Những điểm tương đồng giữa Cử (nước) và Sơn Đông
Cử (nước) và Sơn Đông có 23 điểm chung (trong Unionpedia): Đằng (nước), Chiến Quốc, Chu Vũ vương, Chư hầu nhà Chu, Chư Thành, Duy Phường, Hà Nam (Trung Quốc), Hoài Hà, Huyện (Trung Quốc), Lai (nước), Lỗ (nước), Nghi Thủy, Lâm Nghi, Nhà Hạ, Nhà Thương, Sở (nước), Tả truyện, Tần (nước), Tề (nước), Tề Linh công, Thiên hạ, Thiếu Hạo, Trung Nguyên, Xuân Thu.
Đằng (nước)
Nước Đằng (chữ Hán: 滕國; bính âm: Ténggúo, từ năm 1046 TCN – 414 TCN) là một nước chư hầu cổ đại của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, theo 《Hán Thư.
Cử (nước) và Đằng (nước) · Sơn Đông và Đằng (nước) ·
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Cử (nước) · Chiến Quốc và Sơn Đông ·
Chu Vũ vương
Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Vũ vương và Cử (nước) · Chu Vũ vương và Sơn Đông ·
Chư hầu nhà Chu
Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Chư hầu nhà Chu và Cử (nước) · Chư hầu nhà Chu và Sơn Đông ·
Chư Thành
Chư Thành (tiếng Trung: 诸城市, Hán Việt: Chư Thành thị) là một thị xã của địa cấp thị Duy Phường, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chư Thành và Cử (nước) · Chư Thành và Sơn Đông ·
Duy Phường
Duy Phường là một địa cấp thị ở trung tâm tỉnh Sơn Đông Trung Quốc.
Cử (nước) và Duy Phường · Duy Phường và Sơn Đông ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Cử (nước) và Hà Nam (Trung Quốc) · Hà Nam (Trung Quốc) và Sơn Đông ·
Hoài Hà
Sông Hoài (tiếng Trung: 淮河 hoặc 淮水, âm Hán-Việt: Hoài Hà hoặc Hoài Thủy) là con sông lớn thứ ba ở Trung Quốc sau Dương Tử và Hoàng Hà.
Cử (nước) và Hoài Hà · Hoài Hà và Sơn Đông ·
Huyện (Trung Quốc)
Huyện (tiếng Trung: 县, bính âm: xiàn) là một cấp thứ ba trong phân cấp hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, một cấp được gọi là "cấp huyện" và cũng có các huyện tự trị, thành phố cấp huyện, kỳ, kỳ tự trị, và khu.
Cử (nước) và Huyện (Trung Quốc) · Huyện (Trung Quốc) và Sơn Đông ·
Lai (nước)
Lai là một vương quốc Đông Di nằm ở phía đông tỉnh Sơn Đông ngày nay.
Cử (nước) và Lai (nước) · Lai (nước) và Sơn Đông ·
Lỗ (nước)
Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.
Cử (nước) và Lỗ (nước) · Lỗ (nước) và Sơn Đông ·
Nghi Thủy, Lâm Nghi
Nghi Thủy (tiếng Trung: 沂水县, Hán Việt: Nghi Thủy huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cử (nước) và Nghi Thủy, Lâm Nghi · Nghi Thủy, Lâm Nghi và Sơn Đông ·
Nhà Hạ
Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.
Cử (nước) và Nhà Hạ · Nhà Hạ và Sơn Đông ·
Nhà Thương
Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.
Cử (nước) và Nhà Thương · Nhà Thương và Sơn Đông ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Cử (nước) và Sở (nước) · Sơn Đông và Sở (nước) ·
Tả truyện
nhỏ Tả truyện (tiếng Trung Quốc: 左傳; bính âm: Zuo Zhuan; Wade-Giles: Tso Chuan) hay Tả thị Xuân Thu là tác phẩm sớm nhất của Trung Quốc viết về lịch sử phản ánh giai đoạn từ năm 722 TCN đến năm 468 TCN.
Cử (nước) và Tả truyện · Sơn Đông và Tả truyện ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Cử (nước) và Tần (nước) · Sơn Đông và Tần (nước) ·
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Cử (nước) và Tề (nước) · Sơn Đông và Tề (nước) ·
Tề Linh công
Tề Linh công (chữ Hán: 齊靈公; cai trị: 581 TCN – 554 TCN), tên thật là Khương Hoàn (姜環), là vị vua thứ 24 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Cử (nước) và Tề Linh công · Sơn Đông và Tề Linh công ·
Thiên hạ
Thiên Hạ theo cách nhìn của người Trung Quốc Thiên hạ (tiếng Trung: 天下; pinyin: tiān xià) là cụm từ trong tiếng Trung và là một khái niệm văn hóa của Trung Quốc.
Cử (nước) và Thiên hạ · Sơn Đông và Thiên hạ ·
Thiếu Hạo
Thiếu Hạo (chữ Hán: 少昊), còn gọi là Thanh Dương Thị (青陽氏), Cùng Tang Thị (窮桑氏), Kim Thiên Thị (金天氏), Vân Dương Thị (雲陽氏) hoặc Chu Tuyên (朱宣), là một vị vua huyền thoại của Trung Quốc, một trong Ngũ Đế.
Cử (nước) và Thiếu Hạo · Sơn Đông và Thiếu Hạo ·
Trung Nguyên
Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.
Cử (nước) và Trung Nguyên · Sơn Đông và Trung Nguyên ·
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Cử (nước) và Sơn Đông
- Những gì họ có trong Cử (nước) và Sơn Đông chung
- Những điểm tương đồng giữa Cử (nước) và Sơn Đông
So sánh giữa Cử (nước) và Sơn Đông
Cử (nước) có 69 mối quan hệ, trong khi Sơn Đông có 267. Khi họ có chung 23, chỉ số Jaccard là 6.85% = 23 / (69 + 267).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Cử (nước) và Sơn Đông. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: