Những điểm tương đồng giữa Công Tôn Toản và Viên Thiệu
Công Tôn Toản và Viên Thiệu có 28 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Biểu tự, Cao Cán (Tam Quốc), Chữ Hán, Hàn Phức, Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Hung Nô, Khởi nghĩa Khăn Vàng, La Quán Trung, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lý Thôi, Lưu Bị, Lưu Ngu, Nhà Hán, Quách Dĩ, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Tôn Kiên, Tiểu thuyết, Trận Dịch Kinh, Triệu Vân, Trường An, Trương Yên (Khăn Vàng), Viên Đàm, Viên Thuật.
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Đổng Trác · Viên Thiệu và Đổng Trác ·
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Biểu tự và Công Tôn Toản · Biểu tự và Viên Thiệu ·
Cao Cán (Tam Quốc)
Cao Cán (chữ Hán: 高幹; ?-206) là tướng tham gia cuộc chiến tranh quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Cao Cán (Tam Quốc) · Cao Cán (Tam Quốc) và Viên Thiệu ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Chữ Hán · Chữ Hán và Viên Thiệu ·
Hàn Phức
Hàn Phức (chữ Hán: 韓馥; 141-191), tên tự là Văn Tiết (文節), là tướng và quân phiệt cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Hàn Phức · Hàn Phức và Viên Thiệu ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Công Tôn Toản và Hán Hiến Đế · Hán Hiến Đế và Viên Thiệu ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Hán Linh Đế · Hán Linh Đế và Viên Thiệu ·
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Công Tôn Toản và Hung Nô · Hung Nô và Viên Thiệu ·
Khởi nghĩa Khăn Vàng
Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.
Công Tôn Toản và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Thiệu ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Công Tôn Toản và La Quán Trung · La Quán Trung và Viên Thiệu ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Công Tôn Toản và Lạc Dương · Lạc Dương và Viên Thiệu ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Công Tôn Toản và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Viên Thiệu ·
Lý Thôi
Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Lý Thôi · Lý Thôi và Viên Thiệu ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Lưu Bị · Lưu Bị và Viên Thiệu ·
Lưu Ngu
Lưu Ngu (chữ Hán: 劉虞; ?-193) là tông thất, tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Lưu Ngu · Lưu Ngu và Viên Thiệu ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Công Tôn Toản và Nhà Hán · Nhà Hán và Viên Thiệu ·
Quách Dĩ
Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Quách Dĩ · Quách Dĩ và Viên Thiệu ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Tam Quốc · Tam Quốc và Viên Thiệu ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Công Tôn Toản và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Tào Tháo · Tào Tháo và Viên Thiệu ·
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Tôn Kiên · Tôn Kiên và Viên Thiệu ·
Tiểu thuyết
Tiểu thuyết là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.
Công Tôn Toản và Tiểu thuyết · Tiểu thuyết và Viên Thiệu ·
Trận Dịch Kinh
Trận Dịch Kinh (chữ Hán: 易京之戰 Dịch Kinh chi chiến) là trận đánh trong chiến tranh quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc giữa Viên Thiệu và Công Tôn Toản năm 199, kết thúc bằng thất bại và cái chết của Công Tôn Toản.
Công Tôn Toản và Trận Dịch Kinh · Trận Dịch Kinh và Viên Thiệu ·
Triệu Vân
Triệu Vân (chữ Hán: 趙雲, bính âm: Zhao Yun. 168?-229), tên tự là Tử Long (子龍), người vùng Thường Sơn, là danh tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Triệu Vân · Triệu Vân và Viên Thiệu ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Trường An · Trường An và Viên Thiệu ·
Trương Yên (Khăn Vàng)
Trương Yên (chữ Hán: 張燕) là tướng khởi nghĩa Khăn Vàng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Trương Yên (Khăn Vàng) · Trương Yên (Khăn Vàng) và Viên Thiệu ·
Viên Đàm
Viên Đàm (chữ Hán: 袁譚; ?-205), tên tự là Hiển Tư (顯思), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Viên Đàm · Viên Thiệu và Viên Đàm ·
Viên Thuật
Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Công Tôn Toản và Viên Thiệu
- Những gì họ có trong Công Tôn Toản và Viên Thiệu chung
- Những điểm tương đồng giữa Công Tôn Toản và Viên Thiệu
So sánh giữa Công Tôn Toản và Viên Thiệu
Công Tôn Toản có 52 mối quan hệ, trong khi Viên Thiệu có 104. Khi họ có chung 28, chỉ số Jaccard là 17.95% = 28 / (52 + 104).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Công Tôn Toản và Viên Thiệu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: