Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Công khai thiên hướng tình dục và Đồng tính luyến ái

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Công khai thiên hướng tình dục và Đồng tính luyến ái

Công khai thiên hướng tình dục vs. Đồng tính luyến ái

Việc Ellen DeGeneres công khai trên thông tin đại chúng lẫn trong chương trình hài kịch tình huống của cô đã làm thay đổi hình tượng của người đồng tính nữ trong văn hóa phương Tây.Streitmatter, Rodger (2009). From 'Perverts' to 'Fab Five': The Media's Changing Depiction of Gay Men and Lesbians, Routledge. ISBN 0789036704; p. 104. Công khai thiên hướng tình dục hay gọi ngắn là công khai (tiếng Anh: coming out, nghĩa đen: đi ra ngoài) chỉ việc một người đồng tính, song tính hoặc hoán tính tự nguyện tiết lộ thiên hướng tình dục và/hoặc bản dạng giới của mình. Đồng tính luyến ái, gọi tắt là đồng tính, là thuật ngữ chỉ việc bị hấp dẫn trên phương diện tình yêu, tình dục hoặc việc yêu đương hay quan hệ tình dục giữa những người cùng giới tính với nhau trong hoàn cảnh nào đó hoặc một cách lâu dài.

Những điểm tương đồng giữa Công khai thiên hướng tình dục và Đồng tính luyến ái

Công khai thiên hướng tình dục và Đồng tính luyến ái có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Bản dạng giới, Chuyển đổi giới tính, Dậy thì, Dị tính luyến ái, Ghê sợ đồng tính luyến ái, LGBT, Phương Tây, Song tính luyến ái, Tôn giáo, Tự sát, Thiên hướng tình dục.

Bản dạng giới

Nhận thực giới tính (tiếng Anh: gender identity), còn gọi là bản dạng giới, nhân dạng giới tính, là giới tính tự xác định của một người.

Bản dạng giới và Công khai thiên hướng tình dục · Bản dạng giới và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Chuyển đổi giới tính

XY viết trên tay trong một cuộc biểu tình ở Paris ngày 1 tháng 10 năm 2005. Chuyển đổi giới tính (hoặc phẫu thuật chuyển giới) là khái niệm dùng để chỉ những biện pháp y khoa dùng để thay đổi giới tính của một người, trong đó bao gồm những công đoạn như phẫu thuật chuyển đổi giới tính, tiêm hoóc-môn, phẫu thuật chỉnh hình...

Công khai thiên hướng tình dục và Chuyển đổi giới tính · Chuyển đổi giới tính và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Dậy thì

Một bé gái đang dậy thì với những biến đổi về cơ thể 1 Follicle-stimulating hormone - FSH 2 Luteinizing hormone - LH 3 Progesterone 4 Estrogen 5 Hypothalamus 6 Pituitary gland 7 Buồng trứng 8 Pregnancy - hCG (Human chorionic gonadotropin) 9 Testosterone 10 Tinh hoàn 11 Incentives 12 Prolactin - PRL Dậy thì là quá trình thay đổi thể chất từ cơ thể một đứa trẻ trở thành cơ thể người lớn có khả năng sinh sản.

Công khai thiên hướng tình dục và Dậy thì · Dậy thì và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Dị tính luyến ái

Dị tính luyến ái là việc yêu đương hay mối quan hệ tình dục với những người khác giới tính với mình hay nói cách khác là việc yêu đương hay quan hệ tình dục giữa nam và nữ thông thường.

Công khai thiên hướng tình dục và Dị tính luyến ái · Dị tính luyến ái và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Ghê sợ đồng tính luyến ái

Ghê sợ đồng tính luyến ái (tiếng Anh: homophobia) là sự sợ hãi, có ác cảm hoặc kỳ thị đối với người đồng tính hay tình trạng đồng tính luyến ái một cách phi lý.

Công khai thiên hướng tình dục và Ghê sợ đồng tính luyến ái · Ghê sợ đồng tính luyến ái và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

LGBT

Cờ biểu tượng của cộng đồng LGBT tượng trưng sự đa dạng giới tính, sự đa dạng định giới và đa dạng xu hướng tính dục LGBT là tên viết tắt của cộng đồng những người đồng tính luyến ái nữ (Lesbian), đồng tính luyến ái nam (Gay), song tính luyến ái (Bisexual) và hoán tính hay còn gọi là người chuyển giới (Transgender).

Công khai thiên hướng tình dục và LGBT · LGBT và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Phương Tây

Phương Tây là một tính từ và được sử dụng để nói đến những thứ ở hướng Tây.

Công khai thiên hướng tình dục và Phương Tây · Phương Tây và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Song tính luyến ái

Song tính luyến ái trong tranh nghệ thuật khiêu dâm thời La Mã, miêu tả cảnh hai người đàn ông và một người phụ nữ đang làm tình; tranh nghệ thuật sơn tường Pompeian vào khoảng năm 79 trước Công Nguyên Hai tam giác gối lên nhau, một trong số biểu tượng của song tính luyến ái Lưỡng giới hay song tính luyến ái (tiếng Anh: bisexual) là mối quan hệ hoặc hấp dẫn tình dục của một người với cả hai giới tính nam và nữ.

Công khai thiên hướng tình dục và Song tính luyến ái · Song tính luyến ái và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Tôn giáo

Một số hoạt động tôn giáo trên thế giới. Baha'i giáo, Jaina giáo Tôn giáo hay đạo (tiếng Anh: religion - xuất phát từ tiếng Latinh religio mang nghĩa "tôn trọng điều linh thiêng, tôn kính thần linh" hay "bổn phận, sự gắn kết giữa con người với thần linh") - xét trên một cách thức nào đó, đó là một phương cách để giúp con người sống và tồn tại với sức mạnh siêu nhiên từ đó làm lợi ích cho vạn vật và con người), đôi khi đồng nghĩa với tín ngưỡng, thường được định nghĩa là niềm tin vào những gì siêu nhiên, thiêng liêng hay thần thánh, cũng như những đạo lý, lễ nghi, tục lệ và tổ chức liên quan đến niềm tin đó. Những ý niệm cơ bản về tôn giáo chia thế giới thành hai phần: thiêng liêng và trần tục. Trần tục là những gì bình thường trong cuộc sống con người, còn thiêng liêng là cái siêu nhiên, thần thánh. Đứng trước sự thiêng liêng, con người sử dụng lễ nghi để bày tỏ sự tôn kính, sùng bái và đó chính là cơ sở của tôn giáo. Trong nghĩa tổng quát nhất, có quan điểm đã định nghĩa tôn giáo là kết quả của tất cả các câu trả lời để giải thích nguồn gốc, quan hệ giữa nhân loại và vũ trụ; những câu hỏi về mục đích, ý nghĩa cuối cùng của sự tồn tại. Chính vì thế những tư tưởng tôn giáo thường mang tính triết học. Số tôn giáo được hình thành từ xưa đến nay được xem là vô số, có nhiều hình thức trong những nền văn hóa và quan điểm cá nhân khác nhau. Tuy thế, ngày nay trên thế giới chỉ có một số tôn giáo lớn được nhiều người theo hơn những tôn giáo khác. Đôi khi từ "tôn giáo" cũng có thể được dùng để chỉ đến những cái gọi đúng hơn là "tổ chức tôn giáo" – một tổ chức gồm nhiều cá nhân ủng hộ việc thờ phụng, thường có tư cách pháp nhân. "Tôn giáo" hay được nhận thức là "tôn giáo" có thể không đồng nhất với những định nghĩa trên đây trong niềm tin tối hậu nơi mỗi tôn giáo (tức là khi một tín hữu theo một tôn giáo nào đó, họ không có cái gọi là ý niệm "tôn giáo" nơi tôn giáo của họ, tôn giáo chỉ là một cách suy niệm của những người không có tôn giáo bao phủ lấy thực tại nơi những người có tôn giáo).

Công khai thiên hướng tình dục và Tôn giáo · Tôn giáo và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Tự sát

Tự sát (Hán-Việt: 自殺, có nghĩa là "tự giết", tiếng Anh:suicide bắt nguồn từ tiếng Latin: Suicidium từ chữ sui caedere nghĩa là "giết chính mình") hay tự tử, tự vẫn là hành động của một người cố ý gây ra cái chết cho chính mình.

Công khai thiên hướng tình dục và Tự sát · Tự sát và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Thiên hướng tình dục

Thiên hướng tình dục (đôi khi được gọi là "xu hướng tình dục" hay "khuynh hướng tình dục), chỉ sự bị hấp dẫn về mặt tình cảm hoặc về mặt tình dục bởi người khác giới tính hoặc người cùng giới tính với mình hoặc cả hai một cách lâu dài.

Công khai thiên hướng tình dục và Thiên hướng tình dục · Thiên hướng tình dục và Đồng tính luyến ái · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Công khai thiên hướng tình dục và Đồng tính luyến ái

Công khai thiên hướng tình dục có 25 mối quan hệ, trong khi Đồng tính luyến ái có 241. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 4.14% = 11 / (25 + 241).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Công khai thiên hướng tình dục và Đồng tính luyến ái. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »