Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Cá ngựa

Mục lục Cá ngựa

Cá ngựa hay hải mã là tên gọi chung của một chi động vật sống ở đại dương ở các vùng biển nhiệt đới.

55 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Ấn Độ Dương, Bạch tuộc, Bộ Cá chìa vôi, Bộ Mực ống, Carl Linnaeus, , Cá hồi chấm, Cá ngựa đen, Cá ngựa Fisher, Cá ngựa gai dài, Cá ngựa nhỏ, Cá ngựa Shiho, Cá ngựa Tây Úc, Cá ngựa Tây Phi, Cá ngựa vằn, CITES, Hải mã (định hướng), Họ Cá bống trắng, Họ Cá chìa vôi, Hippocampus angustus, Hippocampus barbouri, Hippocampus camelopardalis, Hippocampus capensis, Hippocampus coronatus, Hippocampus denise, Hippocampus jayakari, Hippocampus lichtensteinii, Hippocampus minotaur, Hippocampus reidi, Hippocampus whitei, Hippocampus zebra, Hippocampus zosterae, Lớp Cá vây tia, Liên lớp Cá xương, Lươn, New Zealand, Papua New Guinea, Phân thứ lớp Cá xương thật, Philippines, Quần đảo Solomon, Tôm, Thái Bình Dương, Tinh dịch, Trung Quốc, Vùng Caribe, ..., Vịnh Ba Tư, Vịnh México, Việt Nam, Viễn Đông, 2004. Mở rộng chỉ mục (5 hơn) »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Mới!!: Cá ngựa và Động vật · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Mới!!: Cá ngựa và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Động vật có hộp sọ

Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.

Mới!!: Cá ngựa và Động vật có hộp sọ · Xem thêm »

Động vật có quai hàm

Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.

Mới!!: Cá ngựa và Động vật có quai hàm · Xem thêm »

Động vật có xương sống

Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.

Mới!!: Cá ngựa và Động vật có xương sống · Xem thêm »

Ấn Độ Dương

n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.

Mới!!: Cá ngựa và Ấn Độ Dương · Xem thêm »

Bạch tuộc

Bạch tuộc là một loại sinh vật thân ngắn, mềm, hình ôvan (oval), thuộc bộ Octopoda sống dưới đáy biển.

Mới!!: Cá ngựa và Bạch tuộc · Xem thêm »

Bộ Cá chìa vôi

Bộ Cá chìa vôi (danh pháp khoa học: Syngnathiformes) là một bộ cá vây tia bao gồm các loài cá chìa vôi và cá ngựa.

Mới!!: Cá ngựa và Bộ Cá chìa vôi · Xem thêm »

Bộ Mực ống

Bộ Mực ống (danh pháp khoa học: Teuthida) là một nhóm động vật biển thuộc siêu bộ Mười chân (Decapodiformes) của lớp Chân đầu (Cephalopoda).

Mới!!: Cá ngựa và Bộ Mực ống · Xem thêm »

Carl Linnaeus

Carl Linnaeus (23 tháng 5 năm 1707 - 10 tháng 1 năm 1778), cũng được biết đến với quý danh Carl von Linné, là một nhà thực vật học, một bác sĩ kiêm nhà động vật học người Thụy Điển, người đã đặt nền móng cho hệ thống danh pháp hiện đại.

Mới!!: Cá ngựa và Carl Linnaeus · Xem thêm »

Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.

Mới!!: Cá ngựa và Cá · Xem thêm »

Cá hồi chấm

''Salmo trutta'' m. ''fario'' Cá hồi chấm hay Cá hương hay cá hồi nước ngọt là tên gọi chỉ chung đối với một số loài cá nước ngọt thuộc các chi Oncorhynchus, Cá hồi và Salvelinus, tất cả các phân họ Salmoninae của họ Cá hồi.

Mới!!: Cá ngựa và Cá hồi chấm · Xem thêm »

Cá ngựa đen

Hippocampus kuda là một loài cá ngựa trong họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Cá ngựa đen · Xem thêm »

Cá ngựa Fisher

Cá ngựa Fisher (danh pháp hai phần: Hippocampus fisheri) là một loài cá ngựa trong họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Cá ngựa Fisher · Xem thêm »

Cá ngựa gai dài

Cá ngựa gai dài (tên khoa học Hippocampus histrix), là một loài cá ngựa trong họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Cá ngựa gai dài · Xem thêm »

Cá ngựa nhỏ

Cá ngựa nhỏ, tên khoa học Hippocampus fuscus, là một loài cá thuộc họ Cá chìa vôi (Syngnathidae), được Rüppell phân loại vào năm 1838.

Mới!!: Cá ngựa và Cá ngựa nhỏ · Xem thêm »

Cá ngựa Shiho

Cá ngựa Shiho, tên khoa học Hippocampus sindonis, là một loài cá ngựa thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Cá ngựa Shiho · Xem thêm »

Cá ngựa Tây Úc

Cá ngựa Tây Úc, tên khoa học Hippocampus subelongatus, là một loài cá thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Cá ngựa Tây Úc · Xem thêm »

Cá ngựa Tây Phi

Cá ngựa Tây Phi, tên khoa học Hippocampus algiricus, là một loài cá thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Cá ngựa Tây Phi · Xem thêm »

Cá ngựa vằn

Cá ngựa vằn (Hippocampus comes) là một loài cá ngựa thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Cá ngựa vằn · Xem thêm »

CITES

CITES (viết tắt của cụm từ trong tiếng Anh Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora - Công ước về thương mại quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp) hay Công ước Washington (Washington Convention) là một hiệp ước đa phương.

Mới!!: Cá ngựa và CITES · Xem thêm »

Hải mã (định hướng)

Hải mã trong tiếng Việt có thể là.

Mới!!: Cá ngựa và Hải mã (định hướng) · Xem thêm »

Họ Cá bống trắng

Họ Cá bống trắng (danh pháp khoa học: Gobiidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong phân bộ Cá bống (Gobioidei) của bộ Cá vược (Perciformes).

Mới!!: Cá ngựa và Họ Cá bống trắng · Xem thêm »

Họ Cá chìa vôi

Họ Cá chìa vôi, danh pháp Syngnathidae có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là "quai hàm hợp lại" - syn nghĩa là hợp lại, cùng nhau, và gnathus nghĩa là quai hàm.

Mới!!: Cá ngựa và Họ Cá chìa vôi · Xem thêm »

Hippocampus angustus

Hippocampus angustus là một loài cá thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Hippocampus angustus · Xem thêm »

Hippocampus barbouri

Cá ngựa Barbour (Hippocampus barbouri) là một loài cá ngựa.

Mới!!: Cá ngựa và Hippocampus barbouri · Xem thêm »

Hippocampus camelopardalis

Hippocampus camelopardalis là một loài cá thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Hippocampus camelopardalis · Xem thêm »

Hippocampus capensis

Hippocampus capensis là một loài cá thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Hippocampus capensis · Xem thêm »

Hippocampus coronatus

Hippocampus coronatus, Đông Y gọi là long hạc tử là một loài cá thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Hippocampus coronatus · Xem thêm »

Hippocampus denise

Denise's pygmy seahorse (Hippocampus denise) là một loài cá thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Hippocampus denise · Xem thêm »

Hippocampus jayakari

Cá ngựa Jayakar (Hippocampus jayakari) là một loài cá thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Hippocampus jayakari · Xem thêm »

Hippocampus lichtensteinii

Hippocampus lichtensteinii là một loài cá thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Hippocampus lichtensteinii · Xem thêm »

Hippocampus minotaur

Hippocampus minotaur là một loài cá ngựa thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Hippocampus minotaur · Xem thêm »

Hippocampus reidi

Hippocampus reidi là một loài cá ngựa thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Hippocampus reidi · Xem thêm »

Hippocampus whitei

Hippocampus whitei là một loài cá thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Hippocampus whitei · Xem thêm »

Hippocampus zebra

Hippocampus zebra là một loài cá thuộc họ Syngnathidae.

Mới!!: Cá ngựa và Hippocampus zebra · Xem thêm »

Hippocampus zosterae

Hippocampus zosterae là một loài cá ngựa.

Mới!!: Cá ngựa và Hippocampus zosterae · Xem thêm »

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Mới!!: Cá ngựa và Lớp Cá vây tia · Xem thêm »

Liên lớp Cá xương

Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.

Mới!!: Cá ngựa và Liên lớp Cá xương · Xem thêm »

Lươn

Lươn (danh pháp hai phần: Monopterus albus) là một loài cá thuộc Họ Lươn (Synbranchidae).

Mới!!: Cá ngựa và Lươn · Xem thêm »

New Zealand

New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.

Mới!!: Cá ngựa và New Zealand · Xem thêm »

Papua New Guinea

Papua New Guinea (Papua Niugini; Hiri Motu: Papua Niu Gini, phiên âm tiếng Việt: Pa-pua Niu Ghi-nê), tên đầy đủ là Quốc gia Độc lập Pa-pua Niu Ghi-nê là một quốc gia ở Thái Bình Dương, gồm phía Đông của đảo Tân Ghi-nê và nhiều đảo xa bờ biển (phía Tây của New Guinea là hai tỉnh Papua và Tây Papua của Indonesia).

Mới!!: Cá ngựa và Papua New Guinea · Xem thêm »

Phân thứ lớp Cá xương thật

Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Mới!!: Cá ngựa và Phân thứ lớp Cá xương thật · Xem thêm »

Philippines

Không có mô tả.

Mới!!: Cá ngựa và Philippines · Xem thêm »

Quần đảo Solomon

Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).

Mới!!: Cá ngựa và Quần đảo Solomon · Xem thêm »

Tôm

Tôm trong tiếng Việt là phần lớn các loài động vật giáp xác trong bộ giáp xác mười chân, ngoại trừ phân thứ bộ Cua bao gồm các loài cua, cáy và có thể là một phần của cận bộ Anomura bao gồm các loài tôm ở nhờ (ốc mượn hồn).

Mới!!: Cá ngựa và Tôm · Xem thêm »

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Mới!!: Cá ngựa và Thái Bình Dương · Xem thêm »

Tinh dịch

Tinh dịch là chất dịch màu trắng đục (thick white fluid) chứa tinh trùng. Tinh dịch được phóng ra từ cửa niệu đạo của dương vật thường vào lúc con đực đạt cực khoái khi giao phối. Đôi khi cũng được phóng ra khi không có hoạt động tình dục như mộng tinh hoặc thủ dâm. Ngoài một phần nhỏ các chất nhờn từ niệu đạo, 10% dung dịch tinh dịch là từ ống dẫn tinh, 30% từ tuyến tiền liệt và 60% từ túi tinh (seminal vesicles). Dung dịch trong túi tinh đẩy tinh trùng và "rửa sạch" ống dẫn tinh trong giai đoạn xuất tinh.

Mới!!: Cá ngựa và Tinh dịch · Xem thêm »

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.

Mới!!: Cá ngựa và Trung Quốc · Xem thêm »

Vùng Caribe

Vùng Caribe (phát âm: Ca-ri-bê) (tiếng Tây Ban Nha: Caribe, tiếng Anh: Caribbean, tiếng Pháp: Caraïbe, tiếng Hà Lan: Caraïben) là khu vực giáp Nam Mỹ về phía nam, Trung Mỹ về phía tây và Bắc Mỹ về phía tây bắc.

Mới!!: Cá ngựa và Vùng Caribe · Xem thêm »

Vịnh Ba Tư

Vịnh Ba Tư Vịnh Ba Tư, Vịnh Ả Rập, hay Vịnh Péc-xích là vùng vành đai nông của Ấn Độ Dương nằm giữa Bán đảo Ả Rập và vùng tây nam Iran.

Mới!!: Cá ngựa và Vịnh Ba Tư · Xem thêm »

Vịnh México

Địa hình vịnh México. Vịnh México (tiếng Tây Ban Nha: golfo de México) hay vịnh Mễ Tây Cơ là hải vực lớn thứ 9 thế giới.

Mới!!: Cá ngựa và Vịnh México · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Mới!!: Cá ngựa và Việt Nam · Xem thêm »

Viễn Đông

Viễn Đông là một từ dùng để chỉ các quốc gia Đông Á. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, "Cận Đông" dùng để ám chỉ các vùng đất cạnh Đế quốc Ottoman, "Trung Đông" là các vùng tây bắc Nam Á và Trung Á và "Viễn Đông" là các quốc gia nằm dọc tây Thái Bình Dương và các quốc gia nằm dọc đông Ấn Độ Dương.

Mới!!: Cá ngựa và Viễn Đông · Xem thêm »

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Mới!!: Cá ngựa và 2004 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Torbrevifilis.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »