Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Cộng đồng Pháp ngữ

Mục lục Cộng đồng Pháp ngữ

Biểu trưng của cộng đồng Pháp ngữ La Francophonie (tên chính thức: Tổ chức Quốc tế của các quốc gia nói tiếng Pháp, Organisation internationale de la Francophonie) là cộng đồng các quốc gia và vùng lãnh thổ có sử dụng tiếng Pháp hay gọi tắt là Cộng đồng Pháp ngữ.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 68 quan hệ: Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc, Bénin, Beirut, Bucharest, Burkina Faso, Canada, Cộng đồng người Bỉ nói tiếng Pháp, Chính trị, Congo, Cotonou, Dakar, Dân chủ, Dân tộc, Giáo dục, Hà Nội, Kinh tế, Kinshasa, Léopold Sédar Senghor, Lịch sử, Liên bang Đông Dương, Liban, Madagascar, Mauritius, Montreux, Ngôn ngữ, Nhân quyền, Ouagadougou, Pháp, Québec, Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Quốc gia, România, Sénégal, Tổng thống Pháp, Thành phố Québec, Thụy Sĩ, Thuộc địa, Tiếng Albania, Tiếng Ả Rập, Tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Bulgaria, Tiếng Catalunya, Tiếng Digan, Tiếng Khmer, Tiếng Lào, Tiếng Pháp, Tiếng Việt, Văn hóa, Versailles, Việt Nam, ... Mở rộng chỉ mục (18 hơn) »

  2. Quan sát viên Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc
  3. Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Pháp
  4. Tổ chức thành lập năm 1970

Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc

Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc (tiếng Anh: United Nations General Assembly, viết tắt UNGA/GA) là một trong 5 cơ quan chính của Liên Hiệp Quốc.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc

Bénin

Không nên nhầm lẫn với Vương quốc Benin, hiện ở vùng Benin của Nigeria, hay Thành phố Benin tại vùng đó Bénin (tiếng Việt đọc là Bê-nanh), tên chính thức Cộng hoà Bénin (tiếng Pháp: République du Bénin), là một quốc gia Tây Phi, tên cũ là Dahomey (cho tới năm 1975) hay Dahomania.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Bénin

Beirut

Beirut hay Bayrūt, Beirut (بيروت), đôi khi được gọi bằng tên tiếng Pháp của nó là Beyrouth là thủ đô và là thành phố lớn nhất Liban, tọa lạc bên Địa Trung Hải, là thành phố cảng chính của quốc gia này.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Beirut

Bucharest

Bucharest (tiếng România: București, trong tiếng Việt thường được gọi là Bu-ca-rét do ảnh hưởng từ tên tiếng Pháp Bucarest) là thủ đô và là trung tâm thương mại và công nghiệp của România.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Bucharest

Burkina Faso

Bản đồ Burkina Faso Burkina Faso (phiên âm Tiếng Việt: Buốc-ki-na Pha-xô) là một quốc gia nằm ở Tây Phi.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Burkina Faso

Canada

Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Canada

Cộng đồng người Bỉ nói tiếng Pháp

Tại Bỉ, Cộng đồng nói tiếng Pháp (Communauté française); đề cập đến một trong ba cộng đồng ngôn ngữ hiến định.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Cộng đồng người Bỉ nói tiếng Pháp

Chính trị

Chính trị (tiếng Anhː Politics) là hoạt động trong lĩnh vực quan hệ giữa các giai cấp, cũng như các dân tộc và các quốc gia với vấn đề giành, giữ, tổ chức và sử dụng quyền lực Nhà nước; là sự tham gia của nhân dân vào công việc của Nhà nước và xã hội, là hoạt động chính trị thực tiễn của giai cấp, các đảng phái chính trị, các nhà nước nhằm tìm kiếm những khả năng thực hiện đường lối và những mục tiêu đã đề ra nhằm thỏa mãn lợi ích Từ khi xuất hiện, chính trị đã có ảnh hưởng to lớn tới quá trình tồn tại và phát triển của mỗi cộng đồng, mỗi quốc gia, dân tộc và toàn nhân loại.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Chính trị

Congo

Congo có thể là.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Congo

Cotonou

200px Cotonou là thủ đô kinh tế của Bénin, cũng là thành phố lớn nhất quốc gia này.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Cotonou

Dakar

N'gor - a northern suburb of Dakar, near the Yoff Airport Dakar là thành phố phía Tây Sénégal tọa lạc trên mũi của Bán đảo Vert (điểm cực Tây của lục địa châu Phi), nằm bên bờ Đại Tây Dương.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Dakar

Dân chủ

Dân chủ là một phương pháp ra quyết định tập thể trong đó mọi thành viên đều có quyền ngang nhau khi tham gia ra quyết địnhChristiano, Tom,, Stanford Encyclopedia of Philosophy (Spring 2015 Edition).

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Dân chủ

Dân tộc

Khái niệm dân tộc trong tiếng Việt có thể đề cập đến các nghĩa sau.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Dân tộc

Giáo dục

Học sinh ngồi dưới bóng râm ở Bamozai, gần Gardez, tỉnh Paktya, Afghanistan. Giáo dục (tiếng Anh: education) theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm người được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Giáo dục

Hà Nội

Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Hà Nội

Kinh tế

Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Kinh tế

Kinshasa

Kinshasa, trước đây gọi là Léopoldville (tiếng Pháp) hay (tiếng Hà Lan), là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Congo, tọa lạc bên sông Congo.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Kinshasa

Léopold Sédar Senghor

Léopold Sédar Senghor (9 tháng 10 năm 1906 – 20 tháng 12 năm 2001) là một nhà thơ, chính trị gia, và nhà lý luận văn hóa người Senegal.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Léopold Sédar Senghor

Lịch sử

''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Lịch sử

Liên bang Đông Dương

Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp và Anh ở Đông Nam Á Liên bang Đông Dương thuộc Pháp vào năm 1905. Bản đồ này bao gồm cả lãnh thổ của Xiêm (màu tím) thuộc "vùng ảnh hưởng" của Pháp.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Liên bang Đông Dương

Liban

Liban (phiên âm: Li-băng; لبنان; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; Liban), tên đầy đủ Cộng hoà Liban (الجمهورية اللبنانية; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; République libanaise), là một quốc gia nhỏ tại vùng Trung Đông.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Liban

Madagascar

Madagascar, tên chính thức là nước Cộng hòa Madagascar (phiên âm tiếng Việt: Ma-đa-ga-xca; Repoblikan'i Madagasikara; République de Madagascar) và trước đây gọi là nước Cộng hòa Malagasy, là một đảo quốc trên Ấn Độ Dương, ngoài khơi bờ biển đông nam bộ của đại lục châu Phi.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Madagascar

Mauritius

Cộng hòa Maurice (tiếng Pháp: République de Maurice) là đảo quốc nằm hướng tây nam Ấn Độ Dương, cách đảo Madagascar khoảng 900 km về hướng đông.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Mauritius

Montreux

Montreux là một khu tự quản ở huyện Riviera-Pays-d'Enhaut trong bang Vaud, Thụy Sĩ Montreux tọa lạc ở bên hồ Geneva tại chân núi Alps và có dân số (thời điểm tháng 12/2014) là 26.208 người và gần 90.000 người ở vùng đô thị.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Montreux

Ngôn ngữ

Ngôn ngữ là hệ thống phức tạp con người sử dụng để liên lạc hay giao tiếp với nhau cũng như chỉ chính năng lực của con người có khả năng sử dụng 1 hệ thống như vậy.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Ngôn ngữ

Nhân quyền

chim hòa bình và bàn tay Nhân quyền (hay quyền con người; tiếng Anh: human rights) là những quyền tự nhiên của con người và không bị tước bỏ bởi bất cứ ai và bất cứ chính thể nào.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Nhân quyền

Ouagadougou

Ouagadougou (tiếng Mossi) là thủ đô của Burkina Faso và là trung tâm hành chính, văn hóa, và kinh tế của đất nước.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Ouagadougou

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Pháp

Québec

Québec (tiếng Anh: Quebec; phát âm là kê-béc, không phải là qué-béc), có diện tích gần 1,5 triệu km² - tức là gần gấp 3 lần nước Pháp hay 7 lần xứ Anh - và là tỉnh bang lớn nhất của Canada tính về diện tích.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Québec

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

Tòa nhà trụ sở chính của Quỹ tiền tệ quốc tế tại Washington, D.C. Số liệu của IMF năm 2006 về danh sách các quốc gia theo tổng sản phẩm nội địa tính theo đầu người. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (tiếng Anh: International Monetary Fund, viết tắt IMF) là một tổ chức quốc tế giám sát hệ thống tài chính toàn cầu bằng cách theo dõi tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán, cũng như hỗ trợ kỹ thuật và giúp đỡ tài chính khi có yêu cầu.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Quỹ Tiền tệ Quốc tế

Quốc gia

Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị, trừu tượng về tinh thần, tình cảm và pháp lý, để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết qua quá trình lịch sử lập quốc, và những con người chấp nhận nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc đó cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau chia sẻ quá khứ cũng như hiện tại và cùng nhau xây dựng một tương lai chung trên vùng lãnh thổ có chủ quyền.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Quốc gia

România

România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và România

Sénégal

Sénégal, tên chính thức Cộng hòa Sénégal (phiên âm: Xê-nê-gan), là một quốc gia tại Tây Phi.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Sénégal

Tổng thống Pháp

thumb Tổng thống Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: Président de la République française), thường được gọi là Tổng thống Pháp, là vị nguyên thủ quốc gia được dân bầu của đất nước này.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Tổng thống Pháp

Thành phố Québec

Lâu đài Fontenac Thành phố Québec là trung tâm chính trị của tỉnh bang Québec, Canada.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Thành phố Québec

Thụy Sĩ

Thụy Sĩ, tên chính thức Liên bang Thụy Sĩ, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Thụy Sĩ

Thuộc địa

Trong chính trị và lịch sử, thuộc địa là một vùng lãnh thổ chịu sự cai trị trực tiếp về chính trị của một quốc gia khác.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Thuộc địa

Tiếng Albania

Tiếng Albania (shqip hay gjuha shqipe) là một ngôn ngữ Ấn-Âu với hơn năm triệu người nói, chủ yếu sinh sống tại Albania, Kosovo, Cộng hòa Macedonia, và Hy Lạp, và một số nơi có kiều dân Albania, gồm Montenegro và thung lũng Preševo của Serbia.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Tiếng Albania

Tiếng Ả Rập

Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Tiếng Ả Rập

Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português hay đầy đủ là língua portuguesa) là một ngôn ngữ Rôman được sử dụng chủ yếu ở Angola, Brasil, Cabo Verde, Đông Timor, Guiné-Bissau, Guinea Xích Đạo, Mozambique, Bồ Đào Nha, São Tomé và Príncipe, đặc khu hành chính Macao của Trung Quốc và một số thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha tại Ấn Đ.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bulgaria

Tiếng Bungary (български, bǎlgarski) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, một thành viên của nhánh Xlavơ.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Tiếng Bulgaria

Tiếng Catalunya

Tiếng Catalunya (català, hay) là một ngôn ngữ Rôman, ngôn ngữ dân tộc và là ngôn ngữ chính thức của Andorra, và là một ngôn ngữ đồng chính thức ở những cộng đồng tự trị Tây Ban Nha là Catalunya, quần đảo Baleares và cộng đồng Valencia (nơi người ta gọi nó là Valencià ("tiếng València")), cũng như ở thành phố Alghero trên đảo thuộc Ý là Sardegna.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Tiếng Catalunya

Tiếng Digan

Ngôn ngữ Digan, hoặc ngôn ngữ Romani (/roʊməni/), hoặc ngôn ngữ Gypsy (tiếng Digan: ćhib romani) là một số ngôn ngữ của người Digan, thuộc ngữ chi Ấn-Arya trong hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Tiếng Digan

Tiếng Khmer

Tiếng Khmer, tiếng Khơ Me hay tiếng Campuchia (tên tiếng Khmer ភាសាខ្មែរ, trang trọng hơn ខេមរភាសា) là ngôn ngữ của người Khmer và là ngôn ngữ chính thức của Campuchia.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Tiếng Khmer

Tiếng Lào

Tiếng Lào (tên gốc: ພາສາລາວ; phát âm: phasa lao) là ngôn ngữ chính thức của Lào.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Tiếng Lào

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Tiếng Pháp

Tiếng Việt

Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Tiếng Việt

Văn hóa

Nghệ thuật Ai Cập cổ đại Văn hóa là khái niệm mang nội hàm rộng với rất nhiều cách hiểu khác nhau, liên quan đến mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần của con người.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Văn hóa

Versailles

Versailles là tỉnh lỵ của tỉnh Yvelines, thuộc vùng hành chính Île-de-France của nước Pháp, có dân số là 85.726 người (thời điểm 1999).

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Versailles

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Việt Nam

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nhà nước ở Đông Nam Á, được Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố thành lập ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Hà Nội.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Victor Ginsburgh

Victor Alexandre Ginsburgh (sinh 1939 ở Rwanda) là một nhà kinh tế học người Bỉ-Do Thái có gốc Áo.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và Victor Ginsburgh

1880

Năm 1880 (MDCCCLXXX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 1880

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 1970

1986

Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 1986

1987

Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 1987

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 1989

1991

Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 1991

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 1993

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 1995

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 1997

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 1999

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 2002

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 2004

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 2006

2008

2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 2008

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 2010

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Cộng đồng Pháp ngữ và 2012

Xem thêm

Quan sát viên Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc

Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Pháp

Tổ chức thành lập năm 1970

Còn được gọi là Cộng đồng các nước nói tiếng Pháp, Cộng đồng các quốc gia nói tiếng Pháp, Francophonie, La Francophonie, Organisation internationale de la Francophonie, Tổ chức Quốc tế Pháp ngữ.

, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Victor Ginsburgh, 1880, 1970, 1986, 1987, 1989, 1991, 1993, 1995, 1997, 1999, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012.