Những điểm tương đồng giữa Chữ Quốc ngữ và Chữ cái
Chữ Quốc ngữ và Chữ cái có 25 điểm chung (trong Unionpedia): A, Đ, B, Bảng chữ cái Hy Lạp, C, D, E, G, H, Hệ chữ viết Latinh, I, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y.
A
Các dạng chữ A khác nhau A, a (/a/ trong tiếng Việt, /êi/ trong tiếng Anh) là chữ đầu tiên trong bảng chữ cái Latinh.
A và Chữ Quốc ngữ · A và Chữ cái ·
Đ
Đ, đ là chữ thứ bảy trong bảng chữ cái tiếng Việt, một chữ chỉ được dùng trong một vài ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latinh.
Chữ Quốc ngữ và Đ · Chữ cái và Đ ·
B
B, b (/bê/, /bờ/ trong tiếng việt, /bi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ hai trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tư trong chữ cái tiếng Việt.
B và Chữ Quốc ngữ · B và Chữ cái ·
Bảng chữ cái Hy Lạp
Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX trước Công nguyên hoặc đầu thế kỷ thứ VIII trước Công nguyên.
Bảng chữ cái Hy Lạp và Chữ Quốc ngữ · Bảng chữ cái Hy Lạp và Chữ cái ·
C
C, c (/xê/, /cờ/ trong tiếng Việt; /xi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ ba trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ năm trong chữ cái tiếng Việt.
C và Chữ Quốc ngữ · C và Chữ cái ·
D
D, d (/dê/, /dờ/ trong tiếng Việt; /đi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ tư trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ sáu trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và D · Chữ cái và D ·
E
E, e (phát âm là /e/ trong tiếng Việt; /i:/ trong tiếng Anh) là chữ thứ năm trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tám trong Bảng chữ cái tiếng Việt, nó đến từ chữ epsilon của tiếng Hy Lạp.
Chữ Quốc ngữ và E · Chữ cái và E ·
G
G, g (/giê/, /gờ/ trong tiếng Việt; /gi/ trong tiếng Anh) là chữ cái thứ bảy trong phần các chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 10 trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và G · Chữ cái và G ·
H
H, h là chữ thứ tám trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 11 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và H · Chữ cái và H ·
Hệ chữ viết Latinh
Bảng chữ cái Latinh (tiếng Latinh: Abecedarium Latinum) là hệ thống chữ viết dùng bảng chữ cái được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay.
Chữ Quốc ngữ và Hệ chữ viết Latinh · Chữ cái và Hệ chữ viết Latinh ·
I
I, i là chữ thứ chín trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 12 trong chữ cái tiếng Việt, đến từ chữ iôta của tiếng Hy Lạp và được dùng cho âm /i/.
Chữ Quốc ngữ và I · Chữ cái và I ·
K
K, k là chữ thứ 11 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 13 trong chữ cái tiếng Việt, có gốc từ chữ kappa thuộc tiếng Hy Lạp, phát triển từ chữ Kap của tiếng Xê-mit và có nghĩa là "bàn tay mở".
Chữ Quốc ngữ và K · Chữ cái và K ·
L
L, l là chữ thứ 12 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 14 trong chữ cái tiếng Việt, nó bắt đầu từ chữ lamed của tiếng Xê-mit, dùng cho âm /l/.
Chữ Quốc ngữ và L · Chữ cái và L ·
M
M, m là chữ thứ 13 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 15 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và M · Chữ cái và M ·
N
N, n là chữ thứ 14 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 16 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và N · Chữ cái và N ·
O
O, o là chữ thứ 15 trong phần nhiều chữ cái dựa trên tiéng Latin và là chữ thứ 17 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và O · Chữ cái và O ·
P
P, p là chữ thứ 16 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 20 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và P · Chữ cái và P ·
Q
Q, q là chữ thứ 17 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 21 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và Q · Chữ cái và Q ·
R
R, r là chữ thứ 18 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 22 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và R · Chữ cái và R ·
S
S, s là chữ thứ 19 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 23 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và S · Chữ cái và S ·
T
Hallo Mirë ታዲያስ مرحبا مَرْحَبًا Салам سلام নমস্কার Zdravo Здравей Здрасти Bok Ahoj Hej Hallo Hello Saluton Tere سلام درود بر تو درود بر شما Bula Terve Bonjour Salut Hallo Γεια σου Aloha שלום नमस्ते Sziasztok Szia Halo Hai Dia dhaoibh Dia dhuit Salve Ciao こんにちは ನಮಸ್ಕಾರ ជំរាបសួរ 안녕하세요 안녕 ສະບາຍດີ Salvete Salve Sveiki Hallau Sveiki Добар ден Selamat tengahari Selamat petang Ħelow 你好 Kia ora Hei ନମସ୍କାର Cześć Hej Oi Alo Salut Здравствуйте Привет Haló Здраво 侬好 Ahoj Hola Grüss Gott Hujambo Hej Hallá Hoi Grüezi mitenand Grüezi வனக்கம் నమస్కారం สวัสดีค่ะ สวัสดีครับ Merhaba Xin chào Womenjeka שלום T, t là chữ thứ 20 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 24 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và T · Chữ cái và T ·
U
U, u là chữ thứ 21 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 25 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và U · Chữ cái và U ·
V
V, v là chữ thứ 22 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 27 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và V · Chữ cái và V ·
X
X, x là chữ cái thứ 24 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 28 trong chữ cái tiếng Việt.
Chữ Quốc ngữ và X · Chữ cái và X ·
Y
Y, y là chữ cái thứ 25 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 29 trong chữ cái tiếng Việt.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chữ Quốc ngữ và Chữ cái
- Những gì họ có trong Chữ Quốc ngữ và Chữ cái chung
- Những điểm tương đồng giữa Chữ Quốc ngữ và Chữ cái
So sánh giữa Chữ Quốc ngữ và Chữ cái
Chữ Quốc ngữ có 149 mối quan hệ, trong khi Chữ cái có 50. Khi họ có chung 25, chỉ số Jaccard là 12.56% = 25 / (149 + 50).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chữ Quốc ngữ và Chữ cái. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: