Những điểm tương đồng giữa Cấp Ảm và Hán thư
Cấp Ảm và Hán thư có 23 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trọng Thư, Chu Bột, Hán Cảnh Đế, Hán Minh Đế, Hán Vũ Đế, Hán Văn Đế, Hậu Hán thư, Hung Nô, Lã hậu, Lịch sử Trung Quốc, Loan Bố, Mân Việt, Nhà Đường, Nhà Hán, Phùng Phụng Thế, Quý Bố, Sử Ký (định hướng), Tào Tham, Tiêu Hà, Trần Dư, Trương Nhĩ, Vệ Thanh, Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế).
Đổng Trọng Thư
Đổng Trọng Thư Đổng Trọng Thư (179 TCN - 104 TCN) là nhà triết học duy tâm thời Tây Hán, một đại diện tiêu biểu của Nho học.
Cấp Ảm và Đổng Trọng Thư · Hán thư và Đổng Trọng Thư ·
Chu Bột
Chu Bột (chữ Hán: 周勃, ?- 169 TCN), người quận Bái, là tướng lĩnh, chính trị gia thời Hán Sở và là khai quốc công thần của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Bột và Cấp Ảm · Chu Bột và Hán thư ·
Hán Cảnh Đế
Hán Cảnh Đế (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là Lưu Khải (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 157 TCN đến năm 141 TCN, tổng cộng 16 năm.
Cấp Ảm và Hán Cảnh Đế · Hán Cảnh Đế và Hán thư ·
Hán Minh Đế
Hán Minh Đế (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75) là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán, cũng như là hoàng đế thứ 17 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 57 đến năm 75, tổng cộng 18 năm.
Cấp Ảm và Hán Minh Đế · Hán Minh Đế và Hán thư ·
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Cấp Ảm và Hán Vũ Đế · Hán Vũ Đế và Hán thư ·
Hán Văn Đế
Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.
Cấp Ảm và Hán Văn Đế · Hán Văn Đế và Hán thư ·
Hậu Hán thư
Hậu Hán Thư (tiếng Trung Quốc: 後漢書/后汉书) là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và văn bản trước đó làm nguồn thông tin.
Cấp Ảm và Hậu Hán thư · Hán thư và Hậu Hán thư ·
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Cấp Ảm và Hung Nô · Hán thư và Hung Nô ·
Lã hậu
Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Cấp Ảm và Lã hậu · Hán thư và Lã hậu ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Cấp Ảm và Lịch sử Trung Quốc · Hán thư và Lịch sử Trung Quốc ·
Loan Bố
Loan Bố (chữ Hán: 欒布; ? - 152 TCN) là tướng thời Hán Sở và sau phục vụ cho nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Cấp Ảm và Loan Bố · Hán thư và Loan Bố ·
Mân Việt
nước Trường Sa Vương quốc Mân Việt (chữ Hán giản thể: 闽越; chữ Hán phồn thể: 閩越; Bính âm: Mǐnyuè) là một vương quốc cổ đặt tại nơi mà ngày nay là tỉnh Phúc Kiến, miền nam Trung Quốc.
Cấp Ảm và Mân Việt · Hán thư và Mân Việt ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Cấp Ảm và Nhà Đường · Hán thư và Nhà Đường ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Cấp Ảm và Nhà Hán · Hán thư và Nhà Hán ·
Phùng Phụng Thế
Phùng Phụng Thế (chữ Hán: 馮奉世; ? – 39 TCN), tên tự là Tử Minh, người huyện Lộ quận Thượng Đảng, tướng lĩnh thời Tây Hán.
Cấp Ảm và Phùng Phụng Thế · Hán thư và Phùng Phụng Thế ·
Quý Bố
Quý Bố là tướng phục vụ chính quyền Tây Sở và nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Cấp Ảm và Quý Bố · Hán thư và Quý Bố ·
Sử Ký (định hướng)
Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.
Cấp Ảm và Sử Ký (định hướng) · Hán thư và Sử Ký (định hướng) ·
Tào Tham
Tào Tham (chữ Hán: 曹参; ?-190 TCN) tự là Kính Bá, người huyện Bái (nay là huyện Bái, tỉnh Giang Tô), là công thần khai quốc nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Cấp Ảm và Tào Tham · Hán thư và Tào Tham ·
Tiêu Hà
Tiêu Hà (chữ Hán: 蕭何; ? - 193 TCN) là một Thừa tướng nổi tiếng của nhà Hán, có công rất lớn giúp Hán Cao Tổ Lưu Bang xây dựng sự nghiệp trong thời kỳ Hán Sở tranh hùng. Công lao của Tiêu Hà cùng với Trương Lương và Hàn Tín khiến người đời xếp ông cùng Trương Lương và Hàn Tín thành bộ 3 giúp nhà Hán, gọi là Hán sơ Tam kiệt (汉初三杰). Hậu thế có câu "Phi Tam kiệt tất vô Hán thất" (nghĩa là không có tam kiệt trợ giúp thì không có triều Hán) để tỏ rõ tầm quan trọng của bộ 3 này. Ông cũng là người có công giúp Hàn Tín đến với Lưu Bang nhưng đồng thời cũng có phần nào trách nhiệm trong cái chết của Hàn Tín, việc này đã trở thành một ngạn ngữ của Trung Quốc "Thành dã Tiêu Hà, bại dã Tiêu Hà" (成也蕭何,敗也蕭何).
Cấp Ảm và Tiêu Hà · Hán thư và Tiêu Hà ·
Trần Dư
Trần Dư (陳餘; ?-204 TCN) là tướng nước Triệu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc, xuất thân từ Đại Lương (nước Nguỵ).
Cấp Ảm và Trần Dư · Hán thư và Trần Dư ·
Trương Nhĩ
Trương Nhĩ (chữ Hán: 張耳; ?-202 TCN) là tướng nước Triệu và vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc, xuất thân từ Đại Lương (nước Nguỵ).
Cấp Ảm và Trương Nhĩ · Hán thư và Trương Nhĩ ·
Vệ Thanh
Vệ Thanh (Trung văn giản thể: 卫青, phồn thể: 衛青, ?-106 TCN), còn gọi là Trịnh Thanh, nguyên là người huyện Bình Dương, Hà Đông, tên tự là Trọng Khanh (仲卿), là tướng lĩnh nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, em trai của hoàng hậu Vệ Tử Phu.
Cấp Ảm và Vệ Thanh · Hán thư và Vệ Thanh ·
Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế)
Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu (chữ Hán: 孝景王皇后; ? - 126 TCN), thường gọi Hiếu Cảnh hoàng thái hậu (孝景皇太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Cảnh Đế Lưu Khải, sinh mẫu của Hán Vũ Đế Lưu Triệt trong lịch sử Trung Quốc.
Cấp Ảm và Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) · Hán thư và Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Cấp Ảm và Hán thư
- Những gì họ có trong Cấp Ảm và Hán thư chung
- Những điểm tương đồng giữa Cấp Ảm và Hán thư
So sánh giữa Cấp Ảm và Hán thư
Cấp Ảm có 70 mối quan hệ, trong khi Hán thư có 170. Khi họ có chung 23, chỉ số Jaccard là 9.58% = 23 / (70 + 170).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Cấp Ảm và Hán thư. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: