Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Công Tôn Toản và Khởi nghĩa Khăn Vàng

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Công Tôn Toản và Khởi nghĩa Khăn Vàng

Công Tôn Toản vs. Khởi nghĩa Khăn Vàng

Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.

Những điểm tương đồng giữa Công Tôn Toản và Khởi nghĩa Khăn Vàng

Công Tôn Toản và Khởi nghĩa Khăn Vàng có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Đào Khiêm, Đổng Trác, Hà Bắc (Trung Quốc), Hán Linh Đế, La Quán Trung, Lạc Dương, Lư Thực, Lưu Bị, Nhà Hán, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Tôn Kiên, Trương Yên (Khăn Vàng), Viên Đàm, Viên Thiệu.

Đào Khiêm

Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Đào Khiêm · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Đào Khiêm · Xem thêm »

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Đổng Trác · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Đổng Trác · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Hà Bắc (Trung Quốc) · Hà Bắc (Trung Quốc) và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Xem thêm »

Hán Linh Đế

Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Hán Linh Đế · Hán Linh Đế và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

Công Tôn Toản và La Quán Trung · Khởi nghĩa Khăn Vàng và La Quán Trung · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Công Tôn Toản và Lạc Dương · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lạc Dương · Xem thêm »

Lư Thực

Lư Thực (chữ Hán: 卢植, ? – 193), tên tự là Tử Cán, người huyện Trác, quận Trác (thuộc U châu), là nhà chính trị, nhà quân sự, nhà giáo dục, học giả Kinh học cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Lư Thực · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lư Thực · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Lưu Bị · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Lưu Bị · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Công Tôn Toản và Nhà Hán · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Nhà Hán · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Tam Quốc · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Công Tôn Toản và Tam quốc diễn nghĩa · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Tào Tháo · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tào Tháo · Xem thêm »

Tôn Kiên

Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Tôn Kiên · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tôn Kiên · Xem thêm »

Trương Yên (Khăn Vàng)

Trương Yên (chữ Hán: 張燕) là tướng khởi nghĩa Khăn Vàng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Trương Yên (Khăn Vàng) · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Trương Yên (Khăn Vàng) · Xem thêm »

Viên Đàm

Viên Đàm (chữ Hán: 袁譚; ?-205), tên tự là Hiển Tư (顯思), là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Viên Đàm · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Đàm · Xem thêm »

Viên Thiệu

Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Viên Thiệu · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Thiệu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Công Tôn Toản và Khởi nghĩa Khăn Vàng

Công Tôn Toản có 52 mối quan hệ, trong khi Khởi nghĩa Khăn Vàng có 64. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 13.79% = 16 / (52 + 64).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Công Tôn Toản và Khởi nghĩa Khăn Vàng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »