Những điểm tương đồng giữa Constantius Chlorus và Danh sách chấp chính quan La Mã
Constantius Chlorus và Danh sách chấp chính quan La Mã có 12 điểm chung (trong Unionpedia): Aurelianus, Carausius, Carinus, Carus, Claudius II, Constantinus Đại đế, Diocletianus, Galerius, Maxentius, Maximianus, Maximinus II, Severus II.
Aurelianus
Lucius Domitius Aurelianus (9 tháng 9 năm 214 hay 215 – tháng 9 hay tháng 10 năm 275), còn gọi là Aurelian, là Hoàng đế của Đế quốc La Mã, trị vì từ năm 270 đến năm 275.
Aurelianus và Constantius Chlorus · Aurelianus và Danh sách chấp chính quan La Mã ·
Carausius
Marcus Aurelius Mausaeus Valerius Carausius (mất năm 293) là một viên tướng La Mã thời hậu kỳ của thế kỷ thứ 3.
Carausius và Constantius Chlorus · Carausius và Danh sách chấp chính quan La Mã ·
Carinus
Carinus (Marcus Aurelius Carinus Augustus; ? – 285) là Hoàng đế La Mã từ năm 282 đến 285.
Carinus và Constantius Chlorus · Carinus và Danh sách chấp chính quan La Mã ·
Carus
Carus (Marcus Aurelius Carus Augustus; 224Canduci, pg. 105 – 283), là Hoàng đế La Mã từ năm 282 đến 283.
Carus và Constantius Chlorus · Carus và Danh sách chấp chính quan La Mã ·
Claudius II
Marcus Aurelius Valerius ClaudiusJones, pg.
Claudius II và Constantius Chlorus · Claudius II và Danh sách chấp chính quan La Mã ·
Constantinus Đại đế
Flavius Valerius Aurelius Constantinus (s. vào ngày 27 tháng 2 khoảng năm 280Nhiều tư liệu viết năm sinh khác nhau những phần lớn tài liệu hiện nay dùng "khoảng năm 274" như trong, Encyclopædia Britannica, 2007 Online edition; and "Constantine", Dictionary of the Middle Ages, volume 3, 1983. – mất ngày 22 tháng 5 năm 337), thường được biết đến là Constantinus I, Constantinus Đại Đế hay Thánh Constantinus (đối với các tín hữu Chính thống giáo Đông phương), là hoàng đế La Mã từ năm 306 đến khi mất.
Constantinus Đại đế và Constantius Chlorus · Constantinus Đại đế và Danh sách chấp chính quan La Mã ·
Diocletianus
Gaius Valerius Aurelius Diocletianus (khoảng ngày 22 tháng 12 năm 244Barnes, New Empire, 30, 46; Bowman, "Diocletian and the First Tetrarchy" (CAH), 68. – 3 tháng 12 năm 311),Barnes, "Lactantius and Constantine", 32–35; Barnes, New Empire, 31–32.
Constantius Chlorus và Diocletianus · Danh sách chấp chính quan La Mã và Diocletianus ·
Galerius
Galerius (tiếng Latin: Gaius Galerius Valerius Maximianus Augustus, khoảng năm 260 - tháng 4 hoặc tháng 5 năm 311), là Hoàng đế La Mã trong giai đoạn từ năm 305 đến năm 311.
Constantius Chlorus và Galerius · Danh sách chấp chính quan La Mã và Galerius ·
Maxentius
Maxentius (tiếng Latin: Marcus Aurelius Valerius Maxentius Augustus, khoảng năm 278-28 Tháng Mười năm 312) là Hoàng đế La Mã trong giai đoạn từ năm 306 tới năm 312.
Constantius Chlorus và Maxentius · Danh sách chấp chính quan La Mã và Maxentius ·
Maximianus
Maximianus hay Maximian (tiếng Latin:;Trong tiếng Latin cổ điển, tên của Maximianus được viết là MARCVS AVRELIVS VALERIVS MAXIMIANVS HERCVLIVS AVGVSTVS sinh 250 - mất tháng 7 năm 310) là Hoàng đế La Mã từ năm 286 đến năm 305.
Constantius Chlorus và Maximianus · Danh sách chấp chính quan La Mã và Maximianus ·
Maximinus II
Maximinus II (Gaius Valerius Galerius Maximinus Daia Augustus) (270 – 313), còn được gọi là Maximinus Daia hoặc Maximinus Daza là Hoàng đế La Mã trị vì từ năm 308 đến 313.
Constantius Chlorus và Maximinus II · Danh sách chấp chính quan La Mã và Maximinus II ·
Severus II
Severus (Flavius Valerius Severus Augustus); (? – 307) đôi khi còn được gọi là Severus II, là Hoàng đế Tây La Mã trị vì từ năm 306 đến 307.
Constantius Chlorus và Severus II · Danh sách chấp chính quan La Mã và Severus II ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Constantius Chlorus và Danh sách chấp chính quan La Mã
- Những gì họ có trong Constantius Chlorus và Danh sách chấp chính quan La Mã chung
- Những điểm tương đồng giữa Constantius Chlorus và Danh sách chấp chính quan La Mã
So sánh giữa Constantius Chlorus và Danh sách chấp chính quan La Mã
Constantius Chlorus có 36 mối quan hệ, trong khi Danh sách chấp chính quan La Mã có 128. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 7.32% = 12 / (36 + 128).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Constantius Chlorus và Danh sách chấp chính quan La Mã. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: