Những điểm tương đồng giữa Cá tra và Chi Cá tra
Cá tra và Chi Cá tra có 23 điểm chung (trong Unionpedia): Động vật, Động vật có dây sống, Động vật có xương sống, Bộ Cá da trơn, Cá ba sa, Cá bông lau, Cá dứa, Cá hú, Cá tra đuôi vàng, Cá tra dầu, Cá vồ cờ, Cá xác sọc, Lớp Cá vây tia, Pangasianodon, Pangasianodon hypophthalmus, Pangasius elongatus, Pangasius larnaudii, PDF, Pseudolais pleurotaenia, Schilbeidae, Thế Eocen, Tuyệt chủng, Zootaxa.
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Cá tra và Động vật · Chi Cá tra và Động vật ·
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Cá tra và Động vật có dây sống · Chi Cá tra và Động vật có dây sống ·
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Cá tra và Động vật có xương sống · Chi Cá tra và Động vật có xương sống ·
Bộ Cá da trơn
Bộ Cá da trơn hay bộ Cá nheo (danh pháp khoa học: Siluriformes) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương.
Bộ Cá da trơn và Cá tra · Bộ Cá da trơn và Chi Cá tra ·
Cá ba sa
Cá ba sa, tên khoa học Pangasius bocourti, còn có tên gọi là cá giáo, cá sát bụng, là loại cá da trơn trong họ Pangasiidae có giá trị kinh tế cao, được nuôi tập trung tại nhiều nước trên thế giới.
Cá ba sa và Cá tra · Cá ba sa và Chi Cá tra ·
Cá bông lau
Cá bông lau (tên khoa học: Pangasius krempfi) là một loài cá thuộc chi Cá tra (Pangasius).
Cá bông lau và Cá tra · Cá bông lau và Chi Cá tra ·
Cá dứa
Cá dứa hay là cá tra bần (danh pháp hai phần: Pangasius kunyit) là loài cá thuộc họ Cá tra (Pangasiidae).
Cá dứa và Cá tra · Cá dứa và Chi Cá tra ·
Cá hú
Cá hú (danh pháp hai phần: Pangasius conchophilus Roberts & Vidthayanon, 1991) là một loài cá nước ngọt, thuộc họ Cá tra (Pangasiidae) trong bộ Cá da trơn (Siluriformes), đây là một dạng cá sát bụng và là một trong một trong những loài cá nuôi kinh tế quan trọng của Việt Nam ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Cá hú và Cá tra · Cá hú và Chi Cá tra ·
Cá tra đuôi vàng
Cá tra đuôi vàng (tên khoa học: Pangasius pangasius) là một loài cá tra có nguồn gốc từ nước ngọt và nước lợ tại các con sông lớn ở Bangladesh, Ấn Độ, Myanma và Pakistan.
Cá tra và Cá tra đuôi vàng · Cá tra đuôi vàng và Chi Cá tra ·
Cá tra dầu
Cá tra dầu (danh pháp khoa học: Pangasianodon gigas) là một loài cá nước ngọt sống trong vùng hạ lưu sông Mê Kông.
Cá tra và Cá tra dầu · Cá tra dầu và Chi Cá tra ·
Cá vồ cờ
Cá vồ cờ (danh pháp khoa học: Pangasius sanitwongsei) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá tra (Pangasiidae) của bộ Cá da trơn (Siluriformes), sinh sống trong lưu vực sông Chao Phraya và Mê Kông.
Cá tra và Cá vồ cờ · Cá vồ cờ và Chi Cá tra ·
Cá xác sọc
Cá xác sọc, ở miền Nam có khi viết chệch thành cá sát sọc hay nói gọn thành cá sát (Danh pháp khoa học: Pangasius macronema), còn gọi là cá tra Xiêm thuộc nhóm cá trắng xuất hiện nhiều ở sông Tiền, sông Hậu, vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Cá tra và Cá xác sọc · Cá xác sọc và Chi Cá tra ·
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Cá tra và Lớp Cá vây tia · Chi Cá tra và Lớp Cá vây tia ·
Pangasianodon
Pangasianodon là một chi cá da trơn trong họ Pangasiidae.
Cá tra và Pangasianodon · Chi Cá tra và Pangasianodon ·
Pangasianodon hypophthalmus
Cá tra nuôi (Danh pháp khoa học: Pangasius hypophthalmus) hay còn gọi đơn giản là cá tra, là một loài cá da trơn trong họ Pangasiidae phân bố ở lưu vực sông Mê kông, có mặt ở cả bốn nước Lào, Việt Nam, Campuchia và Thái lan.
Cá tra và Pangasianodon hypophthalmus · Chi Cá tra và Pangasianodon hypophthalmus ·
Pangasius elongatus
Pangasius elongatus là một loài cá da trơn nước ngọt trong họ PangasiidaeFishBase.
Cá tra và Pangasius elongatus · Chi Cá tra và Pangasius elongatus ·
Pangasius larnaudii
Cá tra bần hay cá vồ đém (Danh pháp khoa học: Pangasius larnaudii) là một loài cá da trơn trong họ cá tra (Pangasiidae), đây là loài bản địa của vùng Đông Nam Á, như Campuchia và Việt Nam.
Cá tra và Pangasius larnaudii · Chi Cá tra và Pangasius larnaudii ·
PDF (viết tắt từ tên tiếng Anh Portable Document Format, Định dạng Tài liệu Di động) là một định dạng tập tin văn bản khá phổ biển của hãng Adobe Systems.
Cá tra và PDF · Chi Cá tra và PDF ·
Pseudolais pleurotaenia
Cá xác bầu (Danh pháp khoa học: Pseudolais pleurotaenia) là một loài cá da trơn trong họ Pangasiidae sống ở nước ngọt, phân bố ở vùng Đông Nam Á gồm Thái Lan, Lào và Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam.
Cá tra và Pseudolais pleurotaenia · Chi Cá tra và Pseudolais pleurotaenia ·
Schilbeidae
Schilbeidae là một họ cá da trơn có nguồn gốc từ Châu Phi và Nam Á. Chúng có xu hướng bơi trong nước mở.
Cá tra và Schilbeidae · Chi Cá tra và Schilbeidae ·
Thế Eocen
Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.
Cá tra và Thế Eocen · Chi Cá tra và Thế Eocen ·
Tuyệt chủng
Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.
Cá tra và Tuyệt chủng · Chi Cá tra và Tuyệt chủng ·
Zootaxa
Zootaxa là một tập san khoa học bình duyệt dành cho các nhà phân loại sinh vật.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Cá tra và Chi Cá tra
- Những gì họ có trong Cá tra và Chi Cá tra chung
- Những điểm tương đồng giữa Cá tra và Chi Cá tra
So sánh giữa Cá tra và Chi Cá tra
Cá tra có 43 mối quan hệ, trong khi Chi Cá tra có 39. Khi họ có chung 23, chỉ số Jaccard là 28.05% = 23 / (43 + 39).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Cá tra và Chi Cá tra. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: