Mục lục
23 quan hệ: Chữ Hán, Chu Chiêu vương, Chu Mục vương, Chu Thành vương, Chu Vũ vương, Chư hầu, Cơ Xương, Danh sách vua Trung Quốc, Hạ Khải, Hạ Thương Chu đoạn đại công trình, Khang Vương, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Chu, Tây An, Tấn Văn công, Tất công Cao, Tề Hoàn công, Thành Thang, Thiên tử, Thiểm Tây, Tiết kiệm, Triệu công Thích, Trung Quốc.
- Mất năm 996 TCN
- Vua nhà Chu
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Chu Khang vương và Chữ Hán
Chu Chiêu vương
Chu Chiêu vương (chữ Hán: 周昭王), là vị vua thứ tư của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Chu Khang vương và Chu Chiêu vương
Chu Mục vương
Chu Mục Vương (chữ Hán: 周穆王; 1027 TCN- 922 TCN) là vị quân chủ thứ năm của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Chu Khang vương và Chu Mục vương
Chu Thành vương
Chu Thành Vương (chữ Hán: 周成王; ? - 1020 TCN), là vị Thiên tử thứ hai của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Chu Khang vương và Chu Thành vương
Chu Vũ vương
Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Chu Khang vương và Chu Vũ vương
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Xem Chu Khang vương và Chư hầu
Cơ Xương
Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Chu Khang vương và Cơ Xương
Danh sách vua Trung Quốc
Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.
Xem Chu Khang vương và Danh sách vua Trung Quốc
Hạ Khải
Hạ Khải (chữ Hán: 夏启; trị vì: 2197 TCN – 2188 TCN) là vị vua thứ hai của nhà Hạ trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Chu Khang vương và Hạ Khải
Hạ Thương Chu đoạn đại công trình
Hạ Thương Chu đoạn đại công trình - Dự án xác định niên đại Hạ Thương Chu - là một dự án đa ngành, kết hợp giữa các bộ môn khoa học tự nhiên với khoa học xã hội, được chính quyền Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa giao cho một nhóm các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực tiến hành từ ngày 16 tháng 5 năm 1996 để xác định chính xác địa điểm và khoảng thời gian (niên đại) của các triều đại là nhà Hạ, nhà Thương và Tây Chu.
Xem Chu Khang vương và Hạ Thương Chu đoạn đại công trình
Khang Vương
Khang Vương (chữ Hán: 康王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Chu Khang vương và Khang Vương
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Chu Khang vương và Lịch sử Trung Quốc
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Xem Chu Khang vương và Nhà Chu
Tây An
Tây An (tiếng Hoa: 西安; pinyin: Xī'ān; Wade-Giles: Hsi-An) là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.
Tấn Văn công
Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Chu Khang vương và Tấn Văn công
Tất công Cao
Tất công Cao là quan phụ chính đầu thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Chu Khang vương và Tất công Cao
Tề Hoàn công
Tề Hoàn công (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là Khương Tiểu Bạch (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Chu Khang vương và Tề Hoàn công
Thành Thang
Thành Thang (chữ Hán: 成湯; 1675 TCN - 1588 TCN), thường được gọi là Thương Thang (商湯), Vũ Thang (武湯), Thiên Ất (天乙), Đại Ất (大乙) hay Cao Tổ Ất (高祖乙), là vị vua sáng lập triều đại nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Chu Khang vương và Thành Thang
Thiên tử
Thiên tử (chữ Hán: 天子) với ý nghĩa là con trời, là danh hiệu được dùng để gọi vua chúa Phương Đông với ý nghĩa là vị vua chúa tối cao nhất.
Xem Chu Khang vương và Thiên tử
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Xem Chu Khang vương và Thiểm Tây
Tiết kiệm
Tiết kiệm, trong kinh tế học, là phần thu nhập có thể sử dụng không được chi vào tiêu dùng.
Xem Chu Khang vương và Tiết kiệm
Triệu công Thích
Triệu công Thích hay Thiệu công Thích (chữ Hán: 召公奭; ? - 997 TCN) hoặc Triệu Khang công (召康公), tên thật là Cơ Thích, là quan phụ chính đầu thời nhà Chu và là vua đầu tiên nước Triệu – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Chu Khang vương và Triệu công Thích
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Chu Khang vương và Trung Quốc
Xem thêm
Mất năm 996 TCN
- Chu Khang vương
Vua nhà Chu
- Chu Ý vương
- Chu Ai vương
- Chu An Vương
- Chu Bình Vương
- Chu Chiêu vương
- Chu Cung vương
- Chu Cảnh vương
- Chu Di vương
- Chu Giản vương
- Chu Hiếu vương
- Chu Hiển vương
- Chu Hoàn vương
- Chu Huề vương
- Chu Huệ vương
- Chu Kính Vương
- Chu Khang vương
- Chu Khoảnh vương
- Chu Khuông vương
- Chu Khảo vương
- Chu Linh vương
- Chu Liệt vương
- Chu Ly Vương
- Chu Lệ vương
- Chu Mục vương
- Chu Nguyên vương
- Chu Noãn vương
- Chu Thành vương
- Chu Thận Tịnh Vương
- Chu Trang Vương
- Chu Trinh Định vương
- Chu Tuyên vương
- Chu Tư vương
- Chu Tương vương
- Chu U vương
- Chu Uy Liệt vương
- Chu Vũ vương
- Chu Điệu vương
- Chu Định vương
- Cơ Quý Lịch
- Cơ Xương
- Cổ Công Đản Phủ
Còn được gọi là Cơ Chiêu.