Những điểm tương đồng giữa Các tên gọi của nước Việt Nam và Nguyễn Bỉnh Khiêm
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nguyễn Bỉnh Khiêm có 24 điểm chung (trong Unionpedia): An Nam, Đại Việt, Chữ Hán, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Dương, Kinh Dịch, Lịch sử, Lịch sử Việt Nam, Minh Mạng, Nam Kỳ, Nguyễn Trãi, Nhà Đường, Nhà Hán, Nhà Lê sơ, Nhà Mạc, Nhà Nguyễn, Nhà Tây Sơn, Nhà Thanh, Nhà Trần, Quang Trung, Thanh Hóa, Thế kỷ 16, Việt Nam.
An Nam
Quốc kỳ An Nam (1920-1945) An Nam (chữ Hán: 安南) là tên gọi cũ của Việt Nam, thông dụng trong giai đoạn 679 - 1945.
An Nam và Các tên gọi của nước Việt Nam · An Nam và Nguyễn Bỉnh Khiêm ·
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Đại Việt · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Đại Việt ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Chữ Hán · Chữ Hán và Nguyễn Bỉnh Khiêm ·
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Hà Nội · Hà Nội và Nguyễn Bỉnh Khiêm ·
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh là một tỉnh của Việt Nam, nằm ở khu vực Bắc Trung B. Trước đây, Hà Tĩnh cùng với Nghệ An là một miền đất có cùng tên chung là Hoan Châu (thời Bắc thuộc), Nghệ An châu (thời Lý, Trần), xứ Nghệ (năm 1490, đời vua Lê Thánh Tông), rồi trấn Nghệ An.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Hà Tĩnh · Hà Tĩnh và Nguyễn Bỉnh Khiêm ·
Hải Dương
Hải Dương là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Hải Dương · Hải Dương và Nguyễn Bỉnh Khiêm ·
Kinh Dịch
Kinh Dịch (giản thể: 易经; phồn thể: 易經, bính âm: Yì Jīng; IPA Quảng Đông: jɪk gɪŋ; Việt bính Quảng Đông: jik ging; các kiểu Latinh hóa khác: I Jing, Yi Ching, Yi King) là bộ sách kinh điển của Trung Hoa.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Kinh Dịch · Kinh Dịch và Nguyễn Bỉnh Khiêm ·
Lịch sử
''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Lịch sử · Lịch sử và Nguyễn Bỉnh Khiêm ·
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Lịch sử Việt Nam · Lịch sử Việt Nam và Nguyễn Bỉnh Khiêm ·
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Minh Mạng · Minh Mạng và Nguyễn Bỉnh Khiêm ·
Nam Kỳ
Nam Kỳ (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nam Kỳ · Nam Kỳ và Nguyễn Bỉnh Khiêm ·
Nguyễn Trãi
Nguyễn Trãi (chữ Hán: 阮廌, 1380 – 19 tháng 9 năm 1442), hiệu là Ức Trai (抑齋), là một nhà chính trị, nhà thơ dưới thời nhà Hồ và nhà Lê sơ Việt Nam.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nguyễn Trãi · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Nguyễn Trãi ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nhà Đường · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Nhà Đường ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nhà Hán · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Nhà Hán ·
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nhà Lê sơ · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Nhà Lê sơ ·
Nhà Mạc
Nhà Mạc (chữ Hán: 莫朝 / Mạc triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Mạc Đăng Dung, sau khi dẹp được các bè phái trong cung đình, đã ép vua Lê Cung Hoàng nhà Hậu Lê nhường ngôi tháng 6 năm 1527 và chấm dứt khi vua Mạc Mậu Hợp bị quân đội Lê-Trịnh do Trịnh Tùng chỉ huy đánh bại vào cuối năm 1592– tổng cộng thời gian tồn tại chính thức của triều đại là gần 66 năm.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nhà Mạc · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Nhà Mạc ·
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nhà Nguyễn · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Nhà Nguyễn ·
Nhà Tây Sơn
Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nhà Tây Sơn · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Nhà Tây Sơn ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nhà Thanh · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Nhà Thanh ·
Nhà Trần
Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nhà Trần · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Nhà Trần ·
Quang Trung
Quang Trung Hoàng đế (光中皇帝) (1753 – 1792) hay Bắc Bình Vương, miếu hiệu Tây Sơn Thái Tổ (西山太祖), tên thật là Nguyễn Huệ, là vị hoàng đế thứ hai của nhà Tây Sơn, sau khi Thái Đức Hoàng đế Nguyễn Nhạc thoái vị và nhường ngôi cho ông.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Quang Trung · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Quang Trung ·
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Thanh Hóa · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Thanh Hóa ·
Thế kỷ 16
Thế kỷ 16 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1501 đến hết năm 1600, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Thế kỷ 16 · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Thế kỷ 16 ·
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Các tên gọi của nước Việt Nam và Việt Nam · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Việt Nam ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Các tên gọi của nước Việt Nam và Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Những gì họ có trong Các tên gọi của nước Việt Nam và Nguyễn Bỉnh Khiêm chung
- Những điểm tương đồng giữa Các tên gọi của nước Việt Nam và Nguyễn Bỉnh Khiêm
So sánh giữa Các tên gọi của nước Việt Nam và Nguyễn Bỉnh Khiêm
Các tên gọi của nước Việt Nam có 174 mối quan hệ, trong khi Nguyễn Bỉnh Khiêm có 282. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 5.26% = 24 / (174 + 282).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Các tên gọi của nước Việt Nam và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: