Những điểm tương đồng giữa Chính quyền Uông Tinh Vệ và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) có 22 điểm chung (trong Unionpedia): An Huy, Đế quốc Nhật Bản, Cộng hòa, Chiến tranh Trung-Nhật, Chiết Giang, Giang Tây, Giang Tô, Hán Khẩu, Hồ Bắc, Hồ Nam, Hoa Đông, Hoa Bắc, Mãn Châu quốc, Mông Cương, Nam Kinh, Quảng Châu (thành phố), Sơn Đông, Thượng Hải, Trùng Khánh, Trung Quốc Quốc dân Đảng, Tưởng Giới Thạch, Uông Tinh Vệ.
An Huy
An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
An Huy và Chính quyền Uông Tinh Vệ · An Huy và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Đế quốc Nhật Bản · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đế quốc Nhật Bản ·
Cộng hòa
Theo nghĩa rộng nhất, một nền cộng hòa (Tiếng Latinh: res publica) là một bang hay một quốc gia được lãnh đạo bởi những người không dựa sức mạnh chính trị của họ vào bất kỳ một quy luật nào vượt khỏi tầm kiểm soát của Nhân dân trong bang hay nước đó.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Cộng hòa · Cộng hòa và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Chiến tranh Trung-Nhật
Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Chiến tranh Trung-Nhật · Chiến tranh Trung-Nhật và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Chiết Giang
Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Chiết Giang · Chiết Giang và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Giang Tây
Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Giang Tây · Giang Tây và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Giang Tô · Giang Tô và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Hán Khẩu
Hán Khẩu (giản thể: 汉口; phồn thể: 漢口; pinyin: Hànkǒu; Wade-Giles: Hankow) là một trong ba thành phố, cùng với Vũ Xương và Hán Dương, được nhập với nhau thành Vũ Hán ngày nay.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Hán Khẩu · Hán Khẩu và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Hồ Bắc
Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Hồ Bắc · Hồ Bắc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Hồ Nam
Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Hồ Nam · Hồ Nam và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Hoa Đông
'''Hoa Đông''' Vùng Hoa Đông Hoa Đông (华东; 華東) là từ chỉ miền Đông Trung Quốc.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Hoa Đông · Hoa Đông và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Hoa Bắc
Vùng Hoa Bắc Vùng Hoa Bắc Hoa Bắc (华北;華北) là từ chỉ miền Bắc Trung Quốc.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Hoa Bắc · Hoa Bắc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Mãn Châu quốc
Mãn Châu quốc (満州国) hay Đại Mãn Châu Đế quốc (大滿洲帝國) là chính phủ bảo hộ do Đế quốc Nhật Bản lập nên, cai trị trên danh nghĩa Mãn Châu và phía đông Nội Mông, do các quan chức nhà Thanh cũ tạo ra với sự giúp đỡ của Đế quốc Nhật Bản vào năm 1932.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Mãn Châu quốc · Mãn Châu quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Mông Cương
Mông Cương (chính tả bản đồ bưu chính: Mengkiang; Hepburn:Mōkyō), là một khu tự trị tại Nội Mông nằm dưới chủ quyền của Trung Quốc và do đế quốc Nhật Bản kiểm soát.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Mông Cương · Mông Cương và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Nam Kinh
Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Nam Kinh · Nam Kinh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Quảng Châu (thành phố)
Quảng Châu (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: Guǎngzhōu, Wade-Giles: Kuang-chou, việt phanh: Gwong2zau1, Yale: Gwóngjaū) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền Nam Trung Quốc.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Quảng Châu (thành phố) · Quảng Châu (thành phố) và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Sơn Đông · Sơn Đông và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Thượng Hải
Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Thượng Hải · Thượng Hải và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Trùng Khánh
Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Trùng Khánh · Trùng Khánh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Trung Quốc Quốc dân Đảng
do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Trung Quốc Quốc dân Đảng · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trung Quốc Quốc dân Đảng ·
Tưởng Giới Thạch
Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Tưởng Giới Thạch · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Tưởng Giới Thạch ·
Uông Tinh Vệ
Uông Tinh Vệ (4 tháng 5 năm 1883 – 10 tháng 11 năm 1944), tên tự là Quý Tân (季新), hiệu và bút danh là Tinh Vệ (精衛), biệt danh là Uông Triệu Minh, là một chính trị gia thời Trung Hoa Dân Quốc.
Chính quyền Uông Tinh Vệ và Uông Tinh Vệ · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Uông Tinh Vệ ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chính quyền Uông Tinh Vệ và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
- Những gì họ có trong Chính quyền Uông Tinh Vệ và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) chung
- Những điểm tương đồng giữa Chính quyền Uông Tinh Vệ và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
So sánh giữa Chính quyền Uông Tinh Vệ và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
Chính quyền Uông Tinh Vệ có 35 mối quan hệ, trong khi Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) có 216. Khi họ có chung 22, chỉ số Jaccard là 8.76% = 22 / (35 + 216).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chính quyền Uông Tinh Vệ và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: