Mục lục
99 quan hệ: Đại Nam, Đức Hòa, Bà Rịa (tỉnh), Bình Chánh, Bình Tân (định hướng), Bến Lức, Biên Hòa (tỉnh), Cần Đước, Cần Giuộc, Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, Chợ Lớn, Gò Đen, Gò Vấp, Gia Định, Gia Định (tỉnh), Hóc Môn, Hưng Long, Bình Chánh, Long An, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Nam Bộ Việt Nam, Nam Kỳ, Ngô Đình Diệm, Nhà Bè, Quận 10, Quận 11, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quốc gia Việt Nam, Quy Đức, Tân An (tỉnh), Tân Bình, Tân Quý Tây, Tây Ninh, Tổ chức hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ Đức, Thủ Biên, Thủ Dầu Một (tỉnh), Thống đốc Nam Kỳ, Toàn quyền Đông Dương, Trảng Bàng, Việt Nam, Việt Nam Cộng hòa, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, 1, 1 tháng 1, 10, 12, 12 tháng 1, ... Mở rộng chỉ mục (49 hơn) »
Đại Nam
Đại Nam có thể là.
Đức Hòa
Đức Hòa là một huyện thuộc tỉnh Long An, dự kiến là Thị xã Hậu Nghĩa trong tương lai.
Bà Rịa (tỉnh)
Bà Rịa là tỉnh cũ thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam, nay là tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Bà Rịa (tỉnh)
Bình Chánh
Bình Chánh là một huyện ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Bình Chánh
Bình Tân (định hướng)
Bình Tân có thể là một trong số các địa danh Việt Nam sau đây.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Bình Tân (định hướng)
Bến Lức
Bến Lức là một huyện thuộc tỉnh Long An.
Biên Hòa (tỉnh)
Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa năm 1967, cho thấy địa giới tỉnh Biên Hòa Biên Hòa(1832-1975) là một tỉnh cũ ở Đông Nam Bộ Việt Nam.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Biên Hòa (tỉnh)
Cần Đước
Huyện Cần Đước nằm ở phía đông nam vùng hạ tỉnh Long An, thuộc vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Cần Đước
Cần Giuộc
Thị trấn Cần Giuộc Cần Giuộc là một huyện thuộc vùng hạ nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Long An.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Cần Giuộc
Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
Cộng hòa Miền Nam Việt Nam (hay Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam) là tên gọi của chính thể do Đại hội Quốc dân Miền Nam nòng cốt Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Liên minh các Lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam thành lập ở miền Nam Việt Nam để tạo uy thế chính trị trên bình diện quốc tế, chống lại quân đội Mỹ và chính quyền Việt Nam Cộng hòa.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
Chợ Lớn
Chợ Bình Tây là ngôi chợ lớn nhất ở Chợ Lớn Chợ Lớn (chữ Hán: 堤岸; âm Hán-Việt: Đê Ngạn; âm Quảng Đông: Thày Ngòn), là tên của khu vực đông người Hoa sinh sống nằm ven kênh Tẻ trải dài từ Quận 5 và Quận 6 ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Gò Đen
Gò Đen là tên quận của tỉnh Chợ Lớn cũ, do quận Trung Quận đổi tên từ ngày 04/02/1947.
Gò Vấp
Quận Gò Vấp là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh. Từ những năm 80, quận Gò Vấp được xem là một quận có tốc độ đô thị hóa cao của Thành phố Hồ Chí Minh và đã có thời điểm không kiểm soát được.
Gia Định
Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Gia Định
Gia Định (tỉnh)
Gia Định (chữ Hán: 嘉定(省)) là tên một tỉnh cũ nay thuộc địa phận hành chính của Sài Gòn và các tỉnh Long An, Tây Ninh, Bình Dương và một phần tỉnh Svay Rieng, Campuchia ngày nay.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Gia Định (tỉnh)
Hóc Môn
Huyện Hóc Môn là một huyện ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh.
Hưng Long, Bình Chánh
Xã Hưng Long có diện tích tự nhiên 1276 ha, là một trong những xã nằm ở phía Nam huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Hưng Long, Bình Chánh
Long An
Long An là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (tài liệu Mỹ và phương Tây thường gọi là Việt Cộng) là một tổ chức liên minh chính trị, dân tộc chủ nghĩa cánh tả, hoạt động chống lại sự can thiệp của Hoa Kỳ và các đồng minh (Việt Nam Cộng hòa, Úc, Hàn Quốc...) trong thời kỳ Chiến tranh Việt Nam.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
Nam Bộ Việt Nam
Sông nước vùng Bà Rịa-Vũng Tàu Các tỉnh Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam. Màu xanh dương đậm được xem là lãnh thổ chính thức của Nam Bộ. Màu xanh dương nhạt đôi khi được xem là thuộc về lãnh thổ Nam Bộ.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Nam Bộ Việt Nam
Nam Kỳ
Nam Kỳ (chữ Hán: 南圻) là lãnh thổ cực Nam của nước Đại Nam triều Nguyễn, là một trong ba kỳ hợp thành nước Việt Nam.
Ngô Đình Diệm
Ngô Đình Diệm (3 tháng 1 năm 1901 – 2 tháng 11 năm 1963) là nhà chính trị Việt Nam.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Ngô Đình Diệm
Nhà Bè
Nhà Bè là huyện ngoại thành nằm về phía đông nam của Thành phố Hồ Chí Minh.
Quận 10
Quận 10 là một quận nội thành trực thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
Quận 11
Quận 11 là một trong 24 quận, huyện của Thành phố Hồ Chí Minh.
Quận 5
Quận 5 là một trong 24 quận và huyện trực thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Quận 6
Quận 6 là một trong 24 quận và huyện trong Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn), Việt Nam.
Quận 8
Quận 8 là một quận nội thành, nằm ở phía tây nam của Thành phố Hồ Chí Minh.
Quốc gia Việt Nam
Quốc gia Việt Nam (tiếng Pháp: État du Viêt Nam) là một chính thể thuộc Liên bang Đông Dương thuộc Liên hiệp Pháp, tuyên bố chủ quyền toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, tồn tại trong giai đoạn từ giữa năm 1948 và 1955.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Quốc gia Việt Nam
Quy Đức
Quy Đức là một xã nằm ở vùng sâu thuộc phía nam huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tân An (tỉnh)
Tân An là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Tân An (tỉnh)
Tân Bình
Tân Bình là một quận trong 24 quận huyện của Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Tân Bình
Tân Quý Tây
Tân Quý Tây là một xã thuộc huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Tân Quý Tây
Tây Ninh
Tây Ninh là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ Việt Nam.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Tây Ninh
Tổ chức hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh
Tổ chức hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh gồm có 19 quận và 5 huyện.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Tổ chức hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Thành phố Hồ Chí Minh
Thủ Đức
Quận Thủ Đức là một quận cửa ngõ phía đông bắc Thành phố Hồ Chí Minh.
Thủ Biên
Thủ Biên là một tỉnh cũ ở Đông Nam Bộ Việt Nam.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Thủ Biên
Thủ Dầu Một (tỉnh)
Thủ Dầu Một là tên một tỉnh cũ ở miền Đông Nam Bộ Việt Nam.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Thủ Dầu Một (tỉnh)
Thống đốc Nam Kỳ
Thống đốc Nam Kỳ (tiếng Pháp: Lieutenant-Gouverneur de la Cochinchine) là chức vụ đứng đầu Nam Kỳ thời Pháp thuộc.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Thống đốc Nam Kỳ
Toàn quyền Đông Dương
Dinh Toàn quyền (Dinh Norodom) vừa xây dựng xong tại Sài Gòn, hình chụp khoảng năm 1875 Toàn quyền Đông Dương (tiếng Pháp: Gouverneur-général de l'Indochine française), còn gọi là Toàn quyền Đông Pháp, là chức vụ cao cấp của quan chức cai trị thuộc địa Pháp, đứng đầu trong Liên bang Đông Dương.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Toàn quyền Đông Dương
Trảng Bàng
Trảng Bàng là một huyện nằm ở phía Đông Nam tỉnh Tây Ninh.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Trảng Bàng
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Việt Nam
Việt Nam Cộng hòa
Việt Nam Cộng hòa (1955–1975) là một cựu chính thể được thành lập từ Quốc gia Việt Nam (1949–1955), với thủ đô là Sài Gòn.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Việt Nam Cộng hòa
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nhà nước ở Đông Nam Á, được Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố thành lập ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Hà Nội.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
1
Năm 1 (I) là một năm thường bắt đầu từ ngày Thứ Bảy trong lịch Gregory và một năm bắt đầu vào ngày thứ Bảy của lịch Julius đón trước.
1 tháng 1
Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 1 tháng 1
10
Năm 10 là một năm trong lịch Julius.
12
Năm 12 là một năm trong lịch Julius.
12 tháng 1
Ngày 12 tháng 1 là ngày thứ 12 trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 12 tháng 1
16 tháng 1
Ngày 16 tháng 1 là ngày thứ 16 trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 16 tháng 1
16 tháng 12
Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 16 tháng 12
16 tháng 8
Ngày 16 tháng 8 là ngày thứ 228 (229 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 16 tháng 8
1861
1861 (số La Mã: MDCCCLXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1867
1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1871
1871 (số La Mã: MDCCCLXXI) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.
1876
Năm 1876 (MDCCCLXXVI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
1877
Năm 1877 (MDCCCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 2 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 7 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
1885
Năm 1885 (MDCCCLXXXV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 5 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).
1888
Năm 1888 (số La Mã: MDCCCLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory hay một năm nhuận bắt đầu vào ngày Thứ Sáu theo lịch Julius, chậm hơn 12 ngày.
1899
Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.
1900
1900 (số La Mã: MCM) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1901
1901 (số La Mã: MCMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
1907
1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
1909
1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
1913
1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1923
1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1928
1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1930
1991.
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1933
1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1950
1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1953
1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1954
1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
1956
1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1957
1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1976
Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
2 tháng 5
Ngày 2 tháng 5 là ngày thứ 122 (123 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 2 tháng 5
20 tháng 12
Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 20 tháng 12
22
Năm 22 là một năm trong lịch Julius.
22 tháng 10
Ngày 22 tháng 10 là ngày thứ 295 (296 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 22 tháng 10
24 tháng 2
Ngày 24 tháng 2 là ngày thứ 55 trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 24 tháng 2
24 tháng 8
Ngày 24 tháng 8 là ngày thứ 236 (237 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 24 tháng 8
27 tháng 4
Ngày 27 tháng 4 là ngày thứ 117 (118 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 27 tháng 4
27 tháng 6
Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 27 tháng 6
28 tháng 2
Ngày 28 tháng 2 là ngày thứ 59 trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 28 tháng 2
30 tháng 6
Ngày 30 tháng 6 là ngày thứ 181 (182 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 30 tháng 6
31 tháng 12
Ngày 31 tháng 12 là ngày thứ 365 (366 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 31 tháng 12
4 tháng 2
Ngày 4 tháng 2 là ngày thứ 35 trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 4 tháng 2
5 tháng 6
Ngày 5 tháng 6 là ngày thứ 156 (157 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 5 tháng 6
6
Năm 6 là một năm trong lịch Julius.
7
Năm 7 là một năm trong lịch Julius.
7 tháng 12
Ngày 7 tháng 12 là ngày thứ 341 (342 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 7 tháng 12
8
Năm 8 là một năm trong lịch Julius.
8 tháng 4
Ngày 8 tháng 4 là ngày thứ 98 (99 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chợ Lớn (tỉnh) và 8 tháng 4
Còn được gọi là Chợ Lớn (tỉnh cũ), Tỉnh Chợ Lớn.