Những điểm tương đồng giữa Cách mạng Tân Hợi và Trung Hoa Dân Quốc (định hướng)
Cách mạng Tân Hợi và Trung Hoa Dân Quốc (định hướng) có 6 điểm chung (trong Unionpedia): Đoàn Kỳ Thụy, Bắc Kinh, Nam Kinh, Quảng Châu (thành phố), Tôn Trung Sơn, Viên Thế Khải.
Đoàn Kỳ Thụy
Đoàn Kỳ Thụy段祺瑞 Đại Tổng thống tạm thời Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 24 tháng 11 năm 1924 – 20 tháng 4 năm 1926 Tiền nhiệm Hoàng Phu (黃郛) Kế nhiệm Hồ Duy Đức (胡惟德) Thủ tướng Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 1 26 tháng 6 năm 1916 – 23 tháng 5 năm 1917 Nhiệm kỳ 2 14 tháng 7 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1917 Nhiệm kỳ 3 23 tháng 3 năm 1918 – 10 tháng 10 năm 1918 Đảng Quân phiệt An Huy Sinh 6 tháng 3 năm 1865Hợp Phì, An Huy, Đại Thanh Mất Thượng Hải, Trung Hoa Dân Quốc Dân tộc Hán Tôn giáo Đạo Phật Trường Học viện Quân sự Bảo Định Đoàn Kỳ Thụy (bính âm: 段祺瑞; 1865 – 1936) là một quân phiệt và chính khách quan trọng của Trung Quốc thời Thanh mạt và đầu Trung Hoa Dân Quốc.
Cách mạng Tân Hợi và Đoàn Kỳ Thụy · Trung Hoa Dân Quốc (định hướng) và Đoàn Kỳ Thụy ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Cách mạng Tân Hợi · Bắc Kinh và Trung Hoa Dân Quốc (định hướng) ·
Nam Kinh
Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Cách mạng Tân Hợi và Nam Kinh · Nam Kinh và Trung Hoa Dân Quốc (định hướng) ·
Quảng Châu (thành phố)
Quảng Châu (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: Guǎngzhōu, Wade-Giles: Kuang-chou, việt phanh: Gwong2zau1, Yale: Gwóngjaū) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền Nam Trung Quốc.
Cách mạng Tân Hợi và Quảng Châu (thành phố) · Quảng Châu (thành phố) và Trung Hoa Dân Quốc (định hướng) ·
Tôn Trung Sơn
Tôn Trung Sơn (chữ Hán: 孫中山; 12 tháng 11 năm 1866 – 12 tháng 3 năm 1925Singtao daily. Saturday edition. ngày 23 tháng 10 năm 2010. 特別策劃 section A18. Sun Yat-sen Xinhai revolution 100th anniversary edition 民國之父.), nguyên danh là Tôn Văn (孫文), tự Tải Chi (載之), hiệu Nhật Tân (日新), Dật Tiên (逸仙) là nhà cách mạng Trung Quốc, người đóng vai trò quan trọng trong cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 lật đổ triều đại Mãn Thanh và khai sinh ra Trung Hoa Dân Quốc.
Cách mạng Tân Hợi và Tôn Trung Sơn · Tôn Trung Sơn và Trung Hoa Dân Quốc (định hướng) ·
Viên Thế Khải
Viên Thế Khải Viên Thế Khải (1859 - 1916), tự là Uy Đình (慰亭), hiệu là Dung Am (容庵); là một đại thần cuối thời nhà Thanh và là Đại Tổng thống thứ hai của Trung Hoa Dân Quốc.
Cách mạng Tân Hợi và Viên Thế Khải · Trung Hoa Dân Quốc (định hướng) và Viên Thế Khải ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Cách mạng Tân Hợi và Trung Hoa Dân Quốc (định hướng)
- Những gì họ có trong Cách mạng Tân Hợi và Trung Hoa Dân Quốc (định hướng) chung
- Những điểm tương đồng giữa Cách mạng Tân Hợi và Trung Hoa Dân Quốc (định hướng)
So sánh giữa Cách mạng Tân Hợi và Trung Hoa Dân Quốc (định hướng)
Cách mạng Tân Hợi có 89 mối quan hệ, trong khi Trung Hoa Dân Quốc (định hướng) có 38. Khi họ có chung 6, chỉ số Jaccard là 4.72% = 6 / (89 + 38).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Cách mạng Tân Hợi và Trung Hoa Dân Quốc (định hướng). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: