên kết cộng hóa trị, Lipid, Monome, Monosaccharide, Nucleotide, Phân tử, Phốtpho, Polyme, Polysaccharide, Protein, Sự sống, Sinh học phân tử, Sinh vật, Trao đổi chất.

ARN

Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.

ARN và DNA · ARN và Phân tử sinh học · Xem thêm »

Axit amin

Cấu trúc chung của một phân tử axit amin, với nhóm amin ở bên trái và nhóm axit cacbonxylic ở bên phải. Nhóm R tùy vào từng axit amin cụ thể. pH của cơ thể sống bằng 7,4 Axit amin (bắt nguồn từ danh xưng Pháp ngữ acide aminé),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Axit amin và DNA · Axit amin và Phân tử sinh học · Xem thêm »

Axit nucleic

Một axít nucleic là một đại phân tử sinh học có phân tử lượng lớn (tiếng Anh: high-molecular-weight biochemichal macromolecule) được cấu tạo từ các chuỗi nucleotide nhằm truyền tải thông tin di truyền (genetic information).

Axit nucleic và DNA · Axit nucleic và Phân tử sinh học · Xem thêm »

Cacbon

Cacbon (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbone /kaʁbɔn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Cacbon và DNA · Cacbon và Phân tử sinh học · Xem thêm »

Hợp chất hữu cơ

Mêtan - Một trong những hợp chất hữu cơ đơn giản nhất Các hợp chất hữu cơ là một lớp lớn của các hợp chất hóa học mà các phân tử của chúng có chứa cacbon, ngoại trừ các cacbua, cacbonat, cacbon ôxít (mônôxít và điôxít),xyanua.

DNA và Hợp chất hữu cơ · Hợp chất hữu cơ và Phân tử sinh học · Xem thêm »

Liên kết cộng hóa trị

Liên kết cộng hóa trị, còn gọi là liên kết phân tử là một liên kết hóa học được hình thành bằng việc dùng chung một hay nhiều cặp electron giữa các nguyên t. Những cặp electron này được gọi là cặp electron dùng chung, và sự cân bằng lực hút và lực đẩy giữa các nguyên tử trong khi chia sẻ các electron được gọi là liên kết cộng hóa trị.

DNA và Liên kết cộng hóa trị · Liên kết cộng hóa trị và Phân tử sinh học · Xem thêm »

Lipid

Cấu trúc phân tử của một lipit Trong hóa học, lipit nghĩa là hợp chất béo, và là hợp chất hữu cơ đa chức (chứa nhiều nhóm chức giống nhau).

DNA và Lipid · Lipid và Phân tử sinh học · Xem thêm »

Monome

Monome (tiếng Anh: monomer), phát âm là mŏn'ə-mər (từ Tiếng Hy Lạp mono "một" và meros "phần") là một phân tử có liên kết hóa học tới các nguyên tử khác để hình thành polyme.

DNA và Monome · Monome và Phân tử sinh học · Xem thêm »

Monosaccharide

Monosaccharide (tên Việt hóa Monosaccarit, từ mono:đơn, sacchar: đường ở tiếng Hy Lạp) hay đường đơn là đơn vị cơ bản nhất của các carbohydrate quan trọng trong sinh học.

DNA và Monosaccharide · Monosaccharide và Phân tử sinh học · Xem thêm »

Nucleotide

Nucleotide (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate.

DNA và Nucleotide · Nucleotide và Phân tử sinh học · Xem thêm »

Phân tử

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất Mô hình phân tử nước H2O Phân tử là một nhóm trung hòa điện tích có nhiều hơn 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học.

DNA và Phân tử · Phân tử và Phân tử sinh học · Xem thêm »

Phốtpho

Phốtpho, (từ tiếng Hy Lạp: phôs có nghĩa là "ánh sáng" và phoros nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu P và số nguyên tử 15.

DNA và Phốtpho · Phân tử sinh học và Phốtpho · Xem thêm »

Polyme

Hình dạng phân tử Polyme Polime (tiếng Anh: "polymer") là khái niệm được dùng cho các hợp chất cao phân tử (hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản).

DNA và Polyme · Phân tử sinh học và Polyme · Xem thêm »

Polysaccharide

Cấu trúc 3D của cellulose, một polysaccharide beta-glucan. Amylose là một polymer tuyến tính của glucose chủ yếu kết nối bằng liên kết α(1→4). Nó có thể gồm hàng ngàn đơn vị glucose. Nó là một trong hai thành phần của tinh bột, thành phần kia là amylopectin. Polysaccharide là phân tử carbohydrate cao phân tử gồm chuỗi dài của đơn vị monosaccharide liên kết với nhau bằng mối liên kết glycosidic và thủy phân cung cấp cho các thành phần hoặc monosaccharide oligosaccharide.

DNA và Polysaccharide · Phân tử sinh học và Polysaccharide · Xem thêm »

Protein

nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.

DNA và Protein · Phân tử sinh học và Protein · Xem thêm »

Sự sống

Sự sống, Sống hay Cuộc sống là một đặc điểm phân biệt các thực thể vật chất có cơ chế sinh học, (ví dụ như khả năng tự duy trì, hay truyền tín hiệu), tách biệt chúng với các vật thể không có những cơ chế đó hoặc đã ngừng hoạt động, những vật đó được gọi là vô sinh hay vô tri thức.

DNA và Sự sống · Phân tử sinh học và Sự sống · Xem thêm »

Sinh học phân tử

Sinh học phân tử (Molecular Biology) là một môn khoa học nghiên cứu giới sinh vật ở mức độ phân t. Phạm vi nghiên cứu của môn này có phần trùng lặp với các ngành khác trong sinh học đặc biệt là di truyền học và hóa sinh.

DNA và Sinh học phân tử · Phân tử sinh học và Sinh học phân tử · Xem thêm »

Sinh vật

Trong sinh học và sinh thái học, sinh vật là một cơ thể sống.

DNA và Sinh vật · Phân tử sinh học và Sinh vật · Xem thêm »

Trao đổi chất

Trao đổi chất hay biến dưỡng là những quá trình sinh hoá xảy ra trong cơ thể sinh vật với mục đích sản sinh nguồn năng lượng nuôi sống tế bào (quá trình dị hoá) hoặc tổng hợp những vật chất cấu tạo nên tế bào (quá trình đồng hoá), đó là nền tảng của mọi hiện tượng sinh học.

DNA và Trao đổi chất · Phân tử sinh học và Trao đổi chất · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa DNA và Phân tử sinh học

DNA có 200 mối quan hệ, trong khi Phân tử sinh học có 35. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 8.09% = 19 / (200 + 35).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa DNA và Phân tử sinh học. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: