Những điểm tương đồng giữa Chu Hữu Trinh và Tân Ngũ Đại sử
Chu Hữu Trinh và Tân Ngũ Đại sử có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Cựu Ngũ Đại sử, Chu Hữu Văn, Hà Trạch, Hậu Đường, Hậu Lương Thái Tổ, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Ngô (Thập quốc), Nhà Hậu Lương, Nhà Liêu, Thạch Kính Đường, Vương Dung, Vương Ngạn Chương.
Cựu Ngũ Đại sử
Cựu Ngũ Đại sử (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết và biên soạn, tên gốc ban đầu là "Lương Đường Tấn Hán Chu thư", tên thường gọi là "Ngũ Đại sử", Âu Dương Tu sau khi biên soạn bộ Tân Ngũ Đại sử đã lấy chữ "Cựu" (Cũ) đặt cho bộ sách này thành Cựu Ngũ Đại sử nhằm phân biệt với sách của ông.
Chu Hữu Trinh và Cựu Ngũ Đại sử · Cựu Ngũ Đại sử và Tân Ngũ Đại sử ·
Chu Hữu Văn
Chu Hữu Văn (? - 912), nguyên tên là Khang Cần (康勤), tên tự Đức Minh (德明), là một thân vương của triều Hậu Lương thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Chu Hữu Văn · Chu Hữu Văn và Tân Ngũ Đại sử ·
Hà Trạch
Hà Trạch (tiếng Trung: 菏泽 (chữ Hán giản thể) / 菏澤 (phồn thể); phanh âm: Hézé) là một địa cấp thị ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Hà Trạch · Hà Trạch và Tân Ngũ Đại sử ·
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Chu Hữu Trinh và Hậu Đường · Hậu Đường và Tân Ngũ Đại sử ·
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Hậu Lương Thái Tổ · Hậu Lương Thái Tổ và Tân Ngũ Đại sử ·
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Chu Hữu Trinh và Lý Tự Nguyên · Lý Tự Nguyên và Tân Ngũ Đại sử ·
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Lý Tồn Úc · Lý Tồn Úc và Tân Ngũ Đại sử ·
Ngô (Thập quốc)
Tĩnh Hải quân tiết độ sứ (靜海軍節度使) Ngô (tiếng Trung: 吳), còn gọi là Hoài Nam (淮南) hay Dương Ngô (杨吴) hoặc Nam Ngô (南吴), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, tồn tại từ khoảng năm 904 tới năm 937.
Chu Hữu Trinh và Ngô (Thập quốc) · Ngô (Thập quốc) và Tân Ngũ Đại sử ·
Nhà Hậu Lương
Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Nhà Hậu Lương · Nhà Hậu Lương và Tân Ngũ Đại sử ·
Nhà Liêu
Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.
Chu Hữu Trinh và Nhà Liêu · Nhà Liêu và Tân Ngũ Đại sử ·
Thạch Kính Đường
Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.
Chu Hữu Trinh và Thạch Kính Đường · Tân Ngũ Đại sử và Thạch Kính Đường ·
Vương Dung
Vương Dung (877?Cựu Đường thư, quyển 142.Tân Đường thư, quyển 211.Cựu Ngũ Đại sử, vol. 54.Tân Ngũ Đại sử, quyển 54.Tư trị thông giám, quyển 255.Các nguồn sử liệu về Vương Dung đều chỉ ra rằng ông 10 tuổi (âm) khi kế tục cha Vương Cảnh Sùng vào năm 883. Tuy nhiên, Tư trị thông giám, thì lại ghi rằng khi Lý Khuông Uy tiến hành chính biến vào năm 893, ông 17 tuổi (âm), tức sinh vào năm 877.-921Tư trị thông giám, quyển 271.), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và sau trở thành người cai trị duy nhất của nước Triệu thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Chu Hữu Trinh và Vương Dung · Tân Ngũ Đại sử và Vương Dung ·
Vương Ngạn Chương
Vương Ngạn Chương (chữ Hán: 王彦章, 863 – 15/11/923), tự là Hiền Minh hay Tử Minh, người Thọ Trương, Vận Châu, thường được gọi là "Vương thiết thương", là danh tướng nhà Hậu Lương thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh và Vương Ngạn Chương · Tân Ngũ Đại sử và Vương Ngạn Chương ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Chu Hữu Trinh và Tân Ngũ Đại sử
- Những gì họ có trong Chu Hữu Trinh và Tân Ngũ Đại sử chung
- Những điểm tương đồng giữa Chu Hữu Trinh và Tân Ngũ Đại sử
So sánh giữa Chu Hữu Trinh và Tân Ngũ Đại sử
Chu Hữu Trinh có 63 mối quan hệ, trong khi Tân Ngũ Đại sử có 75. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 9.42% = 13 / (63 + 75).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Chu Hữu Trinh và Tân Ngũ Đại sử. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: