Những điểm tương đồng giữa Công Tôn Diễn và Yên (nước)
Công Tôn Diễn và Yên (nước) có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến Quốc, Hàn (nước), Ngụy (nước), Sở (nước), Sở Hoài vương, Sử ký Tư Mã Thiên, Tô Tần, Tần (nước), Tề Tuyên vương, Triệu (nước), 317 TCN, 318 TCN, 323 TCN, 333 TCN.
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Công Tôn Diễn và Chiến Quốc · Chiến Quốc và Yên (nước) ·
Hàn (nước)
Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Công Tôn Diễn và Hàn (nước) · Hàn (nước) và Yên (nước) ·
Ngụy (nước)
Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Diễn và Ngụy (nước) · Ngụy (nước) và Yên (nước) ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Công Tôn Diễn và Sở (nước) · Sở (nước) và Yên (nước) ·
Sở Hoài vương
Sở Hoài vương (楚懷王, ?- 296 TCN, trị vì: 328 TCN-299 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Hoè (熊槐) hay Mị Hòe (芈槐), là vị vua thứ 40 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Diễn và Sở Hoài vương · Sở Hoài vương và Yên (nước) ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Công Tôn Diễn và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Yên (nước) ·
Tô Tần
Tô Tần (chữ Hán: 蘇秦; ? – 285 TCN), tên tự là Quý Tử (季子), là một trong những đại diện tiêu biểu của phái Hợp tung thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Diễn và Tô Tần · Tô Tần và Yên (nước) ·
Tần (nước)
Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.
Công Tôn Diễn và Tần (nước) · Tần (nước) và Yên (nước) ·
Tề Tuyên vương
Tề Tuyên vương (chữ Hán: 齐宣王, trị vì 342 TCN-323 TCN hay 319 TCN-301 TCN), tên thật là Điền Cương (田疆), là vị vua thứ năm của nước Điền Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Diễn và Tề Tuyên vương · Tề Tuyên vương và Yên (nước) ·
Triệu (nước)
Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Diễn và Triệu (nước) · Triệu (nước) và Yên (nước) ·
317 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
317 TCN và Công Tôn Diễn · 317 TCN và Yên (nước) ·
318 TCN
là một năm trong lịch La Mã.
318 TCN và Công Tôn Diễn · 318 TCN và Yên (nước) ·
323 TCN
Năm 323 TCN là một năm trong lịch Roman.
323 TCN và Công Tôn Diễn · 323 TCN và Yên (nước) ·
333 TCN
333 TCN là một năm trong lịch La Mã.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Công Tôn Diễn và Yên (nước)
- Những gì họ có trong Công Tôn Diễn và Yên (nước) chung
- Những điểm tương đồng giữa Công Tôn Diễn và Yên (nước)
So sánh giữa Công Tôn Diễn và Yên (nước)
Công Tôn Diễn có 36 mối quan hệ, trong khi Yên (nước) có 173. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 6.70% = 14 / (36 + 173).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Công Tôn Diễn và Yên (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: