Mục lục
190 quan hệ: Aleksei Arkhipovich Leonov, Anh, Apollo 1, Apollo 11, Apollo 8, Đô la Mỹ, Đông Âu, Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa, Đức Quốc Xã, Ấn Độ, Bộ Rùa, Belka và Strelka, Boeing X-20 Dyna-Soar, Buzz Aldrin, Canada, Cộng hòa Weimar, Châu Phi, Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chương trình Apollo, Chương trình Buran, Chương trình Mercury, Chương trình Pioneer, Chương trình Ranger, Chương trình Viking, Cơ quan Vũ trụ châu Âu, Cơ quan Vũ trụ Liên bang Nga, Dặm Anh, Dwight D. Eisenhower, Electron, Explorer 6, Gemini 8, George W. Bush, Hành tinh, Họ Vượn, Hệ Mặt Trời, Hoa Kỳ, John F. Kennedy, John Glenn, Kính viễn vọng, Kỹ thuật hàng không vũ trụ, Khí quyển Trái Đất, Không quân Hoa Kỳ, Khủng hoảng Sputnik, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Kilôgam, Kilômét, Kliper, Konstantin Eduardovich Tsiolkovsky, Konstantin Petrovich Feoktistov, ... Mở rộng chỉ mục (140 hơn) »
- Chính sách không gian
- Chiến dịch cái kẹp giấy
- Chiến tranh Lạnh
- Chạy đua công nghệ
- Cạnh tranh địa chính trị
- Khoa học và công nghệ tại Liên Xô
- Lịch sử khoa học và công nghệ Hoa Kỳ
- Nhiệm kỳ tổng thống Dwight D. Eisenhower
- Nhiệm kỳ tổng thống Gerald Ford
- Nhiệm kỳ tổng thống John F. Kennedy
- Nhiệm kỳ tổng thống Lyndon B. Johnson
- Nhiệm kỳ tổng thống Richard Nixon
- Quan hệ Hoa Kỳ-Liên Xô
- Thám hiểm không gian
Aleksei Arkhipovich Leonov
Alexei Arhipovich Leonov (30 tháng 5 năm 1934 tại làng Listvjanka, huyện Tisulskiy, tỉnh Kemerovo) là một phi hành gia người Nga.
Xem Chạy đua vào không gian và Aleksei Arkhipovich Leonov
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Chạy đua vào không gian và Anh
Apollo 1
Apollo 1 (cũng được ấn định tên Apollo Saturn-204 và AS-204) theo kế hoạch là chuyến đi có người đầu tiên của chương trình đổ bộ Mặt Trăng có người Apollo, với ngày phóng dự kiến vào ngày 21 tháng 2 năm 1967.
Xem Chạy đua vào không gian và Apollo 1
Apollo 11
Apollo 11 là chuyến bay không gian đã hạ cánh cùng con người đầu tiên đáp xuống Mặt Trăng, hai nhà phi hành gia Hoa Kỳ là Neil Armstrong và Buzz Aldrin, vào ngày 20 tháng 7, năm 1969, vào lúc 20:18 UTC.
Xem Chạy đua vào không gian và Apollo 11
Apollo 8
Apollo 8 là chuyến bay vào không gian có người của chương trình Apollo của Hoa Kỳ.
Xem Chạy đua vào không gian và Apollo 8
Đô la Mỹ
Đồng đô la Mỹ hay Mỹ kim, USD (United States dollar), còn được gọi ngắn là "đô la" hay "đô", là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ.
Xem Chạy đua vào không gian và Đô la Mỹ
Đông Âu
Phân chia trước năm 1989 giữa "Tây" (màu xám) và "Khối Đông" (màu cam) chồng lên biên giới hiện thời: Nga (màu cam xẫm), các quốc gia khác xưa kia thuộc Liên Xô (màu cam trung bình), các thành viên của Khối Warszawa (màu cam lợt), và những chính thể cựu cộng sản khác không liên kết với Moskva (màu cam lợt nhất).
Xem Chạy đua vào không gian và Đông Âu
Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa
Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (tiếng Đức: Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei; viết tắt: NSDAP; gọi tắt: Nazi; gọi tắt trong tiếng Việt: Đảng Quốc Xã) là đảng cầm quyền Đức trong thời kỳ Đức Quốc Xã.
Xem Chạy đua vào không gian và Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem Chạy đua vào không gian và Đức Quốc Xã
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Xem Chạy đua vào không gian và Ấn Độ
Bộ Rùa
Bộ Rùa (danh pháp khoa học: Testudines) là những loài bò sát thuộc nhóm chỏm cây của siêu bộ Chelonia (hay Testudinata).
Xem Chạy đua vào không gian và Bộ Rùa
Belka và Strelka
Belka và Strelka (tên Tiếng Nga Белка, Стрелка) - là hai chú chó của Liên Xô, là những sinh vật đầu tiên sống sót trở về Trái đất sau khi bay vào vũ trụ vào năm 1960.
Xem Chạy đua vào không gian và Belka và Strelka
Boeing X-20 Dyna-Soar
Boeing X-20 Dyna-Soar ("Dynamic Soarer") là một chương trình của Không quân Hoa Kỳ (USAF) nhằm phát triển một máy bay không gian có thể được sử dụng cho nhiều nhiệm vụ quân sự khác nhau, bao gồm trinh sát, ném bom, cứu hộ không gian, bảo dưỡng vệ tinh và tiêu diệt vệ tinh đối phương.
Xem Chạy đua vào không gian và Boeing X-20 Dyna-Soar
Buzz Aldrin
hạ cánh đầu tiên xuống Mặt Trăng ngày 20 tháng 7 năm 1969. Buzz Aldrin, tên khai sinh Edwin Eugene Aldrin, Jr., sinh ngày 20 tháng 1 năm 1930 tại Glen Ridge, New Jersey là một phi công và phi hành gia Hoa Kỳ, phi công của Module Mặt Trăng trên tàu Apollo 11, chuyến du hành đầu tiên hạ cánh xuống Mặt Trăng.
Xem Chạy đua vào không gian và Buzz Aldrin
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Xem Chạy đua vào không gian và Canada
Cộng hòa Weimar
Cộng hòa Weimar (tiếng Đức: Weimarer Republik) là tên sử gia gọi chính phủ của nước Đức trong khoảng thời gian từ 1918 sau cuộc Cách mạng tháng 11, sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, đến khi Adolf Hitler được phong làm thủ tướng vào ngày 30 tháng giêng 1933 và đảng Quốc xã lên nắm quyền.
Xem Chạy đua vào không gian và Cộng hòa Weimar
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Xem Chạy đua vào không gian và Châu Phi
Chiến tranh Lạnh
Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.
Xem Chạy đua vào không gian và Chiến tranh Lạnh
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Chạy đua vào không gian và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chương trình Apollo
Logo của Chương trình Apollo Chương trình Apollo (Project Apollo), đưa ra và thực hiện bởi Hoa Kỳ trong thập niên 1960, chính thức là từ 1961 đến 1975, có nhiệm vụ đưa con người lên Mặt Trăng và đưa các phi hành gia trở về Trái Đất một cách an toàn, trước năm 1970.
Xem Chạy đua vào không gian và Chương trình Apollo
Chương trình Buran
Chương trình tàu vũ trụ sử dụng nhiều lần Buran (Бура́н có nghĩa là "bão tuyết" hay "trận bão tuyết" trong tiếng Nga) được khởi động năm 1976 tại TsAGI như một đối trọng với Chương trình tàu con thoi của Hoa Kỳ.
Xem Chạy đua vào không gian và Chương trình Buran
Chương trình Mercury
Chương trình Mercury là chương trình đưa người vào vũ trụ đầu tiên của Hoa Kỳ.
Xem Chạy đua vào không gian và Chương trình Mercury
Chương trình Pioneer
outer planets, và là con tàu đầu tiên vượt ra ngoài quỹ đạo của Sao Diêm Vương. Bản khắc Pioneer được đính cùng với Pioneers 10 và 11 Chương trình Pioneer là một chuỗi các sứ mệnh vũ trụ không người lái của Hoa Kỳ được thiết kế để thám hiểm hành tinh.
Xem Chạy đua vào không gian và Chương trình Pioneer
Chương trình Ranger
Hình ảnh đầu tiên về Mặt Trăng do một phi vụ Ranger chụp (Ranger 7 năm 1964) Chương trình Ranger là một loạt các phi vụ không gian không người lái của Hoa Kỳ trong những năm 1960 mà mục tiêu là để có được những hình ảnh cận cảnh đầu tiên về bề mặt của Mặt Trăng.
Xem Chạy đua vào không gian và Chương trình Ranger
Chương trình Viking
Vệ tinh Viking Tàu Viking là một chương trình thám hiểm Sao Hỏa không người lái của NASA, bao gồm Viking 1 và Viking 2.
Xem Chạy đua vào không gian và Chương trình Viking
Cơ quan Vũ trụ châu Âu
Tổng hành dinh tại Paris Cơ quan Vũ trụ châu Âu (tiếng Anh: European Space Agency, viết tắt: ESA) là một tổ chức liên chính phủ được thành lập năm 1975, chuyên trách việc thám hiểm vũ trụ.
Xem Chạy đua vào không gian và Cơ quan Vũ trụ châu Âu
Cơ quan Vũ trụ Liên bang Nga
Cơ quan Vũ trụ Liên bang Nga (tiếng Nga: Федеральное космическое агентство, viết tắt FKA), cũng được gọi là Roskosmos (Роскосмос), tiền thân là Cơ quan Vũ trụ Nga, rồi Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Nga, là cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm về chương trình khoa học vũ trụ và nghiên cứu không gian của Nga.
Xem Chạy đua vào không gian và Cơ quan Vũ trụ Liên bang Nga
Dặm Anh
Mile (dặm Anh đôi khi được gọi tắt là dặm, tuy nhiên cũng nên phân biệt với một đơn vị đo lường cổ được người Việt và người Hoa sử dụng cũng được gọi là dặm) là một đơn vị chiều dài, thường được dùng để đo khoảng cách, trong một số hệ thống đo lường khác nhau, trong đó có Hệ đo lường Anh, Hệ đo lường Mỹ và mil của Na Uy/Thụy Điển.
Xem Chạy đua vào không gian và Dặm Anh
Dwight D. Eisenhower
Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.
Xem Chạy đua vào không gian và Dwight D. Eisenhower
Electron
Electron (tiếng Việt đọc là: ê lếch t-rôn hay ê lếch t-rông) còn gọi là điện tử, được biểu diễn như là e−, là một hạt hạ nguyên tử, hay hạt sơ cấp.
Xem Chạy đua vào không gian và Electron
Explorer 6
Explorer 6, hay S-2, là một vệ tinh của Mỹ được phóng vào ngày 7 tháng 8 năm 1959.
Xem Chạy đua vào không gian và Explorer 6
Gemini 8
Gemini 8 (tên chính thức Gemini VIII) là chuyến bay thứ sáu có người lái trong chương trình Gemini của NASA.
Xem Chạy đua vào không gian và Gemini 8
George W. Bush
George Walker Bush (còn gọi là George Bush (con), sinh ngày 6 tháng 7 năm 1946) là chính khách và tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ.
Xem Chạy đua vào không gian và George W. Bush
Hành tinh
Hành tinh là một thiên thể quay xung quanh một ngôi sao hay các tàn tích sao, có đủ khối lượng để nó có hình cầu do chính lực hấp dẫn của nó gây nên, có khối lượng dưới khối lượng giới hạn để có thể diễn ra phản ứng hợp hạch (phản ứng nhiệt hạch) của deuterium, và đã hút sạch miền lân cận quanh nó như các vi thể hành tinh.
Xem Chạy đua vào không gian và Hành tinh
Họ Vượn
Họ Vượn (danh pháp khoa học: Hylobatidae) là một họ chứa các loài vượn.
Xem Chạy đua vào không gian và Họ Vượn
Hệ Mặt Trời
Hệ Mặt Trời (hay Thái Dương Hệ) là một hệ hành tinh có Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời, tất cả chúng được hình thành từ sự suy sụp của một đám mây phân tử khổng lồ cách đây gần 4,6 tỷ năm.
Xem Chạy đua vào không gian và Hệ Mặt Trời
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Chạy đua vào không gian và Hoa Kỳ
John F. Kennedy
John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là tổng thống thứ 35 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1961 đến năm 1963.
Xem Chạy đua vào không gian và John F. Kennedy
John Glenn
John Herschel Glenn, Jr. (sinh 18 tháng 7 năm 1921, mất 8 tháng 12 năm 2016), (Col, USMC, Ret.), là một phi công Thủy quân lục chiến Mỹ, kỹ sư, nhà du hành vũ trụ và Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ.
Xem Chạy đua vào không gian và John Glenn
Kính viễn vọng
Kính viễn vọng (phương ngữ miền Nam: kiếng viễn vọng) là một dụng cụ giúp quan sát các vật thể nằm ở khoảng cách xa so với kích thước của con người.
Xem Chạy đua vào không gian và Kính viễn vọng
Kỹ thuật hàng không vũ trụ
Một động cơ phản lực đang được kiểm tra tại Robins Air Force Base, Georgia, USA. Đường hầm phía sau động cơ làm giảm tiếng ồn và sự phụt ra của sản phẩm cháy. Máy tính mô phỏng chuyến bay của tàu con thoi Kỹ thuật hàng không vũ trụ là một trong những ngành kỹ thuật cơ bản liên quan đến thiết kế, kết cấu và khoa học về khí cụ bay và tàu vũ trụ.
Xem Chạy đua vào không gian và Kỹ thuật hàng không vũ trụ
Khí quyển Trái Đất
Biểu đồ chiếu khí quyển Trái Đất Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất.
Xem Chạy đua vào không gian và Khí quyển Trái Đất
Không quân Hoa Kỳ
Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force hay USAF) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong số các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ.
Xem Chạy đua vào không gian và Không quân Hoa Kỳ
Khủng hoảng Sputnik
Con tem Liên Xô vẽ hình quỹ đạo Sputnik bay quanh Trái Đất Khủng hoảng Spunik là những phản ứng của Hoa Kỳ trước thành công của chương trình Sputnik.
Xem Chạy đua vào không gian và Khủng hoảng Sputnik
Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.
Xem Chạy đua vào không gian và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Kilôgam
Kilôgam (viết tắt là kg) là đơn vị đo khối lượng, một trong bảy đơn vị đo cơ bản của hệ đo lường quốc tế (SI), được định nghĩa là "khối lượng của khối kilôgam chuẩn quốc tế, làm từ hợp kim platin-iridi, được tổ chức BIPM lưu giữ trong điều kiện miêu tả theo BIPM 1998" (xem hình bên).
Xem Chạy đua vào không gian và Kilôgam
Kilômét
Một kilômét (từ tiếng Pháp: kilomètre, viết tắt là km) là một khoảng cách bằng 1000 mét.
Xem Chạy đua vào không gian và Kilômét
Kliper
Bản vẽ thiết kế của Kliper Kliper (Клипер, cũng tham chiếu tới như Thợ xén) là một tàu vũ trụ có người lái Nga, được đề xướng là thế hệ kế tiếp mà có thể đã được lựa chọn như tàu kế nghiệp tàu vũ trụ Soyuz.
Xem Chạy đua vào không gian và Kliper
Konstantin Eduardovich Tsiolkovsky
Коnstаntin Eduаrdоvich Tsiolkovsky (tiếng Nga: Константин Эдуардович Циолковский; 17 tháng 9 năm 1857 – 19 tháng 9 năm 1935) là một nhà khoa học lý thuyết, nhà nghiên cứu, người đặt nền móng cho ngành du hành vũ trụ hiện đại, nhà sư phạm, nhà văn Nga -Xô Viết.
Xem Chạy đua vào không gian và Konstantin Eduardovich Tsiolkovsky
Konstantin Petrovich Feoktistov
Tem thư vinh danh Konstantin Feoktistov của Liên Xô năm 1964 Konstantin Petrovich Feoktistov (Константин Петрович Феоктистов; 7.2.1926 – 21.11.2009) là một nhà du hành vũ trụ Xô Viết và là một kỹ sư không gian xuất sắc.
Xem Chạy đua vào không gian và Konstantin Petrovich Feoktistov
Laika
Laika (Tiếng Nga: Лайка) là một con chó của Nga (sinh khoảng năm 1954 - mất ngày 3 tháng 11 năm 1957).
Xem Chạy đua vào không gian và Laika
Lầu Năm Góc
Ngũ Giác Đài hay Lầu Năm Góc là trụ sở của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ.
Xem Chạy đua vào không gian và Lầu Năm Góc
Lễ Giáng Sinh
Lễ Giáng Sinh, còn được gọi là lễ Thiên Chúa giáng sinh, Noel hay Christmas là một ngày lễ kỷ niệm Chúa Giêsu sinh ra đời.
Xem Chạy đua vào không gian và Lễ Giáng Sinh
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Xem Chạy đua vào không gian và Liên Xô
Liên Xô tan rã
15. Uzbekistan Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) đã chính thức chấm dứt tồn tại ngày 26 tháng 12 năm 1991 bởi bản tuyên bố số 142-H của Hội đồng tối cao Liên bang Xô Viết.
Xem Chạy đua vào không gian và Liên Xô tan rã
Luna 1
Luna 1, còn được gọi là Mechta (tiếng Nga: Мечта, dịch nghĩa: Giấc mơ), E-1 No.4 và First Lunar Rover, là phi thuyền đầu tiên tiếp cận vùng lân cận của Mặt Trăng, và tàu vũ trụ đầu tiên thực hiện quỹ đạo quanh Mặt Trời.
Xem Chạy đua vào không gian và Luna 1
Luna 2
Luna 2 (E-1A series) là tàu vũ trụ thứ hai của Liên Xô được phóng về phía Mặt Trăng.
Xem Chạy đua vào không gian và Luna 2
Luna 3
Luna 3, hay E-2A No.1 là một tàu vũ trụ của Liên Xô được phóng vào năm 1959 như là một phần của chương trình Luna.
Xem Chạy đua vào không gian và Luna 3
Lyndon B. Johnson
Lyndon Baines Johnson (phát âm tiếng Anh:; 27 tháng 8 năm 1908 –  22 tháng 1 năm 1973), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, tại vị trong giai đoạn 1963–1969.
Xem Chạy đua vào không gian và Lyndon B. Johnson
Mariner 2
Mariner 2 (Mariner-Venus 1962), một tàu thăm dò không gian của Mỹ đến sao Kim, là tàu vũ trụ thám hiểm không gian tự động đầu tiên thực hiện một lần đi sát một hành tinh thành công.
Xem Chạy đua vào không gian và Mariner 2
Mặt Trăng
Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, ký hiệu: ☾) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.
Xem Chạy đua vào không gian và Mặt Trăng
Michael Collins
Michael John ("Mick") Collins (16 tháng 10 năm 1890 – 22 tháng 8 năm 1922) là một thủ lĩnh cách mạng Ireland, Bộ trưởng bộ Tài chính thuộc Nghị viện Ireland lần thứ nhất năm 1919, Cục trưởng cục tình báo của IRA, thành viên phái đoàn đàm phán ký kết Hiệp định Anh-Ireland, với tư cách là Chủ tịch Chính phủ lâm thời và tổng chỉ huy Quân đội Quốc gia Ireland.
Xem Chạy đua vào không gian và Michael Collins
Mikoyan-Gurevich MiG-105
Mikoyan-Gurevich MiG-105 ("Spiral - Đường xoắn ốc") là một chương trình Xô Viết để chế tạo một tàu vũ trụ trên quỹ đạo.
Xem Chạy đua vào không gian và Mikoyan-Gurevich MiG-105
Mikoyan-Gurevich MiG-15
Mikoyan-Gurevich MiG-15 (tiếng Nga: Микоян и Гуревич МиГ-15) (tên ký hiệu của NATO đặt là "Fagot") là một máy bay tiêm kích phản lực thế hệ thứ nhất của Liên Xô do Artem Mikoyan và Mikhail Gurevich thiết kế và phát triển.
Xem Chạy đua vào không gian và Mikoyan-Gurevich MiG-15
NASA
Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ hay Cơ quan Hàng không và Không gian Hoa Kỳ, tên đầy đủ tiếng Anh là National Aeronautics and Space Administration (Cục Quản trị Không Gian và Hàng Không Quốc gia), viết tắt là NASA, cũng được gọi là Cơ quan Không gian Hoa Kỳ là cơ quan chính phủ liên bang Hoa Kỳ có trách nhiệm thực thi chương trình thám hiểm không gian và nghiên cứu ngành hàng không.
Xem Chạy đua vào không gian và NASA
National Advisory Committee for Aeronautics
Ủy ban Cố vấn Hàng không Quốc gia (tiếng Anh là National Advisory Committee for Aeronautics) là một tổ chức liên bang của chính phủ Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 3 tháng 3 năm 1915 với mục tiêu nghiên cứu sâu vào công nghệ hàng không cũng như ngành hàng không vũ trụ.
Xem Chạy đua vào không gian và National Advisory Committee for Aeronautics
Neil Armstrong
Neil Armstrong (5 tháng 8 năm 1930 – 25 tháng 8 năm 2012) là một phi hành gia người Mỹ, và cũng là người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng vào ngày 20 tháng 7 năm 1969, trong chuyến du hành trên tàu Apollo 11 cùng Buzz Aldrin & Michael Collins.
Xem Chạy đua vào không gian và Neil Armstrong
Người Hoa
Người Hoa có thể đề cập đến.
Xem Chạy đua vào không gian và Người Hoa
Người Mỹ
Người Mỹ (tiếng Anh: people of the United States, U.S. Americans, hay đơn giản là Americans hay American people) là một dân tộc và là những công dân của Hoa Kỳ.
Xem Chạy đua vào không gian và Người Mỹ
Người Nga
Người Nga (tiếng Nga: русские, russkiye) là một sắc tộc Đông Slav, sống chủ yếu ở Nga và các nước láng giềng.
Xem Chạy đua vào không gian và Người Nga
Nhà du hành vũ trụ
Challenger'' năm 1984 Phi hành gia, tinh hành gia hoặc nhà du hành vũ trụ là một người được huấn luyện qua chương trình không gian để chỉ huy, lái hoặc trở thành thành viên của một con tàu vũ trụ.
Xem Chạy đua vào không gian và Nhà du hành vũ trụ
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Chạy đua vào không gian và Nhật Bản
Nikita Sergeyevich Khrushchyov
Nikita Sergeyevich Khrushchyov (phiên âm tiếng Việt: Ni-ki-ta Khơ-rút-siốp; tiếng Nga: Ники́та Серге́евич Хрущёв, IPA:; tiếng Anh: Nikita Khrushchev; tiếng Pháp: Nikita Khrouchtchev) (sinh 17 tháng 4 năm 1894 – mất 11 tháng 9 năm 1971) là Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô.
Xem Chạy đua vào không gian và Nikita Sergeyevich Khrushchyov
Northrop T-38 Talon
T-38 Talon thuộc phi đoàn huấn luyện 560, căn cứ không quân Randolph, USAF. Buồng láiT-38C T-38 Talon thuộc đội bay Thunderbirds, USAF. T-38 Talon bay hộ tống tàu con thoi Columbia khi nó hạ cánh tại Northrop Strip ở White Sands, New Mexico, kết thúc sứ mệnh STS-3.
Xem Chạy đua vào không gian và Northrop T-38 Talon
Peenemünde
Peenemünde là một đô thị trong huyện Vorpommern-Greifswald (trước thuộc huyện Ostvorpommern), bang Mecklenburg-Vorpommern, miền bắc nước Đức.
Xem Chạy đua vào không gian và Peenemünde
Pháo
Một loại pháo Pháo hay đại pháo, hoả pháo, là tên gọi chung của các loại hỏa khí tập thể có cỡ nòng từ hai mươi mi-li-mét trở lên.
Xem Chạy đua vào không gian và Pháo
Pound (khối lượng)
Pound hay cân Anh (viết tắt: lb, lbm, lbm, ℔, tiếng Việt đọc pao) là một đơn vị đo khối lượng truyền thống của Đế quốc Anh, Hoa Kỳ và một số quốc gia khác.
Xem Chạy đua vào không gian và Pound (khối lượng)
Quỹ đạo
Trong vật lý, quỹ đạo là đường được vạch ra bởi một vật thể chuyển động.
Xem Chạy đua vào không gian và Quỹ đạo
Quốc hội Hoa Kỳ
Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Chạy đua vào không gian và Quốc hội Hoa Kỳ
Rúp Nga
Đồng rúp Nga hay đơn giản là đồng rúp (рубль rubl, số nhiều рубли́ rubli; tiếng Anh: ruble hay rouble) là tiền tệ của Liên bang Nga và hai nước cộng hòa tự trị Abkhazia và Nam Ossetia.
Xem Chạy đua vào không gian và Rúp Nga
Reichswehr
Đại tướng Hans von Seeckt, Lãnh đạo Reichswehr cùng với bộ binh trong một cuộc diễn tập của Reichswehr ở Thuringia, 1926 Màu ngụy trang dành cho lều trại của quân Đức, được giới thiệu vào năm 1931. Binh sĩ Reichswehr trong một cuộc tập trận quân sự, tháng 9 năm 1930 Reichswehr (tiếng Anh: Phòng vệ Đế chế), tạo thành tổ chức quân sự của Đức từ năm 1919 đến năm 1935, khi nó được kết hợp với Wehrmacht mới được thành lập ("Lực lượng Phòng vệ").
Xem Chạy đua vào không gian và Reichswehr
Richard Branson
Sir Richard Charles Nicholas Branson (sinh ngày 18 tháng 7 năm 1950) là một ông trùm kinh doanh, nhà đầu tư, và nhà từ thiện người Anh.
Xem Chạy đua vào không gian và Richard Branson
Ruồi giấm
Ruồi giấm (Danh pháp khoa học: Drosophilidae) là một phức hợp họ ruồi bao gồm cả các loài ruồi trái cây.
Xem Chạy đua vào không gian và Ruồi giấm
Salyut
Chương trình Salyut Chương trình Salyut (Салю́т,, Salute, nghĩa Việt ngữ là Chào mừng) là chương trình trạm không gian đầu tiên được Liên Xô thực hiện, trong đó bao gồm một loạt bốn trạm không gian nghiên cứu khoa học và hai trạm không gian do thám quân sự có phi hành đoàn trong khoảng thời gian 15 năm, từ 1971 đến 1986.
Xem Chạy đua vào không gian và Salyut
Sao Hỏa
Sao Hỏa còn gọi là: Hỏa Tinh, (Tiếng Anh: Mars) là hành tinh thứ tư tính từ Mặt Trời trong Thái Dương Hệ.
Xem Chạy đua vào không gian và Sao Hỏa
Sao Kim
Sao Kim hay Kim tinh (chữ Hán: 金星), còn gọi là sao Thái Bạch (太白), Thái Bạch Kim tinh (太白金星), là hành tinh thứ hai trong hệ Mặt Trời, tự quay quanh nó với chu kỳ 224,7 ngày Trái Đất.
Xem Chạy đua vào không gian và Sao Kim
Sao Thủy
Sao Thủy hay Thủy Tinh là hành tinh nhỏ nhất và gần Mặt Trời nhất trong tám hành tinh thuộc Hệ Mặt Trời, với chu kỳ quỹ đạo bằng 88 ngày Trái Đất.
Xem Chạy đua vào không gian và Sao Thủy
Sergey Pavlovich Korolyov
Sergey Pavlovich Korolyov (Tiếng Nga: Сергей Павлович Королёв, tiếng Ukraina: Сергій Павлович Корольов) (12/01/1907–14/01/1966), thường gọi Sergey Korolyov hoặc Sergei Korolev, là một nhà khoa học, kỹ sư và nhà thiết kế tên lửa hàng đầu của Liên Xô trong cuộc chạy đua vào không gian với Hoa Kỳ vào thập niên 1950 và 1960.
Xem Chạy đua vào không gian và Sergey Pavlovich Korolyov
Skylab
Skylab là trạm không gian đầu tiên của Hoa Kỳ. Ngày 14/5/1973, Skylab đã được phóng vào không gian. Skylab là trạm không gian phát động và điều hành bởi NASA và là trạm không gian đầu tiên của Hoa Kỳ.
Xem Chạy đua vào không gian và Skylab
SM-64 Navaho
Tên lửa Navaho trên bệ phóng CCAFS, Florida North American SM-64 Navaho là một đề án tên lửa hành trình liên lục địa siêu thanh, do North American Aviation chế tạo.
Xem Chạy đua vào không gian và SM-64 Navaho
Soyuz
Soyuz (tiếng Nga và một số tiếng khác trong ngữ hệ Slav: "Союз") là một từ trong tiếng Nga để chỉ liên minh, liên hiệp, liên đoàn v.v. Phụ thuộc vào ngữ cảnh, Soyuz có thể chỉ tới một trong các vấn đề sau.
Xem Chạy đua vào không gian và Soyuz
Soyuz 1
Soyuz 1 (tiếng Nga Союз 1, tiếng Việt dịch là Liên Hợp 1) là tên của một con tàu vũ trụ có người lái của chương trình không gian của Liên bang Xô viết và được phóng vào quỹ đạo vào ngày 23 tháng 4 năm 1967, đem theo một nhà du hành vũ trụ Vladimir Mikhaylovich Komarov, người đã bị chết trong khi tàu vũ trụ đang bay trở về Trái Đất.
Xem Chạy đua vào không gian và Soyuz 1
Sputnik 1
Sputnik 1 (tiếng Nga: Спутник 1, "vệ tinh 1") là vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên thế giới do Liên bang Xô Viết chế tạo và tên lửa R-7 lần đầu phóng lên quỹ đạo vào ngày 4 tháng 10 năm 1957, được xem là ngày mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Xem Chạy đua vào không gian và Sputnik 1
Sputnik 2
Sputnik 2 (phát âm tiếng Nga:, tiếng Nga: Спутник-2, nghĩa:Vệ tinh 2), hoặc Prosteyshiy Sputnik 2 (PS-2, tiếng Nga: Простейший Спутник 2, Tiểu Vệ tinh 2) là phi thuyền thứ hai được phóng vào quỹ đạo Trái Đất vào ngày 3 tháng 11 năm 1957 và là phi thuyền đầu tiên mang theo một con vật sống.
Xem Chạy đua vào không gian và Sputnik 2
Tàu con thoi
Tàu con thoi, là một hệ thống tàu vũ trụ quỹ đạo thấp của trái Đất có thể tái sử dụng, được vận hành bởi Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ (NASA).
Xem Chạy đua vào không gian và Tàu con thoi
Tên lửa
Tên lửa Redstone của chương trình Mercury Mô hình tên lửa Tên lửa (Hán-Việt: hỏa tiễn) là một khí cụ bay, có hoặc không có điều khiển, chỉ sử dụng một lần, chuyển động nhờ sức đẩy theo nguyên tắc phản lực do khí phụt ra từ động cơ tên lửa (xem thêm Định luật 3 Newton).
Xem Chạy đua vào không gian và Tên lửa
Tên lửa liên lục địa
Tên lửa liên lục địa Mỹ Atlas-A Tên lửa liên lục địa, tên lửa xuyên lục địa, tên lửa vượt đại châu, còn được biết đến với ký tự tắt ICBM (viết tắt của Inter-continental ballistic missile) là tên lửa đạn đạo có tầm bắn xa (hơn 5.500 km), được chế tạo để mang nhiều đầu đạn hạt nhân một lúc.
Xem Chạy đua vào không gian và Tên lửa liên lục địa
Tên lửa nhiều tầng
Các phương án kết nối các tầng. Từ trái qua phải: 1. tên lửa một tầng; 2. tên lửa hai tầng tách theo chiều ngang; 3. tên lửa hai tầng tách theo chiều dọc.4. tên lửa với bình chứa nhiên liệu bên ngoài, được tách ra sau khi cạn hết nhiên liệu trong nó.
Xem Chạy đua vào không gian và Tên lửa nhiều tầng
Tên lửa R-7
Phương Đông tại Trung tâm Triển lãm toàn Nga Tên lửa R-7 (tiếng Nga: Р-7 "Семёрка", tiếng Anh: R-7 Semyorka) là biệt hiệu của loại tên lửa đạn đạo liên lục địa đầu tiên trên thế giới, được sử dụng ở Liên Xô từ năm 1959 đến 1968 trong thời gian chiến tranh Lạnh.
Xem Chạy đua vào không gian và Tên lửa R-7
Tên lửa V-2
Tên lửa V-2 (tiếng Đức: Vergeltungswaffe 2, tức "Vũ khí trả thù 2") có tên gọi chính thức là A-4 (tiếng Đức: Aggerat 4, tức "Cỗ máy liên hợp 4").
Xem Chạy đua vào không gian và Tên lửa V-2
Tập đoàn tên lửa vũ trụ Energia
Tập đoàn tên lửa vũ trụ Energia — tập đoàn tên lửa vũ trụ Nga, một trong những hãng hàng đầu của công nghiệp tên lửa vũ trụ.
Xem Chạy đua vào không gian và Tập đoàn tên lửa vũ trụ Energia
Thám hiểm
Thám hiểm bao gồm các hoạt động mang tính phiêu lưu mạo hiểm nhằm mục đích khám phá tìm kiếm những điều bất ngờ chưa được biết đến.
Xem Chạy đua vào không gian và Thám hiểm
Thập niên 1880
Thập niên 1880 là thập niên diễn ra từ năm 1880 đến 1889.
Xem Chạy đua vào không gian và Thập niên 1880
Thập niên 1920
Thập niên 1920 hay thập kỷ 1920 là thập kỷ bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1920 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1929.
Xem Chạy đua vào không gian và Thập niên 1920
Thập niên 1960
Thập niên 1960 chỉ đến những năm từ 1960 đến 1969.
Xem Chạy đua vào không gian và Thập niên 1960
Thập niên 1970
Thập niên 1970 hay thập kỷ 1970 chỉ đến những năm từ 1970 đến 1979, kể cả hai năm đó.
Xem Chạy đua vào không gian và Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1980 hay thập kỷ 1980 chỉ đến những năm từ 1980 đến 1989, kể cả hai năm đó.
Xem Chạy đua vào không gian và Thập niên 1980
Thế kỷ 11
Thế kỷ 11 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1001 đến hết năm 1100, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và Thế kỷ 11
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Xem Chạy đua vào không gian và Thế kỷ 19
Thiết bị vũ trụ
Tàu ''Discovery'' của NASA phóng lên vào ngày 26 tháng 7 năm 2005 Thiết bị vũ trụ (spacecraft; космический аппарат) là tên gọi chung của các thiết bị với chức năng là thực hiện nhiều bài toán khác nhau về không gian vũ trụ, tiến hàng nghiên cứu các công việc khác nhau trên bề mặt của những thiên thể khác nhau.
Xem Chạy đua vào không gian và Thiết bị vũ trụ
Tia vũ trụ
Bức xạ vũ trụ hay tia vũ trụ là chùm tia các hạt có năng lượng cao phóng vào khí quyển Trái Đất từ không gian (bức xạ sơ cấp) và bức xạ thứ cấp được sinh ra do các hạt đó tương tác với các hạt nhân nguyên tử trong khí quyển với thành phần gồm hầu hết là các hạt cơ bản.
Xem Chạy đua vào không gian và Tia vũ trụ
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Xem Chạy đua vào không gian và Tiếng Anh
Trái Đất
Trái Đất là hành tinh thứ ba tính từ Mặt Trời, đồng thời cũng là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ Mặt Trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất.
Xem Chạy đua vào không gian và Trái Đất
Trạm không gian
Trạm vũ trụ quốc tế trong năm 2007 Một trạm không gian là một cấu trúc nhân tạo được thiết kế cho con người sống trong không gian bên ngoài.
Xem Chạy đua vào không gian và Trạm không gian
Trạm vũ trụ Quốc tế
Bức hình so sánh giữa hai ngọn đèn một bên là lửa ở trên Trái Đất (bên trái) và một bên là lửa ở trong môi trường vi trọng lực (bên phải), một ví dụ là như môi trường trên ISS Trạm vũ trụ Quốc tế hay Trạm Không gian Quốc tế (International Space Station, viết tắt: ISS, Междунаро́дная косми́ческая ста́нция, МКС, Station spatiale internationale, SSI) là một tổ hợp công trình nhằm nghiên cứu không gian, đang ở giai đoạn lắp ráp trên quỹ đạo cận Trái Đất, nhờ sự hợp tác của năm cơ quan không gian: NASA (Hoa Kỳ), RKA (Nga), JAXA (Nhật Bản), CSA (Canada) và 10 trong 17 nước thành viên của ESA (châu Âu).
Xem Chạy đua vào không gian và Trạm vũ trụ Quốc tế
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Chạy đua vào không gian và Trung Quốc
Valentina Vladimirovna Tereshkova
Valentina Vladimirovna Tereshkova (tiếng Nga: Валенти́на Влади́мировна Терешко́ва; sinh 6 tháng 3 năm 1937) là một nhà du hành vũ trụ Liên Xô và là nhà nữ du hành vũ trụ đầu tiên trong lịch sử thám hiểm vũ trụ của loài người, trong chuyến bay Chayka (có nghĩa là mòng biển) trên tàu Vostok 6 vào ngày 16 tháng 6 năm 1963.
Xem Chạy đua vào không gian và Valentina Vladimirovna Tereshkova
Vành đai bức xạ Van Allen
Video này cho thấy những thay đổi về hình dạng và cường độ của một mặt cắt ngang của các vành đai Van Allen. Vành đai bức xạ Van Allen (mặt cắt ngang) Vành đai Van Allen được chuyên gia không gian James Van Allen người Mỹ phát hiện vào năm 1958, đây là một vùng không gian ngoài Trái Đất, vị trí tương đối là phía trên vùng biển Nam Đại Tây Dương, có độ cao từ khoảng 500 đến 58,000 km.
Xem Chạy đua vào không gian và Vành đai bức xạ Van Allen
Vũ khí hạt nhân
Hơn nửa thế kỷ qua, hình ảnh này vẫn là một trong những ký ức hãi hùng về chiến tranh Vũ khí hạt nhân (tiếng Anh: nuclear weapon), -còn gọi là vũ khí nguyên tử- là loại vũ khí hủy diệt hàng loạt mà năng lượng của nó do các phản ứng phân hạch hạt nhân hoặc/và phản ứng hợp hạch gây ra.
Xem Chạy đua vào không gian và Vũ khí hạt nhân
Vũ trụ
Vũ trụ bao gồm mọi thành phần của nó cũng như không gian và thời gian.
Xem Chạy đua vào không gian và Vũ trụ
Vệ tinh
Cơ quan Vũ trụ châu Âu Một vệ tinh là bất kỳ một vật thể nào quay quanh một vật thể khác (được coi là vật thể chính của nó).
Xem Chạy đua vào không gian và Vệ tinh
Vệ tinh khí tượng
nh hiện tượng cực quang được chụp từ vệ tinh Vệ tinh khí tượng là một loại vệ tinh nhân tạo được dùng chủ yếu để quan sát thời tiết và khí hậu trên Trái Đất.
Xem Chạy đua vào không gian và Vệ tinh khí tượng
Vệ tinh thông tin
Vệ tinh thông tin quân sự MILSTAR của Hoa Kỳ. Vệ tinh thông tin (tiếng Anh: communications satellite, đôi khi viết tắt là SATCOM) là vệ tinh nhân tạo đặt trong không gian dùng cho viễn thông.
Xem Chạy đua vào không gian và Vệ tinh thông tin
Vladimir Mikhailovich Komarov
Con tem mang ảnh Vladimir Komarov của Liên Xô năm 1964 Vladimir Mikhailovich Komarov (tiếng Nga: Владимир Михайлович Комаров; 1927-1967) là một phi hành gia của Liên Xô.
Xem Chạy đua vào không gian và Vladimir Mikhailovich Komarov
Vostok 1
Yuri Gagarin - Người đầu tiên bay vào vũ trụ Vostok 1 hay còn gọi là tàu Phương Đông 1 là chiếc phi thuyền đầu tiên trong lịch sử bay vào vũ trụ có phi hành gia.
Xem Chạy đua vào không gian và Vostok 1
Wehrmacht
Wehrmacht (viết bằng tiếng Đức, tạm dịch: Lực lượng Vệ quốcFrom wehren, "to defend" and Macht, "power, force". See the Wiktionary article for more information.) là tên thống nhất của các lực lượng vũ trang quân đội Đức Quốc xã từ năm 1935 đến năm 1945.
Xem Chạy đua vào không gian và Wehrmacht
Wernher von Braun
Wernher von Braun năm 1964Tiến sĩ Wernher Magnus Maximilian Freiherr von Braun (23/03/1912 - 16/06/1977) là một trong những tên tuổi hàng đầu của công cuộc phát triển kỹ nghệ tên lửa Đức quốc xã và Hoa Kỳ.
Xem Chạy đua vào không gian và Wernher von Braun
Yuri Alekseievich Gagarin
Yuri Alekseievich Gagarin (tiếng Nga: Ю́рий Алексе́евич Гага́рин; 9/3/1934– 27/3/1968) là một phi công và phi hành gia Nga Xô-viết.
Xem Chạy đua vào không gian và Yuri Alekseievich Gagarin
1 tháng 10
Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 274 (275 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1 tháng 10
1 tháng 3
Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1 tháng 3
10 tháng 7
Ngày 10 tháng 7 là ngày thứ 191 (192 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 10 tháng 7
11 tháng 8
Ngày 11 tháng 8 là ngày thứ 223 (224 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 11 tháng 8
12 tháng 10
Ngày 12 tháng 10 là ngày thứ 285 (286 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 12 tháng 10
12 tháng 4
Ngày 12 tháng 4 là ngày thứ 102 trong mỗi năm thường (ngày thứ 103 trong mỗi năm nhuận).
Xem Chạy đua vào không gian và 12 tháng 4
12 tháng 9
Ngày 12 tháng 9 là ngày thứ 255 (256 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 12 tháng 9
14 tháng 11
Ngày 14 tháng 11 là ngày thứ 318 (319 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 14 tháng 11
14 tháng 12
Ngày 14 tháng 12 là ngày thứ 348 (349 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 14 tháng 12
14 tháng 9
Ngày 14 tháng 9 là ngày thứ 257 (258 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 14 tháng 9
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 15 tháng 11
15 tháng 12
Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 15 tháng 12
15 tháng 7
Ngày 15 tháng 7 là ngày thứ 196 (197 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 15 tháng 7
15 tháng 8
Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 15 tháng 8
16 tháng 3
Ngày 16 tháng 3 là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 16 tháng 3
16 tháng 6
Ngày 16 tháng 6 là ngày thứ 167 (168 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 16 tháng 6
17 tháng 2
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 17 tháng 2
18 tháng 12
Ngày 18 tháng 12 là ngày thứ 352 (353 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 18 tháng 12
18 tháng 3
Ngày 18 tháng 3 là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 18 tháng 3
1926
1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1926
1932
1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1932
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1943
1957
1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1957
1958
1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1958
1959
1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1959
1961
1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1961
1962
1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1962
1964
1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1964
1965
1965 là một năm bình thường bắt đầu vào thứ Sáu.
Xem Chạy đua vào không gian và 1965
1966
1966 (số La Mã: MCMLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1966
1967
1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1967
1968
1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 1968
1969
Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
Xem Chạy đua vào không gian và 1969
1971
Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Xem Chạy đua vào không gian và 1971
1972
Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Xem Chạy đua vào không gian và 1972
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
Xem Chạy đua vào không gian và 1975
1981
Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
Xem Chạy đua vào không gian và 1981
1988
Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.
Xem Chạy đua vào không gian và 1988
20 tháng 2
Ngày 20 tháng 2 là ngày thứ 51 trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 20 tháng 2
20 tháng 7
Ngày 20 tháng 7 là ngày thứ 201 (202 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 20 tháng 7
2001
2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 2001
21 tháng 7
Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 21 tháng 7
21 tháng 8
Ngày 21 tháng 8 là ngày thứ 233 (234 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 21 tháng 8
23 tháng 4
Ngày 23 tháng 4 là ngày thứ 113 trong mỗi năm thường (ngày thứ 114 trong mỗi năm nhuận).
Xem Chạy đua vào không gian và 23 tháng 4
24 tháng 12
Ngày 24 tháng 12 là ngày thứ 358 (359 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 24 tháng 12
26 tháng 4
Ngày 26 tháng 4 là ngày thứ 116 trong năm dương lịch (ngày thứ 117 trong năm nhuận).
Xem Chạy đua vào không gian và 26 tháng 4
26 tháng 7
Ngày 26 tháng 7 là ngày thứ 207 (208 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 26 tháng 7
27 tháng 1
Ngày 27 tháng 1 là ngày thứ 27 trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 27 tháng 1
28 tháng 4
Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 28 tháng 4
29 tháng 4
Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ 119 trong mỗi năm thường (ngày thứ 120 trong mỗi năm nhuận).
Xem Chạy đua vào không gian và 29 tháng 4
29 tháng 7
Ngày 29 tháng 7 là ngày thứ 210 (211 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 29 tháng 7
29 tháng 9
Ngày 29 tháng 9 là ngày thứ 272 (273 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 29 tháng 9
3 tháng 11
Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 3 tháng 11
30 tháng 10
Ngày 30 tháng 10 là ngày thứ 303 (304 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 30 tháng 10
31 tháng 1
Ngày 31 tháng 1 là ngày thứ 31 trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 31 tháng 1
4 tháng 1
Ngày 4 tháng 1 là ngày thứ 4 trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 4 tháng 1
4 tháng 10
Ngày 4 tháng 10 là ngày thứ 277 (278 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 4 tháng 10
7 tháng 10
Ngày 7 tháng 10 là ngày thứ 280 (281 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 7 tháng 10
7 tháng 6
Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 7 tháng 6
7 tháng 8
Ngày 7 tháng 8 là ngày thứ 219 (220 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 7 tháng 8
9 tháng 11
Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Chạy đua vào không gian và 9 tháng 11
Xem thêm
Chính sách không gian
- Chạy đua vào không gian
Chiến dịch cái kẹp giấy
- Chiến dịch cái kẹp giấy
- Chạy đua vào không gian
- Saturn V
- Tên lửa V-2
- Wernher von Braun
Chiến tranh Lạnh
- Cách mạng Cuba
- Chiến tranh Lạnh
- Chạy đua vào không gian
- CoCom
- Danh sách quốc gia có vũ khí hạt nhân
- Dự án Iceworm
- Khối phía Đông
- Khủng hoảng Sputnik
- Long Cheng
- Trật tự thế giới mới
- Đế quốc Xô viết
- Ủy ban Giải phóng Dân tộc Ba Lan
Chạy đua công nghệ
- Chạy đua vào không gian
- Khoa học kỹ thuật trong Chiến tranh thế giới thứ hai
- Khủng hoảng Sputnik
- OKB
Cạnh tranh địa chính trị
- Chính sách thuế xuất nhập khẩu của Trump
- Chiến tranh Lạnh
- Chiến tranh Ottoman-Ba Tư
- Chiến tranh Trăm Năm thứ hai
- Chiến tranh lạnh (thuật ngữ)
- Chạy đua vào không gian
- Cường quốc
- Cạnh tranh Áo Phổ
- Cạnh tranh ảnh hưởng giữa Ả Rập Xê Út và Iran
- Hiệp ước Tordesillas
- Khủng hoảng Sputnik
- Khủng hoảng ngoại giao Qatar 2017
- Mối thù Pháp-Đức
- Nội chiến Syria
- Tranh giành châu Phi
- Ván Cờ Lớn
Khoa học và công nghệ tại Liên Xô
- 2K11 Krug
- Beriev A-60
- Chiến dịch Osoaviakhim
- Chạy đua vào không gian
- Contact-V
- Elektronika
- Giới trí thức
- Intersputnik
- Kvant (tạp chí)
- MKB Raduga
- Novichok
- OKB
- S-200 Angara/Vega/Dubna
- S-25 Berkut
- S-75 Dvina
- Thành phố bị đóng cửa
- Thang Medvedev-Sponheuer-Karnik
- Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Gruzia
- Đề án Zveno
Lịch sử khoa học và công nghệ Hoa Kỳ
- Chạy đua vào không gian
- Sản xuất hàng loạt
Nhiệm kỳ tổng thống Dwight D. Eisenhower
- Chiến tranh Việt Nam
- Chạy đua vào không gian
- Hệ thống Xa lộ Liên tiểu bang
- Học thuyết Eisenhower
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2
- Trại David
Nhiệm kỳ tổng thống Gerald Ford
- Chiến dịch Gió lốc
- Chiến dịch Không vận Trẻ em Việt Nam
- Chiến tranh Việt Nam
- Chạy đua vào không gian
Nhiệm kỳ tổng thống John F. Kennedy
- Chiến tranh Việt Nam
- Chạy đua vào không gian
- Huân chương Tự do Tổng thống
- Ich bin ein Berliner
- Khủng hoảng tên lửa Cuba
- Luật trả lương ngang bằng năm 1963
- Sự kiện Vịnh Con Lợn
- Đoàn Hòa bình
Nhiệm kỳ tổng thống Lyndon B. Johnson
- Chiến tranh Việt Nam
- Chiến tranh cục bộ (Chiến tranh Việt Nam)
- Chạy đua vào không gian
Nhiệm kỳ tổng thống Richard Nixon
- Cú sốc Nixon
- Chính sách Một Trung Quốc
- Chiến tranh Việt Nam
- Chuyến thăm Trung Quốc của Richard Nixon
- Chạy đua vào không gian
- Hiệp ước ABM
- Khủng hoảng dầu mỏ 1973
- Việt Nam hóa chiến tranh
- Đa số im lặng
Quan hệ Hoa Kỳ-Liên Xô
- Bell P-63 Kingcobra
- Bobby Fischer
- Bắt giữ Mark Kaminsky và Harvey Bennett
- Chính sách ngăn chặn
- Chúng tôi sẽ chôn vùi các ông
- Chuyến bay 007 của Korean Air Lines
- Chạy đua vào không gian
- CoCom
- Hãy phá đổ bức tường này
- Hiệp ước 2 + 4
- Học thuyết Eisenhower
- Ich bin ein Berliner
- Khủng hoảng Berlin 1961
- Khủng hoảng Sputnik
- Nhà máy ô tô Gorky
- Samantha Smith
- Trật tự thế giới mới
- Tupolev Tu-4
- Tupolev Tu-70
- Tupolev Tu-80
- Đài Châu Âu Tự do/Đài Tự do
- Đảng Cộng sản Hoa Kỳ
Thám hiểm không gian
- Chạy đua vào không gian
- Thám hiểm không gian
Còn được gọi là Chạy đua không gian, Cuộc chạy đua vào không gian, Cuộc đua không gian, Cuộc đua vũ trụ.