Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Cơ học lượng tử và Lịch sử vật lý học

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Cơ học lượng tử và Lịch sử vật lý học

Cơ học lượng tử vs. Lịch sử vật lý học

mô men xung lượng (tăng dần từ trái sang: ''s'', ''p'', ''d'',...). Vùng càng sáng thì xác suất tìm thấy electron càng cao. Mô men xung lượng và năng lượng bị lượng tử hóa nên chỉ có các giá trị rời rạc như thấy trong hình. Cơ học lượng tử là một trong những lý thuyết cơ bản của vật lý học. "If I have seen further, it is only by standing on the shoulders of giants." – Isaac Newton Letter to Robert Hooke (ngày 15 tháng 2 năm 1676 by Gregorian reckonings with January 1 as New Year's Day). equivalent to ngày 5 tháng 2 năm 1675 using the Julian calendar with March 25 as New Year's Day Vật lý (từ tiếng Hy Lạp cổ đại φύσις physis có nghĩa "tự nhiên") là chi nhánh cơ bản của khoa học, phát triển từ những nghiên cứu về tự nhiên và triết học nổi tiếng, và cho đến cuối thế kỷ thứ 19 vẫn coi là "triết học tự nhiên" (natural philosophy).

Những điểm tương đồng giữa Cơ học lượng tử và Lịch sử vật lý học

Cơ học lượng tử và Lịch sử vật lý học có 32 điểm chung (trong Unionpedia): Albert Einstein, Bức xạ điện từ, Các định luật của Newton về chuyển động, Chất bán dẫn, Cơ học cổ điển, Cơ học lượng tử, Electron, Ernest Rutherford, Erwin Schrödinger, Hạt nhân nguyên tử, Henri Becquerel, Julian Schwinger, Lý thuyết trường lượng tử, Max Planck, Năng lượng, Neutron, Nhà vật lý, Niels Bohr, Paul Dirac, Proton, Richard Feynman, Siêu dẫn, Thế kỷ 20, Thomas Young (nhà vật lý), Thuyết tương đối hẹp, Thuyết tương đối rộng, Tomonaga Shinichirō, Tương tác hấp dẫn, Vật chất, Vật lý học, ..., Werner Heisenberg, Xác suất. Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »

Albert Einstein

Albert Einstein (phiên âm: Anh-xtanh; 14 tháng 3 năm 1879 – 18 tháng 4 năm 1955) là nhà vật lý lý thuyết người Đức, người đã phát triển thuyết tương đối tổng quát, một trong hai trụ cột của vật lý hiện đại (trụ cột kia là cơ học lượng tử).

Albert Einstein và Cơ học lượng tử · Albert Einstein và Lịch sử vật lý học · Xem thêm »

Bức xạ điện từ

Bức xạ điện từ (hay sóng điện từ) là sự kết hợp (nhân vector) của dao động điện trường và từ trường vuông góc với nhau, lan truyền trong không gian như sóng.

Bức xạ điện từ và Cơ học lượng tử · Bức xạ điện từ và Lịch sử vật lý học · Xem thêm »

Các định luật của Newton về chuyển động

Định luật 1 và 2 Newton trong bản gốc tiếng Latinh, năm 1687. Các định luật của Newton về chuyển động (gọi tắt là các định luật Newton) là tập hợp ba định luật cơ học phát biểu bởi nhà bác học người Anh Isaac Newton, đặt nền tảng cho cơ học cổ điển (còn gọi là cơ học Newton).

Các định luật của Newton về chuyển động và Cơ học lượng tử · Các định luật của Newton về chuyển động và Lịch sử vật lý học · Xem thêm »

Chất bán dẫn

Chất bán dẫn (tiếng Anh: Semiconductor) là chất có độ dẫn điện ở mức trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện.

Chất bán dẫn và Cơ học lượng tử · Chất bán dẫn và Lịch sử vật lý học · Xem thêm »

Cơ học cổ điển

Cơ học là ngành khoa học nghiên cứu chuyển động của vật chất trong không gian và tương tác giữa chúng.

Cơ học cổ điển và Cơ học lượng tử · Cơ học cổ điển và Lịch sử vật lý học · Xem thêm »

Cơ học lượng tử

mô men xung lượng (tăng dần từ trái sang: ''s'', ''p'', ''d'',...). Vùng càng sáng thì xác suất tìm thấy electron càng cao. Mô men xung lượng và năng lượng bị lượng tử hóa nên chỉ có các giá trị rời rạc như thấy trong hình. Cơ học lượng tử là một trong những lý thuyết cơ bản của vật lý học.

Cơ học lượng tử và Cơ học lượng tử · Cơ học lượng tử và Lịch sử vật lý học · Xem thêm »

Electron

Electron (tiếng Việt đọc là: ê lếch t-rôn hay ê lếch t-rông) còn gọi là điện tử, được biểu diễn như là e−, là một hạt hạ nguyên tử, hay hạt sơ cấp.

Cơ học lượng tử và Electron · Electron và Lịch sử vật lý học · Xem thêm »

Ernest Rutherford

Ernest Rutherford (1871 - 1937) là một nhà vật lý người New Zealand hoạt động trong lĩnh vực phóng xạ và cấu tạo nguyên t. Ông được coi là "cha đẻ" của vật lý hạt nhân; sau khi đưa ra mô hình hành tinh nguyên tử để giải thích thí nghiệm trên lá vàng Ông khám phá ra rằng nguyên tử có điện tích dương tập trung trong hạt nhân rất bé, và từ đó đi đầu cho việc phát triển mẫu Rutherford, còn gọi là mẫu hành tinh của nguyên t. Nhờ phát hiện của mình và làm sáng tỏ hiện tượng tán xạ Rutherford trong thí nghiệm với lá vàng mà ông được giải Nobel hóa học vào năm 1908.

Cơ học lượng tử và Ernest Rutherford · Ernest Rutherford và Lịch sử vật lý học · Xem thêm »

Erwin Schrödinger

Erwin Rudolf Josef Alexander Schrödinger (12 tháng 8 năm 1887 – 4 tháng 1 năm 1961), là nhà vật lý người Áo với những đóng góp nền tảng cho lý thuyết cơ học lượng tử, đặc biệt là cơ học sóng: ông nêu ra phương trình sóng mô tả trạng thái của hệ lượng tử (phương trình Schrödinger phụ thuộc thời gian và dừng) và đã chứng minh hai hình thức cơ học sóng và cơ học ma trận của Werner Heisenberg về bản chất là giống nhau.

Cơ học lượng tử và Erwin Schrödinger · Erwin Schrödinger và Lịch sử vật lý học · Xem thêm »

Hạt nhân nguyên tử

Hình ảnh minh họa nguyên tử hêli. Trong hạt nhân, proton có màu hồng và neutron có màu tía Hạt nhân nguyên tử, còn được gọi tắt là hạt nhân, là cấu trúc vật chất đậm đặc (có mật độ cực lớn - đạt đến 100 triệu tấn trên một centimet khối), chiếm khối lượng chủ yếu (gần như là toàn bộ) của nguyên t. Về cơ bản, theo các hiểu biết hiện nay thì hạt nhân nguyên tử có kích thước nằm trong vùng giới hạn bởi bán kính cỡ 10−15 m, được cấu tạo từ hai thành phần sau.

Cơ học lượng tử và Hạt nhân nguyên tử · Hạt nhân nguyên tử và Lịch sử vật lý học · Xem thêm »

Henri Becquerel

Antoine Henri Becquerel (15 tháng 12 năm 1852 – 25 tháng 8 năm 1908) là một nhà vật lý người Pháp, từng được giải Nobel và là một trong những người phát hiện ra hiện tượng phóng xạ.

Cơ học lượng tử và Henri Becquerel · Henri Becquerel và Lịch sử vật lý học · Xem thêm »

Julian Schwinger

Julian Seymour Schwinger (1918-1994) là nhà vật lý người Mỹ.

Cơ học lượng tử và Julian Schwinger · Julian Schwinger và Lịch sử vật lý học · Xem thêm »

Lý thuyết trường lượng tử

Trong vật lý lý thuyết, Lý thuyết trường lượng tử (tiếng Anh: quantum field theory, thường viết tắt QFT) là một khuôn khổ lý thuyết để xây dựng các mô hình cơ học lượng tử về các hạt hạ nguyên tử trong vật lý hạt và các tựa hạt trong vật lý vật chất ngưng tụ.

Cơ học lượng tử và Lý thuyết trường lượng tử · Lý thuyết trường lượng tử và Lịch sử vật lý học · Xem thêm »

Max Planck

Max Karl Ernst Ludwig Planck (23 tháng 4 năm 1858 – 4 tháng 10 năm 1947) là một nhà vật lý người Đức, được xem là người sáng lập cơ học lượng tử và do đó là một trong những nhà vật lý quan trọng nhất của thế kỷ 20.

Cơ học lượng tử và Max Planck · Lịch sử vật lý học và Max Planck · Xem thêm »

Năng lượng

Phương trình liên hệ Năng lượng với khối lượng. Năng lượng theo lý thuyết tương đối của Albert Einstein là một thước đo khác của lượng vật chất được xác định theo công thức liên quan đến khối lượng toàn phần E.

Cơ học lượng tử và Năng lượng · Lịch sử vật lý học và Năng lượng · Xem thêm »

Neutron

Neutron (tiếng Việt đọc là nơ t-rôn hay nơ t-rông) là một hạt hạ nguyên tử có trong thành phần hạt nhân nguyên tử, trung hòa về điện tích và có khối lượng bằng 1,67492716(13) × 10−27 kg.

Cơ học lượng tử và Neutron · Lịch sử vật lý học và Neutron · Xem thêm »

Nhà vật lý

Một nhà vật lý là một nhà khoa học chuyên sâu vào lĩnh vực vật lý.

Cơ học lượng tử và Nhà vật lý · Lịch sử vật lý học và Nhà vật lý · Xem thêm »

Niels Bohr

Niels Henrik David Bohr (7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc nguyên tử và cơ học lượng tử sơ khai, nhờ đó mà ông nhận Giải Nobel Vật lý năm 1922.

Cơ học lượng tử và Niels Bohr · Lịch sử vật lý học và Niels Bohr · Xem thêm »

Paul Dirac

Paul Adrien Maurice Dirac (8 tháng 8 năm 1902 - 20 tháng 10 năm 1984) là một nhà vật lý lý thuyết người Anh.

Cơ học lượng tử và Paul Dirac · Lịch sử vật lý học và Paul Dirac · Xem thêm »

Proton

| mean_lifetime.

Cơ học lượng tử và Proton · Lịch sử vật lý học và Proton · Xem thêm »

Richard Feynman

Richard Phillips Feynman (11 tháng 5, 1918 – 15 tháng 2, 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân đường trong cơ học lượng tử, lý thuyết điện động lực học lượng tử, và vật lý của tính siêu lỏng của heli lỏng siêu lạnh, cũng như trong vật lý hạt với đề xuất của ông về mô hình parton.

Cơ học lượng tử và Richard Feynman · Lịch sử vật lý học và Richard Feynman · Xem thêm »

Siêu dẫn

Một nam châm được nâng trên mặt một vật liệu siêu dẫn nhúng trong nitơ lỏng lạnh tới −200 °C, thể hiện hiệu ứng Siêu dẫn là hiệu ứng vật lý xảy ra đối với một số vật liệu ở nhiệt độ đủ thấp và từ trường đủ nhỏ, đặc trưng bởi điện trở bằng 0 dẫn đến sự suy giảm nội từ trường (hiệu ứng Meissner).

Cơ học lượng tử và Siêu dẫn · Lịch sử vật lý học và Siêu dẫn · Xem thêm »

Thế kỷ 20

Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Cơ học lượng tử và Thế kỷ 20 · Lịch sử vật lý học và Thế kỷ 20 · Xem thêm »

Thomas Young (nhà vật lý)

Thomas Young (13 tháng 6 năm 1773 – 10 tháng 5 năm 1829) là một nhà bác học người Anh.

Cơ học lượng tử và Thomas Young (nhà vật lý) · Lịch sử vật lý học và Thomas Young (nhà vật lý) · Xem thêm »

Thuyết tương đối hẹp

Trong vật lý học, thuyết tương đối hẹp (SR, hay còn gọi là thuyết tương đối đặc biệt hoặc STR) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp nhận rộng rãi đề cập về mối quan hệ giữa không gian và thời gian.

Cơ học lượng tử và Thuyết tương đối hẹp · Lịch sử vật lý học và Thuyết tương đối hẹp · Xem thêm »

Thuyết tương đối rộng

Xem bài viết giới thiệu: Giới thiệu thuyết tương đối rộng accessdate.

Cơ học lượng tử và Thuyết tương đối rộng · Lịch sử vật lý học và Thuyết tương đối rộng · Xem thêm »

Tomonaga Shinichirō

Tomonaga Shinichirō (朝永 振一郎, ともなが しんいちろう) (1906-1979) là nhà vật lý người Nhật Bản.

Cơ học lượng tử và Tomonaga Shinichirō · Lịch sử vật lý học và Tomonaga Shinichirō · Xem thêm »

Tương tác hấp dẫn

Lực hấp dẫn làm các hành tinh quay quanh Mặt Trời. Trong vật lý học, lực hấp dẫn là lực hút giữa mọi vật chất và có độ lớn tỷ lệ thuận với khối lượng của chúng và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách của hai vật.

Cơ học lượng tử và Tương tác hấp dẫn · Lịch sử vật lý học và Tương tác hấp dẫn · Xem thêm »

Vật chất

Vật chất cùng với không gian và thời gian là những vấn đề cơ bản mà tôn giáo, triết học và vật lý học nghiên cứu.

Cơ học lượng tử và Vật chất · Lịch sử vật lý học và Vật chất · Xem thêm »

Vật lý học

UDF 423 Vật lý học (tiếng Anh: Physics, từ tiếng Hy Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chấtRichard Feynman mở đầu trong cuốn ''Bài giảng'' của ông về giả thuyết nguyên tử, với phát biểu ngắn gọn nhất của ông về mọi tri thức khoa học: "Nếu có một thảm họa mà mọi kiến thức khoa học bị phá hủy, và chúng ta chỉ được phép truyền lại một câu để lại cho thế hệ tương lai..., vậy thì câu nào sẽ chứa nhiều thông tin với ít từ nhất? Tôi tin rằng đó là...

Cơ học lượng tử và Vật lý học · Lịch sử vật lý học và Vật lý học · Xem thêm »

Werner Heisenberg

Werner Karl Heisenberg (5 tháng 12 năm 1901 – 1 tháng 2 năm 1976) là một nhà vật lý nổi danh của thế kỷ 20.

Cơ học lượng tử và Werner Heisenberg · Lịch sử vật lý học và Werner Heisenberg · Xem thêm »

Xác suất

Từ xác suất (probability) bắt nguồn từ chữ probare trong tiếng Latin và có nghĩa là "để chứng minh, để kiểm chứng".

Cơ học lượng tử và Xác suất · Lịch sử vật lý học và Xác suất · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Cơ học lượng tử và Lịch sử vật lý học

Cơ học lượng tử có 151 mối quan hệ, trong khi Lịch sử vật lý học có 87. Khi họ có chung 32, chỉ số Jaccard là 13.45% = 32 / (151 + 87).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Cơ học lượng tử và Lịch sử vật lý học. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: