Những điểm tương đồng giữa Các tên gọi của nước Việt Nam và Giao Châu
Các tên gọi của nước Việt Nam và Giao Châu có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Cửu Chân, Chữ Hán, Giao Chỉ, Hà Nội, Hợp Phố, Lý Nam Đế, Miền Bắc (Việt Nam), Nam Hải quận, Nhà Đường, Nhà Hán, Nhà Minh, Nhà Tùy, Nhật Nam, Quảng Đông, Quảng Tây, Tĩnh Hải quân.
Cửu Chân
Cửu Chân (chữ Hán: 玖甄) là địa danh cổ của Việt Nam.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Cửu Chân · Cửu Chân và Giao Châu ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Chữ Hán · Chữ Hán và Giao Châu ·
Giao Chỉ
Giao Chỉ (chữ Hán: 交趾) là tên gọi địa danh một phần lãnh thổ Việt Nam trong lịch sử, từ thời Hùng Vương đến các kỳ thời Bắc thuộc.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Giao Chỉ · Giao Châu và Giao Chỉ ·
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Hà Nội · Giao Châu và Hà Nội ·
Hợp Phố
Hợp Phố (chữ Hán: 合浦), trước đây gọi là Liêm Châu, là một huyện thuộc địa cấp thị Bắc Hải, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Hợp Phố · Giao Châu và Hợp Phố ·
Lý Nam Đế
Lý Nam Đế (chữ Hán: 李南帝; 503–548), húy là Lý Bí hoặc Lý Bôn (李賁) (xem mục Tên gọi bên dưới), là vị vua đầu tiên của nhà Tiền Lý và nước Vạn Xuân.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Lý Nam Đế · Giao Châu và Lý Nam Đế ·
Miền Bắc (Việt Nam)
Miền Bắc Việt Nam Miền Bắc Việt Nam là một khái niệm để chỉ vùng địa lý ở phía bắc nước Việt Nam.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Miền Bắc (Việt Nam) · Giao Châu và Miền Bắc (Việt Nam) ·
Nam Hải quận
Bản đồ các khu vực lẻ tẻ do nhà Tần chiếm được của các nhóm tộc Bách Việt ở phía Nam sông Dương Tử sau năm 210 TCN, trong đó có quận Nam Hải (Nanhai). Bản đồ hành chính các quận phía Đông Bắc nước Nam Việt (khoảng thế kỉ 2-3 TCN), trong đó có quận Nam Hải Nam Hải quận là tên khu vực hành chính do nhà Tần thiết lập sau khi bình định đất Lĩnh Nam, bao gồm bốn huyện: Phiên Ngung (Phiên Ngu), Tây Hội (Tứ Hội), Bác La, Long Xuyên; có thuyết còn cho là gồm sáu huyện: Phiên Ngung, Tây Hội, Bác La, Long Xuyên, Liệt Giang, Yết Dương.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nam Hải quận · Giao Châu và Nam Hải quận ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nhà Đường · Giao Châu và Nhà Đường ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nhà Hán · Giao Châu và Nhà Hán ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nhà Minh · Giao Châu và Nhà Minh ·
Nhà Tùy
Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nhà Tùy · Giao Châu và Nhà Tùy ·
Nhật Nam
Nhật Nam (chữ Hán: 日南) là một địa danh cũ của Việt Nam thời Bắc thuộc mà nhà Hán lập nên để cai quản Việt Nam.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Nhật Nam · Giao Châu và Nhật Nam ·
Quảng Đông
Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Quảng Đông · Giao Châu và Quảng Đông ·
Quảng Tây
Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Các tên gọi của nước Việt Nam và Quảng Tây · Giao Châu và Quảng Tây ·
Tĩnh Hải quân
Tĩnh Hải quân (chữ Hán: 靜海軍) là tên gọi Việt Nam từ cuối thời Bắc thuộc lần 3 tới hết thời loạn 12 sứ quân trong lịch sử Việt Nam, kéo dài 102 năm (866-968).
Các tên gọi của nước Việt Nam và Tĩnh Hải quân · Giao Châu và Tĩnh Hải quân ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Các tên gọi của nước Việt Nam và Giao Châu
- Những gì họ có trong Các tên gọi của nước Việt Nam và Giao Châu chung
- Những điểm tương đồng giữa Các tên gọi của nước Việt Nam và Giao Châu
So sánh giữa Các tên gọi của nước Việt Nam và Giao Châu
Các tên gọi của nước Việt Nam có 174 mối quan hệ, trong khi Giao Châu có 63. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 6.75% = 16 / (174 + 63).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Các tên gọi của nước Việt Nam và Giao Châu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: