Những điểm tương đồng giữa Chữ Tạng và Tây Tạng
Chữ Tạng và Tây Tạng có 7 điểm chung (trong Unionpedia): Bhutan, Chữ Brahmi, Nepal, Người Tạng, Tùng Tán Cán Bố, Tiếng Dzongkha, Tiếng Sikkim.
Bhutan
Bhutan (phiên âm tiếng Việt: Bu-tan), tên chính thức là Vương quốc Bhutan (druk gyal khap), là một quốc gia nội lục tại miền đông Dãy Himalaya thuộc Nam Á. Bhutan có biên giới với Trung Quốc về phía bắc và với Ấn Độ về phía nam, đông và tây.
Bhutan và Chữ Tạng · Bhutan và Tây Tạng ·
Chữ Brahmi
Brahmi là tên gọi ngày nay cho một trong những chữ viết lâu đời nhất được sử dụng trên Tiểu lục địa Ấn Độ và Trung Á, trong những thế kỷ cuối trước Công nguyên và những thế kỷ đầu Công nguyên.
Chữ Brahmi và Chữ Tạng · Chữ Brahmi và Tây Tạng ·
Nepal
Nepal (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; नेपाल), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Liên bang Nepal (सङ्घीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपाल), là một quốc gia nội lục tại Nam Á. Dân số quốc gia Himalaya này đạt 26,4 triệu vào năm 2011, sống trên lãnh thổ lớn thứ 93 thế giới.
Chữ Tạng và Nepal · Nepal và Tây Tạng ·
Người Tạng
Người Tạng hay người Tây Tạng là một dân tộc bản địa tại Tây Tạng, vùng đất mà ngày nay hầu hết thuộc chủ quyền của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chữ Tạng và Người Tạng · Người Tạng và Tây Tạng ·
Tùng Tán Cán Bố
Tùng Tán Cán Bố (tiếng Tây Tạng: སྲོང་བཙན་སྒམ་པོ་, Chữ Hán: 松赞干布, ? - 650) chuyển tự Latinh Songtsän Gampo, là người sáng lập của đế quốc Tây Tạng, vị quân chủ triều thứ 33 của người Tạng.
Chữ Tạng và Tùng Tán Cán Bố · Tây Tạng và Tùng Tán Cán Bố ·
Tiếng Dzongkha
Tiếng Dzongkha (Wylie: rdzong-kha)) là một ngôn ngữ ngôn ngữ Hán-Tạng được nói bởi hơn nửa triệu người và là ngôn ngữ chính thức của Vương quốc Bhutan. Từ "dzongkha" có nghĩa là thứ tiếng (kha) được nói tại dzong - tức những tu viện xây dựng theo kiến trúc dzong trên khắp Bhutan cho đến khi đất được này được thống nhất bởi Ngawang Namgyal, Zhabdrung Rinpoche đầu tiên, vào thế kỷ 17.
Chữ Tạng và Tiếng Dzongkha · Tây Tạng và Tiếng Dzongkha ·
Tiếng Sikkim
Tiếng Sikkim, cũng được gọi là "Tạng Sikkim", "Bhutia", "Drenjongké" ("ngôn ngữ thung lũng lúa"), Dranjoke, Denjongka, Denzongpeke, và Denzongke, là một ngôn ngữ Tạng.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chữ Tạng và Tây Tạng
- Những gì họ có trong Chữ Tạng và Tây Tạng chung
- Những điểm tương đồng giữa Chữ Tạng và Tây Tạng
So sánh giữa Chữ Tạng và Tây Tạng
Chữ Tạng có 16 mối quan hệ, trong khi Tây Tạng có 132. Khi họ có chung 7, chỉ số Jaccard là 4.73% = 7 / (16 + 132).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chữ Tạng và Tây Tạng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: